Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ejercicio con cd y ci

.PDF
8
338
98

Mô tả:

Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm Khi học về tân ngữ trực và gián tiếp CD-CI ( Complemento directo e indirecto) của tiếng Tây Ban Nha, đa phần học sinh của mình đều tiếp nhận hiện tượng ngữ pháp này một cách “ khó khăn” vì thấy nó phức tạp. Sau bài giảng lý thuyết về tân ngữ của mình trong một link khác, mình muốn xây dựng bài giảng này với những cách đơn giản để tìm CD và CI trong câu. Bên cạnh đó phần bài tập cộng với các ví dụ cụ thể ( rất nhiều ví dụ + những phân tích) để các bạn có thể hiểu hiện tượng ngữ pháp này một cách đơn giản và hiệu quả nhất. Mình tin lý thuyết là cần thiết, nhưng khi nhìn vào các ví dụ minh hoạ chúng ta có thể suy luận, tư duy và học nhanh hơn đặc biệt là đối với những kiến thức mang tính trìu tượng. Mình rất mong bài giảng dưới đây sẽ giúp cho các bạn sử dụng CD và CI chính xác hơn và cảm thấy rằng quá trình chinh phục ngôn ngữ tuyệt vời này khó nhưng luôn luôn có giải pháp. Trân trọng, Đoàn Thắm. [email protected] ĐẦU TIÊN LÀ MỘT THỦ THUẬT NHỎ XÁC ĐỊNH CD VÀ CI TRONG CÂU TÂN NGỮ TRỰC TIẾP CD: Như chúng ta đã biết, tân ngữ trực tiếp CD là người hoặc vật nhận trực tiếp hành động của động từ. Để xác định được đâu là CD trong câu chúng ta đặt với câu với đại từ để hỏi ¿ Qué? hoặc ¿ A quién/quiénes? Các đại từ tân ngữ trực tiếp bao gồm: me, te, lo, la, nos, os, los, las Mình lấy ví dụ: 1) Compro unos libros en francés en esa librería. 1 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm Tôi mua mội vài cuốn sách tiếng Pháp ở cái hiệu sách kia. ¿ Qué compro yo? >>>> CD= unos libros en francés ~ los ( vì là danh từ giống đực, số nhiều và ở ngôi thứ ba) 2) Esta tarde visito a mis amigos Manuel y Rosalia. Chiều nay tôi sẽ đi thăm những người bạn của tôi Manuel và Rosalia. ¿ A quién visito yo? >>>> CD= mis amigos Manuel y Rosalia. 3) Quiero mucho a mis hermanos. Tôi rất yêu những người anh em của tôi. ¿ A quién quiero? >>>> CD = mis hermanos. CD có lúc còn là cả một vế câu ( trong câu ghép), thay một sự việc được đề cập. Mình lấy ví dụ: 4) Manuel dice que esta tarde va con Rosa a la casa de su abuelo. Manuel nói rằng chiều nay anh ấy sẽ cùng Rosa đi tới nhà của ông anh ấy. ¿ Qué dice Manuel? >>>> CD~ Una oración subordinada ( vế câu phụ trong câu ghép): que esta tarde va con Rosa a la casa de su abuelo. Khi CD trong câu là một sự việc như trường hợp này, thì đại từ tân ngữ tương ứng là LO ( tương đương với ngôi thứ 3 giống đực và số ít). 5) Mi madre dice que este domingo nos vamos a la casa de mi tía Isabel Mẹ nói là chủ nhật này chúng tôi sẽ tới nhà cô Isabel. 2 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm ¿ Qué dice mi madre? >>>> CD ~ que este domingo nos vamos a la casa de mi tía Isabel. TÂN NGỮ GIÁN TIẾP CI: Như chúng ta đã biết tân ngữ gián tiếp CI là người hoặc vật nhận kết quả của hành động của động từ, hay nói cách khác là nhận gián tiếp hành động của động từ. Để tìm CI trong câu chúng ta thường đặt câu hỏi với : ¿ A quién/quiénes? ¿ A qué? hoặc ¿ Para quién/ quiénes? Các đại từ tân ngữ gián tiếp bao gồm: me, te, le, nos, os, les. Mình lấy ví dụ: 1) Compro un regalo muy bonito a mis padres Tôi mua một món quà rất đẹp cho bố mẹ của tôi. ¿ A/ Para quién compro un regalo muy bonito? >>>> CI= para mis padres~ les (Trong ví dụ này người nhận kết quả hành động là bố mẹ của tôi, đây là danh từ ngôi thứ ba và ở dạng số nhiều, vì thế mà được thay thế bằng đại từ tân ngữ les) 2) Andrea está escribiendo una carta para sus amigos en Francia. Andrea đang viết một lá thư cho những người bạn của cô ấy ở Pháp. ¿ Para/ A quiénes está escribiendo una carta? >>>> CI = para sus amigos en Francia~ les 3) Ellos nos prestan mucho dinero Họ cho chúng tôi mượn rất nhiều tiền ¿ A/ Para quién prestan ellos mucho dinero ? >>>> CI = a mí = me 3 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm 4) Bill Gates aporta 100 millones de dólares, la mayor donación privada, para la India en orden de combatir el sida en este país. Bill Gates ủng hộ 100 triệu đô la Mỹ cho Ấn Độ trong công cuộc chống SIDA ở đất nước này. ¿ A/ Para qué país aporta Bill Gates 100 millones de dólares en orden de combatir el sida? >>>> CI= La India Chú ý: La India -Oficialmente la República de la India TRƯỚC KHI ĐI VÀO PHẦN BÀI TẬP, MÌNH SẼ LẤY CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ ĐỂ TỪ ĐÓ CÁC BẠN TƯ DUY NHÉ. Ví dụ 1: ¿ Envias la carta a tu profesora? Trước khi đi vào câu trả lời, chúng ta cần phải xác định đâu là CD và CI trong câu và được thay thế bằng đại từ tân ngữ nào tương ứng. CD= La carta ~ la (~: được thay thế bằng đại từ tân ngữ tương ứng là) CI= tu profesora ~ le Chúng ta nhớ lại là, nếu trong câu có cả CD và CI cùng được đặt lên trước động từ được chia, mà CI ~le thì “ le” sẽ bị chuyển thành “se”. Sau khi đã xác định được các thành phần, chúng ta trả lời câu hỏi theo trật tự sau: CI+CD+ VERBO CONJUGADO Chú ý: Trong trường hợp đang xét ở trên thì CI và CD đặt trước không viết liền với động từ được chia. Nhưng đối với trường hợp là cụm động từ trong đó có sự xuất hiện của động từ nguyên thể sau động từ được chia thì CI và CD sẽ được đặt sau và viết liền với động từ nguyên thể. VERBO INFINITIVO+ CI+CD 4 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm Ví dụ: Quiero comprarte unos libros en inglés= Te quiero comprar unos libros en inglés. >>>> Từ phần lý thuyết trên chúng ta tư duy và trả lời câu hỏi được chưa? Dưới đây là đáp án, các bạn hãy so sánh câu trả lời của mình nhé. ¿ Envias la carta a tu profesora? - Sí, se la envio. - No, no se la envio todavía. Ví dụ 2: ¿ Regalas flores a tu madre el Día Internacional de la Mujer? CD= flores( las flores) ~ las CI = tu madre ~ le (chú ý là ở đây: “le” sẽ bị chuyển thành “se” vì trong câu có hai thành phần tân ngữ cùng đặt lên trước động từ được chia) >>>> Đáp án sẽ là: ¿ Regalas flores a tu madre el Día Internacional de la Mujer? - Sí, se las regalo el Día Internacional de la Mujer. - No, no se las regalo el Día Internacional de la Mujer. Trong ví dụ thứ hai này các bạn đã có đáp án chính xác chưa? Ví dụ 3: ¿ Quién te compra esta camisa? (CD= esta camisa~ la, CI = te) - Me la compra mi madre. 5 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm ( Ai mua cho bạn cái áo sơ mi này? Mẹ mua nó cho tôi). Ví dụ 4: ¿ No sabes eso? (CD= eso ~ lo) - Sí, lo sé. - No, no lo sé. Esto/ Eso/ Equello là các đại từ chỉ định trung tính (không có dấu như đại từ chỉ định mà chúng ta vẫn học như éste, ésta, éstos, éstas, ése, ésa, ésos, ésas, aquél, aquélla, aquéllos, aquéllas,,,) được dùng khi nói về một vật hay hiện tượng chung chung, chưa phân biệt giới tính và số lượng. Câu trên dịch là: Bạn không biết điều đó ah? Vậy thì eso chính thay cho điều đó hay sự việc đó. Tân ngữ trực tiếp của các đại từ trung tính này là lo. BÀI TẬP LUYỆN VỚI CD VÀ CI. Conteste afirmativa o negativamente las siguientes preguntas sustituyendo estas palabras con los pronombres de CD y CI. Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách thay thế các danh từ bằng tân ngữ trực tiếp và gián tiếp tương ứng. Chú ý rằng chúng ta chỉ thay thế được tân ngữ trực và gián tiếp, các thành phần còn lại của câu: trang từ+ trạng ngữ chỉ thời gian sẽ không được thay thế. Ví dụ như câu số 4: el Día Internacional de la Mujer là cụm từ chỉ thời gian ( trạng ngữ) chứ không phải tân ngữ nên không thể được thay thế như CD và CI. 1) ¿ Quién compra libros para ustedes? -------------------------------------------------------------------------------2) ¿ Quién te dice eso? -------------------------------------------------------------------------------6 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm 3) ¿ Dices la mentira a tus padres? -------------------------------------------------------------------------------4) ¿ Qué regalas a tu novia el Día Internacional de la Mujer? -------------------------------------------------------------------------------5) ¿ Envias el paquete equivocado? -------------------------------------------------------------------------------6) ¿ Envian ellos el paquete azul para Marcos? -------------------------------------------------------------------------------7) ¿ Para quién compra estos zapatos tan lindos? -------------------------------------------------------------------------------8) ¿ Quién dice que nosotros no tenemos clase hoy por la tarde? -------------------------------------------------------------------------------9) ¿ Quién nos regala este televisor? -------------------------------------------------------------------------------10) ¿ Quién te invita a comer hoy por la tarde? -------------------------------------------------------------------------------- 11) ¿ Por qué Manuel dedica este proyecto para los pobres? -------------------------------------------------------------------------------- 12) ¿ Cuándo me envias el dinero? -------------------------------------------------------------------------------- 13) ¿ Quién dice que tengo mucho dinero para prestarte? -------------------------------------------------------------------------------- 14) ¿ Saben ustedes todo eso desde el principio? -------------------------------------------------------------------------------- 15) ¿ Nosotros vamos a decir la verdad a Manuel? -------------------------------------------------------------------------------- 7 Gửi ngày 20 tháng 3 năm 2014- Đoàn Thắm 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan