BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------o0o----------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngành công nghệ thông tin
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------o0o----------
TÌM HIỂU PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------o0o----------
TÌM HIỂU PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ Thông tin
Sinh viên thực hiện: Ngô Huy Chƣơng
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Ngô Quốc Tạo
Mã số sinh viên: 121412
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Ngô Huy Chƣơng
Mã số sinh viên: 121412
Lớp: CT1201
Ngành: Công nghệ Thông tin
Tên đề tài: Tìm hiểu phƣơng pháp phân đoạn ảnh y học
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a. Nội dung:
Tổng quan về xử lý ảnh và ảnh Y học. Mục đích giới thiệu các giai đoạn
cơ bản trong xử lý ảnh.
Chẩn đoán Y học
Một số kỹ thuật phân đoạn ảnh Y học.
Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm.
b.Các yêu cầu cần giải quyết
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
3. Địa điểm thực tập
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ngô Quốc Tạo
Học hàm, học vị: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ
Cơ quan công tác: Viện Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam.
Nội dung hƣớng dẫn:
Phân đoạn ảnh dựa trên phƣơng pháp phát hiện biên
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 08 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 30 tháng 11 năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N
Hải phòng, ngày…….tháng…….năm 2012
HIỆU TRƢỞNG
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
……………………………………………………………………………………
Ngày……tháng……năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận,
thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
……………………………………………………………………………………
Ngày…….tháng…….năm 2012
Cán bộ chấm phản biện
(Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Quốc
Tạo, đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Công Nghệ Thông
Tin trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt
những năm em học tập tại trƣờng .Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đồ án mà còn là hành trang quí báu để
em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em cũng thầm biết ơn sự ủng hộ của gia đình, bạn bè – những ngƣời thân yêu
luôn là chỗ dựa vững chắc cho em.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô và gia đình dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp cao quý.
Hải Phòng , ngày 21 tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Ngô Huy Chƣơng
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XỬ LÝ ẢNH, ẢNH Y HỌC VÀ CHẨN ĐOÁN Y HỌC ........8
I. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH .........................................................................................9
1. Giới thiệu về xử lý ảnh .....................................................................................................9
2. Quá trình xử lý ảnh. .........................................................................................................9
3. Một số khái niệm cơ bản. ...............................................................................................11
3.1. Điểm ảnh - PixeL ....................................................................................................11
3.2. Mức xám - Gray level .............................................................................................11
3.3. Biên. ........................................................................................................................12
3.4.Láng giềng................................................................................................................12
3.5. Vùng liên thông. ......................................................................................................12
3.6. Biểu diễn ảnh. .........................................................................................................12
3.7. Tăng cƣờng và khôi phục ảnh. ................................................................................12
3.8. Biến đổi ảnh. ...........................................................................................................13
3.9. Phân tích ảnh. ..........................................................................................................13
3.10. Nhận dạng ảnh. .........................................................................................................13
3.11. Nén ảnh. ................................................................................................................13
4. Các định dạng cơ bản trong xử lý ảnh........................................................................13
II. ẢNH Y HỌC .....................................................................................................................14
1. Giới thiệu. ......................................................................................................................14
1.1. Chẩn đoán dựa trên hình ảnh. .................................................................................14
1.2. Một số các chuẩn hình ảnh ứng dụng trong y tế. ....................................................15
1.3. Trợ giúp chẩn đoán, điều trị và đào tạo chỉnh hình từ xa cho tuyến trƣớc..............16
2. Chuẩn PACS. .................................................................................................................16
2.1. Giới thiệu chung. .....................................................................................................16
2.2. Kĩ thuật Web. ..........................................................................................................18
3. Chuẩn DICOM ...............................................................................................................19
3.1. DICOM ...................................................................................................................19
3.2. Chuẩn DICOM ........................................................................................................19
3.2.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................19
3.2.2. Chuẩn DICOM .................................................................................................20
III. CHẨN ĐOÁN Y HỌC. ...................................................................................................24
1. Một số kiến thức cơ bản. ................................................................................................24
2
1.1.Nguyên lý tạo hình ...................................................................................................24
1.2.Tạo hình. ..................................................................................................................24
1.3.Trị số đậm độ ...........................................................................................................25
1.4.Thay đổi đậm độ ......................................................................................................26
1.5.Độ dày lát cắt và khoảng cách lát cắt .......................................................................26
1.6. Hình định vị ............................................................................................................27
2.Chẩn đoán hình ảnh.....................................................................................................27
2.1. X- Quang chẩn thƣơng sọ não.............................................................................27
2.2. X- quang giải phẫu tuyến vú ...............................................................................31
3. Tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác. .............................................................................33
3.1: Độ nhạy (sensitivity) ...........................................................................................33
3.2: Độ đặc trƣng(specificity) ....................................................................................33
3.3: Tỉ lệ vùng bệnh đƣợc phân lớp đúng ..................................................................34
3. 4. Tỉ tệ vùng bình thƣờng đƣợc phân lớp đúng ......................................................34
CHƢƠNG II: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC .................................34
I.TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN ẢNH. ............................................................................34
II.MỘT SỐ PHƢỚNG PHÁP PHÂN ĐOẠN ẢNH Y HỌC. ................................................35
1. Phân đoạn giựa vào ngƣỡng biên độ ..............................................................................35
1.1. Giới thiệu ................................................................................................................35
1.2.Chọn ngƣỡng cỗ định. ..............................................................................................36
1.3.Chọn ngƣỡng dựa trên lƣợc đồ (Histogram) ............................................................36
1.3.1.Thuật toán đẳng liệu ..........................................................................................36
1.3.2.Thuật toán đối xứng nền ...................................................................................37
1.3.3.Thuật toán tam giác. ..........................................................................................37
1.3.4. Chọn ngƣỡng đối với Bimodal Histogram .......................................................38
2. Phân đoạn dựa trên cơ sở vùng ......................................................................................39
2.1: Giới thiệu ................................................................................................................39
2.2. Cộng thức cơ bản ....................................................................................................39
2.3. Tăng vùng ...............................................................................................................40
2.4. Chia và chọn vùng...................................................................................................41
3. Phân đoạn theo miền đồng nhất .....................................................................................43
3.1. Giới thiệu. ...............................................................................................................43
3.2. Phƣơng pháp tách cây tứ phân. ...............................................................................44
3.3. Phƣơng pháp phân vùng hợp...................................................................................45
3
3.4. Phƣơng pháp tách hợp (Split- Meger) .....................................................................46
4. Phân đoạn ảnh dựa vào đồ thị. .......................................................................................46
4.1. Giới thiệu. ...............................................................................................................47
4.2.Phân đoạn dựa vào đồ thị. ........................................................................................47
4.3.Tính chất của so sánh cặp miền................................................................................48
4.4. Thuật toán và các tinh chất......................................................................................49
4.3.1.Định nghĩa .........................................................................................................49
4.3.2.Định nghĩa 2 ......................................................................................................49
4.3.3.Tinh chất ...........................................................................................................49
4.3.4. Thuật toán ........................................................................................................50
CHƢƠNG III: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM .................................................51
1.Giới thiệu bài toán...............................................................................................................51
2. Giao diện chính của chƣơng trình ......................................................................................51
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................53
Tài liệu Tiếng Việt .........................................................................................................53
Tài liệu Tiếng Anh .........................................................................................................53
PHỤ LỤC A: BỆNH HỌC ........................................................................................................54
A.l Tụ máu (lƣới màng cứng (Subdural Hematoma/SDH) ....................................................54
A.2 Tụ máu ngoài màng cứng (Epidural Hematoma/EDH) ...................................................54
A.3 Xuất huyết khoang dƣới nhện (subarachnoid hemorrhage) ............................................55
A.4 Xuất huyết trong não thất (intraventricular hemorrhage) ................................................56
A.5 Tụ máu trong não (intracerebral hematoma) ...................................................................57
PHỤ LỤC B: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA GIẢI PHẪU CT NÃO ...............................57
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT
Tên viết tắt Tên tiếng anh
Định nghĩa
1.
PACS
Picture Archiving and
Communication
System
Hệ thống lƣu trữ và truyền ảnh
2.
DICOM
Digital imaging and
Communicationsin
Medicine
Số hóa và truyền ảnh y tế
3.
www
World Wide Web
Mạng toàn câu
4.
HTTP
Hypertext Transfer Protocol
Giao thức truyền văn bản siêu
liên kết
5.
CT
ComputedTomography Scanner Chụp cằt lớp điện toán
6.
HU
Hounsfield
Đậm độ
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Quá trình xử lý ảnh
Hình 1.2: Quá trình xử lý ảnh
Hình 1.3: Một số hình ảnh y học
Hình 1.4: Mô hình PACS
Hình 1.5: Kiến trúc PACS điẻn hình cho hiển thị ảnh dựa trên Web
Hình 1.6: Cấu tạo Data Set
Hình 1.8: Phần tử thể tích(voxel)
Hình 1.9: Hình định vị(topogram)
Hình 1.10: Cấu trúc liên quan sọ - màng não – nhu mô não
Hình 1.11: Tổn thƣơng phần mềm hộp sọ
Hình 1.12: Tổn thƣơng xƣơng hộp sọ
Hình 1.13: Tụ máu ngoài màng cứng
Hình 1.14: Tụ máu dƣới màng cứng
Hình 1.15: Tụ máu dƣới màng cứng mãn
Hình 1.16: Tuyến vú
Hình 1.17: Đánh giá mật độ tuyến vú
Hình 1.18: Độ đặc của tuyến vú
Hình 1.19: Phân vùng tuyến vú
Hình 2.1: Minh họa thuật toán đối xứng nền
Ình 2.2: Minh họa thuật toán tam giác
Hình 2.3: Bimodal Histogram
Hình 2.4: Tăng vùng
Hình 2.5: Histogram của 3.4
Hình 2.6: a, Hình đƣợc chia cắt ; b,Cây quan hệ tƣơng ứng
Hình 2.7: Kết quả sau khi phân ngƣỡng
Hình 2.8: Minh họa thuật toán cây tứ phân
Hình 2.9: Nhận dạng các vùng ảnh
Hình 3.1: Giao diện chƣơng trình 1
6
Hình 3.2: Giao diện chƣơng trình 2
Hình A.1: Tụ máu dƣới màng cứng
Hình A.2: Tụ máu ngoài màng cứng
Hình A.3: Xuất hueets khoang dƣới nhện
Hình A.4: Xuất huyết trong não thất
Hình A.5: Tụ máu trong não
Hình B.1: Minh họa giải phẫu CT não
Hình B.2 : Minh họa giải phẫu CT não
Hình B.3: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.4: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.5: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.6: Giải phẫu CT não đơn giản
Hình B.7: Giải phẫu CT não đơn giản
7
MỞ ĐẦU
Những năm gần đây việc xử lý ảnh số ngày càng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm,
một phần là do sự phát triển nhanh chóng của các thiết bị đồ họa cũng nhƣ dung lƣợng
của các thiết bị lƣu trữ ngày càng tăng nhanh. Đó cũng chính là những nhân tố tích cực
thúc đẩy nghiên cứu các ứng dụng thực tế từ công nghệ xử lý ảnh.
Trong xã hội loài ngƣời, ngôn ngữ là một phƣơng tiện trao đổi thông tin phổ biến
trong quá trình giao tiếp. Bên cạnh ngôn ngữ, hình ảnh cũng là một cách trao đổi thông
tin mang tính chính xác, biểu cảm khá cao và đặc biệt không bị cảm giác chủ quan của
đối tƣợng giao tiếp chi phối. Thông tin trên hình ảnh rất phong phú, đa dạng và có thể
xử lý bằng máy tính. Chính vì vậy, trong những năm gần đây sự kết hợp giữa ảnh và đồ
hoạ đã trở nên rất chặt chẽ trong lĩnh vức xử lý thông tin.
Phƣơng pháp biến đổi ảnh đƣợc sử dụng trong việc xử lý các ảnh chụp từ không
trung (chƣơng trình đo đạc từ máy bay, vệ tinh và từ các ảnh vũ trụ) hoặc xử lý các ảnh
trong Y học (ảnh siêu âm, ảnh chụp Cắt lát, vv...)- Một ứng dụng khác của biến đổi ảnh
đó là mã hóa ảnh, trong đó các ảnh đƣợc xử lý để lƣu trữ hoặc truyền đi. Đặc biệt đối
với ảnh Y học thƣờng chụp các bộ phận bên trong cơ thể ngƣời bằng các thiết bị
chuyên dụng nhƣ máy X-Quang chụp hộp sọ, máy chụp cắt lớp vi tính, máy chụp cộng
hƣởng từ, máy chụp mạch não..nên ảnh thƣờng không rõ, không sắc nét...gây khó khăn
cho các chuyên gia y học trong việc chần đoán bệnh. Mặc dù các thiết bị y tế với công
nghệ ngày càng nâng cao để hỗ trợ cho các chuyên gia y tế phân tích và xử lý thông tin
từ ảnh nhƣng vấn đề đặt ra cần phải giải quyết song song là việc nâng cao chất lƣợng
ảnh,đây là một khâu quan trọng đƣợc coi là bƣớc tiền xử lý cho bƣớc tiếp theo là phân
đoạn ảnh y học.
Các phƣơng pháp nhận dạng ảnh đƣợc sử dụng trong Y học nhƣ xử lý tế bào,
nhiễm sắc thể. Thực chất của công việc nhận dạng chính là sự phân loại đối tƣợng
thành các lớp đối tƣợng đã biết hoặc thành những lớp đối tƣợng chƣa biết. Bài toán
nhận dạng ảnh Y học là một bài toán có rất nhiều ý nghĩa thực tiễn và ta có thể thấy
rằng để công việc nhận dạng trở nên dễ dàng thì ảnh phải đƣợc tách thành các đối
tƣợng liêng biệt, đây là mục đích chính của bài toán phân đoạn ảnh. Nếu phân đoạn
ảnh không tốt sẽ dẫn đến sai lầm trong quá trình nhận dạng ảnh, bởi vậy công đoạn
phân đoạn ảnh là quá trình then chốt trong quá trình xử lý ảnh nói chung.
Chính vì những lý do trên mà em mong muốn tìm hiểu, đánh giá các phƣơng
pháp đã có để đi tìm lời giải cho bài toán đã nêu trên chính là nội dung của đề tài “Tìm
hiểu phƣơng pháp phân đoạn ảnh trong Y học” mà em nghiên cứu. Trên cơ sở các
nghiên cứu đó, em thử nghiệm một phƣơng pháp cụ thể để xây dựng một chƣơng trình
phân đoạn ảnh
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể nội dung
các chƣơng nhƣ sau:
8
- Chƣơng
I: Giới thiệu về xử lý ảnh, ảnh Y học và chẩn đoán Y học.
- Chƣơng
II: Một số kỹ thuật phân đoạn ảnh Y học. ứng dụng trong phân
đoạn ảnh.
- Chƣơng
III: Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm
Khi viết báo cáo này em đã cố gẳng hết sức để hoàn thành công việc được giao, song
điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Em
mong nhận được sự góp ý của thầy giáo hướng dẫn, thầy cô giáo trong khoa Công
nghệ thông tin để em có được những kinh nghiệm thực tế và bổ ích để sau này có
thể xây dựng được một chương trình hoàn thiện hơn.
9
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ XỬ LÝ ẢNH, ẢNH Y HỌC VÀ CHẨN
ĐOÁN Y HỌC
Xử lý ảnh ngày nay đã trở thành một ngành khoa học lớn và có mặt trong nhiều
lĩnh vực của cuộc sổng. Điều này hoàn toàn có thể lý giải đƣợc từ một định nghĩa đơn
giản về ngành khoa học này: Xử lỷ ảnh là ngành khoa học nghiên cứu các quá trình xử
lý thông tin dạng hình ảnh, mà hình ảnh là một trong những dạng thông tin phong phú
nhất đối vời chủng ta. Trong quá trình xử lý ảnh bƣớc quan trọng nhất và cũng là khó
khăn nhất là bƣớc phân đoạn ảnh. Phân đoạn nhằm mục đích phân tách các đối tƣợng
cấu thành nên ảnh thô để cỏ thể sử dụng cho các ứng dụng về sau.
I. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH
1. Giới thiệu về xử lý ảnh
Xử lý ảnh là một lĩnh vực mang tính khoa học và công nghệ. Nó là một ngành
khoa học mới mẻ so với nhiều ngành khoa học khác nhƣng tốc độ phát triển, của nó rất
nhanh, kích thích các trang tâm nghiên cứu, ứng dụng, đặc biệt là máy tính chuyên
dụng riêng cho nó.
Các phƣơng pháp xử lý ảnh bắt đầu từ các ứng dụng chính: nâng cao chất lƣợng
ảnh, phân đoạn ảnh và phân tích ảnh. Ứng dụng đầu tiên đƣợc biết đến là nâng cao chất
lƣợng ảnh báo đƣợc truyền qua cáp từ Luân Đôn đến New York từ những năm 1920.
Vấn đề nâng cao chất lƣợng ảnh có liên quan tới phân bố mức sáng và độ phân giải của
ảnh. Việc nâng gao chất lƣợng ảnh đƣợc phát triển vào khoảng những năm 1955. Điều
này có thể giải thích đƣợc vì sau thế chiến thứ hai, máy tính phát triển nhanh tạo điều
kiện cho quá trình xử lý ảnh số thuận, lợi. Năm 1964, máy tính đã có khả năng xử lý và
nâng cao chất lƣợng ảnh từ mặt trăng và vệ tinh Ranger 7 của Mỹ bao gồm: làm nổi
đƣờng biên, lƣu ảnh. Từ năm 1964 đến nay, các phƣơng tiện xử lý, nâng cao chất
lƣợng, phân đoạn, ảnh, nhận dạng ảnh phát triển không ngừng.
Để dễ tƣởng tƣợng, xét các bƣớc cần thiết trong xử lý ảnh. Đầu tiên, ảnh tự nhiên
từ thế giới ngoài đƣợc thu nhận qua các thiết bị thu (nhƣ Camera, máy chụp ảnh).
Trƣớc đây, ảnh thu qua Camera là các ảnh tƣơng tự (loại Camera ống kiểu CCIR). Gần
đây, với sự phát triển, của công nghệ, ảnh màu hoặc đen trắng đƣợc lấy ra từ Camera,
sau đó nó đƣợc chuyển trực tiếp thành ảnh số tạo thuận lợi cho xử lý tiếp theo. (Máy
ảnh số hiện nay là một thí dụ gần gũi). Mặt khác, ảnh cũng có thể tiếp nhận từ vệ tinh,
có thể quét từ ảnh chụp bằng máy quét ảnh.
2. Quá trình xử lý ảnh.
Quá trình xử lý ảnh đƣợc xem nhƣ là quá trình thao tác ảnh đầu vào nhằm cho ra
kết quả mong muốn. Kết quả đầu ra của một quá trình xử lý ảnh có thể là một ảnh “ tốt
hơn” hoặc một kết luận.
10
Hình 1.1: Quá trình xử lý ảnh
Ảnh trong xử lý ảnh có thể xem nhƣ ảnh n chiều. Bởi vì, ảnh có thể xem là tập
hợp các điểm ảnh. Trong đó, mỗi điểm ảnh đƣợc xem nhƣ là đặc trƣng cƣờng độ sáng
hay một dấu hiệu nào đó tại một vị trí nào đó của đối tƣợng trong không gian và do đó
nó có thể xem nhƣ một hàm n biến P (c1,c2,…,cn).
Quá trình xử lý ảnh có thể đƣợc mô tả bằng Sơ đồ sau:
Hình 1.2: quá trình xử lý ảnh
Thu nhận ảnh: Đây là công đoạn đầu tiên mang tính quyết định đối với quá trình
xử lý ảnh. Ảnh đầu vào sẽ đƣợc thu nhận qua các thiết bị nhƣ camera, sensor, máy
quét... và sau đó các tín hiệu này sẽ đƣợc số hóa. Các thông số quan trọng ở bƣớc này
là độ phân giải, chất lƣợng màu, dung lƣợng bộ nhớ và tốc độ thu nhận ảnh của các
thiết bị.
Tiền xử lý: ở bƣớc này ảnh sẽ đƣợc cải thiện về độ tƣơng phản, khử nhiễu, khử
bóng, khử độ lệch, vv... với mục đích làm cho chất lƣợng ảnh trở nên tốt hơn và thƣờng
đƣợc thực hiện bởi các bộ lọc.
Phân đoạn ảnh: Phân đoạn ảnh là bƣớc then chốt trong xử lý ảnh, giai đoạn này
nhằm phân tích ảnh thành những thành phần có cùng tính chất nào đó, dựa theo biên
hay các vùng liên thông. Tiêu chuẩn để xác định các vùng liên thông có thể là cùng
màu, cùng mức xám hay cùng độ nhám. Mục đích của phân đoạn ảnh là để có một
miêu tả tổng hợp từ nhiều phần tử khác nhau cấu tạo nên ảnh thô. Vì lƣợng thông tin
chứa trong ảnh rất lớn, trong khi đó trong đa số các ứng dụng chúng ta chỉ cần trích
chọn một vài đặc trƣng nào đó, do vậy cần có một quá trình để giảm lƣợng thông tin
khổng lồ ấy. Quá trình này bao gồm phân vùng ảnh và trích chọn đặc tính chủ yếu.
Biểu diễn và mô tả ảnh: Kết quả của bƣớc phân đoạn ảnh thƣờng đƣợc cho dƣới
dạng dữ liệu điểm ảnh thô, trong đó hàm chứa biên của một vùng ảnh, hoặc tập hợp các
điểm ảnh thuộc về chính vùng ảnh đó. Trong cả hai trƣờng hợp sự chuyển đổi dữ liệu
11
thô này thành một dạng thích hợp hơn cho việc xử lý trong máy tính là rất cần thiết. Để
chuyển đổi chúng, câu hỏi đầu tiên cần phải trả lời là nên biểu diễn một vùng ảnh dƣới
dạng biên hay dƣới dạng một vùng hoàn chỉnh gồm tất cả những điểm ảnh thuộc về nó.
Biểu diễn dạng biên cho một vùng phù hợp với những ứng dụng chỉ quan tâm chủ yếu
đến các đặc trƣng hình dạng bên ngoài của đối tƣợng, ví dụ nhƣ các góc cạnh và điểm
uốn trên biên. Biểu diễn dạng vùng lại thích hợp cho những ứng dụng khai thác các
tính chất bên trong của đối tƣợng, ví dụ nhƣ vân ảnh hay cấu trúc xƣơng của nó. Sự
chọn lựa cách biểu diễn thích hợp cho một vùng ảnh chỉ mới là một phần trong việc
chuyển đổi dữ liệu ảnh thô sang một dạng thích hợp hơn cho những xử lý về sau.
Chúng ta còn phải đƣa ra một phƣơng pháp mô tả dữ liệu đã đƣợc chuyến đổi đó sao
cho những tính chất cần quan tâm đến sẽ đƣợc làm nổi bật lên, thuận tiện cho việc xử
lý chúng.
Nhận dạng và nội suy: Đây là bƣớc cuối cùng trong quá trình xử lý ảnh. Nhận
dạng ảnh có thể đƣợc nhìn nhận một cách đơn giản là việc gán nhãn cho các đối tƣợng
trong ảnh. Nội suy là công đoạn gán nghĩa cho một tập các đối tƣợng đã đƣợc nhận
biết.
Chúng ta có thể thấy rằng, không phải bất kỳ một ứng dụng xử lý ảnh nào cũng
bắt buộc phải tuân theo các bƣớc xử lý đã nêu ở trên, ví dụ nhƣ các ứng dụng chỉnh sửa
ảnh nghệ thuật chỉ dừng lại ở bƣớc tiền xử lý. Một cách tổng quát thì những chức năng
xử lý bao gồm cả nhận dạng và nội suy thƣờng chỉ có mặt trong hệ trống phân tích ảnh
tự động hoặc bán tự động, đƣợc dùng để rút trích ra những thông tin quan trọng từ ảnh,
ví dụ nhƣ các ứng dụng nhận dạng kí tự quang học, nhận dạng chữ viết tay.
3. Một số khái niệm cơ bản.
3.1. Điểm ảnh - PixeL
Ảnh trong thực tế là một ảnh liên tục về không gian và về giá trị độ sáng. Để
có thể xử lý ảnh bằng máy tính cần phải tiến hành số hoá ảnh. Trong quá trình số
hoá, người ta biến đổi tín hiệu liên tục sang tín hiệu rời rạc thông qua quá trình lấy
mẫu (lời rạc hoá về không gian) và lượng hoá thành phần giá trị mà về nguyên tắc
bằng mắt thường không phân biệt được hai điểm kề nhau. Trong quá trình này
người ta sử dụng khái niệm Picture element mà ta quen gọi là Pixel –điểm ảnh.
Điểm ảnh được xem như là dấu hiệu hay cường độ sang tại một tọa độ trong không
gian của đối tượng. Như vậy, một ảnh. là một tập hợp các Pixel.
3.2. Mức xám - Gray level
Mức xám là kết quả của sự mã hóa tƣơng ứng một cƣờng độ sáng của mỗi điểm
ảnh với một giá trị sáng, kết quả của quá trình lƣợng tử hóa. Cách mã hóa kinh điển
thƣờng dùng là 16, 32 hay 64 mức. Phổ dụng nhất là mã hóa ở mức 256, ở mức này
mỗi Píxel sẽ đƣợc mã hóa bởi 8 bít.
- Xem thêm -