Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đồ án môn học công nghệ môi trường

.DOC
43
225
137

Mô tả:

ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn LỜI MỞ ĐẦU ™˜ Ngày nay khi nền kinh tế phát triển thì đời sống của người dân càng được cải thiện và nâng cao. Cùng với sự phát triển đó là nhu cầu đòi hỏi đảm bảo vệ sinh trong ăn, ở, uống, sinh hoạt. Tất cả các lĩnh vực đó đều liên quan đến nước sạch. Bởi vậy có thể nói một trong những vấn đề cấp bách hiện nay là nhu cầu cung cấp nước sạch cho người dân Việt Nam. Tuy nhiên nguồn nước cấp thì ngày càng hạn chế: 94% nước trên Trái đất là nước mặn mà vấn đề xử lý nước mặn rất tốn kém, hơn 4% là nước ngầm nhưng hiện nay vấn đề khai thác nước ngầm cũng gặp nhiều khó khăn vì nó gây hiện tượng sụt lún bề mặt Trái đất. Chính vì vậy vấn đề xử lý nước mặt để cung cấp cho ăn uống và sinh hoạt là một vấn đề cấp bách và cần thiết của toàn cầu. Với môn Đồ án công nghệ 1, em được thiết kế trạm xử lý nước có công suất 4500m3/ng.đ và hàm lương cặn là 230mg/l. Trên cơ sở xử lý hàm lượng cặn và khử trùng nguồn nước em đã lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước để sau khi xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước dùng cho ăn uống sinh hoạt theo quy định của Bộ y tế. Trên cơ sở kiến thức đã học cùng với sự tham 1 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn khảo tài liệu và đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của thầy : Phạm Phú Song Toàn. Song trong quá trình thực hiện tính toán trình bày và thiết kế bản vẽ còn nhiều thiếu sót mong thầy cô trong bộ môn Môi trường góp ý và sửa chữa. Em xin chân thành cảm ơn. 2 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn MỤC LỤC Chương 1:CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO THIẾT KẾ Trang 1.1. Các số liệu cơ sở cho thiết kế sơ đồ công nghệ………...……5 1.2. Kiểm tra độ ổn định của nước nguồn………………………...6 1.3. Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước.................9 1.4. Thuyết minh dây chuyền công nghệ………………….…..….9 Chương 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH TRONG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP 2.1. Xác định công suất của nhà máy……………………………11 2.2. Công trình hòa phèn và chuẩn bị dung dịch phèn công tác...11 2.3. Thiết bị định liều lượng phèn…………….………................15 2.4. Công trình chuẩn bị dung dịch vôi………………………….15 2.5. Bể trộn đứng..........................................................................17 2.6. Bể lắng đứng ……………………………..………...............22 2.7. Bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng………………...……….25 2.8. Bể lọc nhanh trọng lực………………...……….................27 2.9. Bể chứa nước sạch...………………………………………..37 3 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn 2.10. Công trình khử trùng bằng Clo…...………...….................38 2.11. Bố trí cao trình cho các công trình xử lý…………..……..39 4 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO THIẾT KẾ 1.1Các số liệu cơ sở cho thiết kế sơ đồ công nghệ . Chỉ tiêu Nước nguồn Nhiệt độ( oC ) Độ pH Độ kiềm toàn phần, Ki. (mgdl/l) Độ oxy hóa Pemanganat. (mgdl/l) Độ cứng tổng cộng. (mgdl/l) Độ màu. (Pt/Co) Độ oxy hóa KMnO4.(mg/l) Cặn lơ lửng lớn nhất, Cmax. (mg/l) Cặn lơ lửng nhỏ nhất,Cmin. (mg/l) Cặn lơ lửng trung bình, Ctb .(mg/l) Hàm lượng sắt tổng (mg/l) Hàm lượng sắt Fe2+.(mg/l) Hàm lượng Mangan (mg/l) Hàm lượng H2S.(mg/l) Tổng muối hòa tan.(mg/l) Hàm lượng các cation chủ yếu.(mg/l) Na+ + K+ 23oC 7,3 Tiêu chuẩn(TCXDV N 33-2006) 6,5-8,5 2,3 7,3 12  2,3 28 2,0 230  2 66 135 0,26 0 0,1 0,5 165  0,05 23 5 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Ca2+ Mg2+ NH4+ Hàm lượng các anion chủ yếu.(mg/l) HCO3SO42ClNO2- 60 6,2 0,5 200 22 16 0,1 1.2. Kiểm tra độ ổn định của nước nguồn. 1.2.1. Xác định hàm lượng phèn để keo tụ. - Ta sử dụng hóa chất keo tụ là phèn nhôm Al2(SO4)3 - Căn cứ độ màu của nước nguồn là 32 Pt/Co, lượng phèn nhôm sử dụng là : PAl = 4 M = 4 28 = 21,16 M : độ màu của nước nguồn 11 Pt/Co. - Căn cứ vào hàm lượng cặn của nước nguồn là: 230 mg/l, lấy hàm lượng phèn nhôm khô cân thiết là: 45 mg/l.(TCXDVN 33:2006). - So sánh hàm lượng phèn nhôm tính theo hàm lượng cặn và độ màu chọn lượng phèn tính toán PAl = 45 mg/l. 1.2.2. Hàm lượng CO2 trong nước. - Hàm lượng CO2 trong nước trước khi làm thoáng. pH = 7,3 , Ki = 2,3 mgdl/l , to = 23oC ,hàm lượng muối P = 160 mg/l. Dựa vào biểu đồ hình 6-2 của TCXDVN-33-2006. ta suy ra được hàm lượng CO2 tự do trong nước nguồn là: 32 mg/l. 1.2.3. Độ kiềm của nước sau khi pha phèn. K1 = Ko - Dp e = 2,3 - 45 57 = 1,91 mg/l Trong đó: Ko ,độ kiềm của nước nguồn trước khi pha phèn (tính bằng mgdl/l) 6 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Dp: liều lượng phèn tính cho sản phẩm không ngậm nước (mg/l) e: đương lượng của phèn tính cho sản phẩm không ngậm nước.(e=57) 1.2.4. Lượng CO2 tự do trong nước sau khi pha phèn. Theo TCXDVN 33:2006 (CO2)*= (CO2)o + 44 DP e Trong đó: (CO2)o: Nồng độ axit cacbonic trong nước nguồn trước khi pha phèn. (CO2)0= 10 mg/l. DP= 45 mg/l e= 57( đối với Al2(SO4)3) => 45 (CO2)*= 11 + 44 57 = 30,84 (mg/l) 1.2.5. Chỉ số bão hòa J. J = pHo – pHs . Trong đó: pHo :là độ pH của nước sau khi pha phèn (xác định theo TCXDVN 33-2006). pHs : là độ pH của nước sau khi đã bão hòa cacbonat đến trạng thái cân bằng tính theo công thức: pHs = f1 (t) – f2 (Ca2+) – f3 (Ki) + f4 (P). trong đó: f1(t), f2(Ca2+), f3(K),f4(P) được xác định theo hình H6.1 (TCXDVN_33_2006). Nhiệt độ 27oC  f1(t) = 1,96 Nồng độ canxi Ca2+ = 58 mg/l  f2(Ca2+) = 1,75 Độ kiềm Ki = 1,91 mg/l  f3(K) = 1,28 Tổng hàm lượng muối trong nước P =160 mg/l  f4(P) = 8,75 Từ trên ta có: pHs = 1,96 – 1,75 – 1,28 + 8,75= 7,68 Suy ra : J = pHo – pHs = 6,65 – 7,68 = - 1,03 > 0,5 (pHo Dk = 1,91  0,65= 1,2415 mgđl/l. Liều lượng vôi: V = DK  e  100 CK (mg/l). Trong đó: e: Đương lượng của hoạt chất trong kiềm mg/ml, đối với vôi tính theo CaO = 28 CK: Hàm lượng hoạt chất trong sản phẩm kỹ thuật. 100 V = 1,2415  28  75  43,45 mg/l 1.2.7.Hàm lượng cặn lớn nhất trong nước sau khi đưa hóa chất vào kiềm hóa và keo tụ. Ta có công thức tính như sau: Cmax = Cn + K .P + 0,25 . M + V (mg/l) Trong đó: Cn: Hàm lượng cặn lớn nhất của nước nguồn = 230 mg/l. K: Hệ số phụ thuộc vào độ tinh khiết của phèn sử dụng Đối với phèn nhôm không sạch K = 1. P: Lượng phèn đưa vào để keo tụ P = 45 mg/l. M: Độ màu của nước nguồn theo thang độ Platin-Coban. 8 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn M =32Co/Pt. V: lượng vôi đưa vào kiềm hóa V= 43,45 mg/l => Cmax = 230 +45.1 + 0,25.28 + 43,45 = 325,45(mg/l) 1.3. Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước. - Đối với nước mặt để lựa chọn dây chuyền công nghệ ta phải căn cứ vào các chỉ tiêu : độ màu, hàm lượng cặn, công suất của trạm. Dây chuyền tổng quát của quy trình xử lý nước mặt gồm những công đoạn chính sau : phèn vôi Nước nguồn Bể trộn đứng → → Bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng → Bể lắng đứng ↓ Trạm bơm 2 ← Bể chứa nước sạch ← Bể lọc nhanh Cl2 1.4. Thuyết minh dây chuyền công nghệ. Nước thô được hòa trộn cùng với hóa chất ở bể trộn đứng, thời gian nước tồn tại không quá 2 phút, tại đây hóa chất được trộn đều nhưng vẫn chưa phản ứng với nhau sau đó được đưa sang bể phản ứng. Phèn đưa vào làm pH của nước giảm dẫn đến phá vỡ cân bằng của nước làm các cặn bẩn dính kết tạo bông kết tủa lơ lửng, khi nước đi vào bể phản ứng nước chuyển động từ dưới lên với vận tốc giảm dần tạo điều kiện cho các hạt keo và cặn bẩn kết dính với nhau tạo những bông cặn đủ lớn và được giữ lại trong bể lắng . 9 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Lọc là công đoạn cuối cùng trong quá trình làm sạch, nước từ bể lắng qua bể lọc ở đây nước chuyển động từ trên xuống qua lớp vật liệu lọc có chiều dày 0,8 m các hạt cặn và vi trùng được giữ lại trên bề mặt hoặc các khe hở của lớp vật liệu lọc, cho đến khi nước vào hệ thống thu nước lọc thì hầu như không còn cặn nữa. Nước tiếp tục đi từ bể lọc tiếp xúc tràn qua máng theo đường ống đưa đến bể chứa nước sạch. Quá trình đưa nước đến bể chứa nước sạch phải có đường ống châm Clo khử trùng nước. Sau đó nước được cung cấp cho mạng lưới và được chuyển đến nơi tiêu thụ. CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH TRONG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP 10 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn 2.1. Xác định công suất của nhà máy. - Ta có lượng nước tính toán được là 4500 m3/ ng.đ. Nhưng khi xây dựng nhà máy ta phải tính đến lượng nước dự phòng. - Lượng nước dự phòng có thể tính là 5% - 10% tổng lượng nước tính toán. - Vậy chọn lượng nước dự phòng là 10% tổng lượng nước.  Q = Q1 + 0,1 x Q1 = 4500+ 0.1 x 4500 = 4950 (m3/ngày.đêm) Ta chọn công suất nhà máy là 5000 m3/ ng.đ - công suất của nhà máy là: Q = 5000(m3/ngày.đêm) = 208,3(m3/h) 2.2. Công trình hòa phèn và chuẩn bị dung dịch phèn công tác. Để quá trình keo tụ có hiệu quả phèn phải được pha đều vào nước cần xử lý với liều lượng chính xác trong thời gian ngắn nhất. Do việc định lượng phèn và pha chế phèn khô trực tiếp vào nước khá phức tạp nên chọn phương pháp pha thành dung dịch trước khi cho vào nước là có hiệu quả nhất. 2.2.1. Chọn thông số tính toán. Theo 6.22-20TCXDVN 33-2006. - Để hoà tan phèn: uk = 10 l /s.m2. - Để trộn đều khi pha loãng đến nồng độ cần thiết trong bể tiêu thụ: uk = 5 l/s.m2. Để phân phối không khí cần dùng ống có lỗ bằng vật liệu chịu axít, nên ta dùng ống thép chống ăn mòn có khoan hai hàng lỗ so le nhau hướng xuống phía dưới tạo với phương đứng 45oC 11 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn - Tốc độ không khí trong ống phải lấy bằng V=15 m/s. - Tốc độ không khí qua lỗ bằng V= 30 m/s. - Đường kính lỗ D = 4 mm; lỗ phải hướng xuống dưới - Áp lực không khí ép lấy từ 1,2 at. 2.2.3. Tính toán bể hòa trộn phèn và bể tiêu thụ. Theo 6.19 – TCXDVN- 33_2006. - Dung tích bể hoà phèn tính theo công thức W1  q.n.p (m3 ) 10.000bh . => Wh= 208,3  10  45 = 10000  10  1 0,93 (m3). Trong đó: q: Lưu lượng nước xử lý (m3/h) p: Liều lượng hoá chất dự tính cho vào nước (g/m3) n : số giờ giữa 2 lần hòa tan đối với trạm công suất 4950 (m3/ngày.đêm) ta chọn n = 10 giờ. bh : nồng độ hóa chất trong thùng trộn lấy bằng 10%. y : khối lượng riêng của dung dịch lấy bằng 1 tấn/m3 Ta xây 1 bể hòa tan phèn dung tích 0,93 m 3, kích thước bể 0,93  1  1 (m3). - Dung tích bể tiêu thụ tính theo công thức : Wt  Wh  bh bt (m3). 12 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn  Wt = 0,93  10 5 = 1,86(m3).  chọn xây 1 bể tiêu thụ, dung tích mỗi bể 1,86 (m 3), kích thước bể 1  1  1,86 (m3). 2.2.4. Tính toán hệ thống phân phối khí nén. Lưu lượng gió thổi vào bể hòa phèn và bể tiêu thụ được xác định theo công thức: Qg = 0,06 Uk . F + Đối với với 1 bể hòa phèn : Tổng diện tích bể hòa phèn là : Fh = 0.93  1  1 = 0,93 (m2). Lưu lượng gió thổi vào bể hòa phèn là: Qh = 0,06  10  0,93 = 0.558 (m3/phút) = 0,0093 (m3/s). + Đối với bể tiêu thụ : Tổng diện tích bể tiêu thụ : Ft = 1  1  1,86 = 1,86 (m2). Lưu lượng gió thổi vào bể tiêu thụ : Qt = 0,06  5  1,86 = 0,558 (m3/phút) = 0,0093 (m3/s). Tổng lưu lượng gió cần thiết cho 1 bể hòa phèn và 2 bể tiêu thụ. Qg = Qh + Qt = 0,0093 + 0,0093 = 0,0186 (m3/s). + Đường ống dẫn khí chính cho cả 3 bể : 13 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn 4  Qg  v Dc = 4  0, 0186 3,14  15 = = 0,04 (m) = 40 (mm). + Chọn đường kính ống chính Dc = 50 (mm), vận tốc khí qua ống chính là: V= 4  Qg 4  0, 0186 3,14  0, 052 =  D 2 C = 9,47 (m/s). + Đường kính ống dẫn khí đến bể hòa phèn: 4 Q D = h v h 4  0, 0093 3,14  15 = = 0,028 (m) = 28(mm). Chọn đường kính ống dẫn khí hòa phèn là Dh = 28 (mm). Chọn 1 ống dẫn khí đến bể hòa phèn,lưu lượng khí của ống. Qdh = Qh = 0,0093 (m3/s). Thiết kế dàn ống phân phối có 3 nhánh, lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh: Qnh = Qdh 3 = 0, 0093 3 = 0,0031 (m3/s). Đường kính ống nhánh: D = nh 4  Qnh  v = 4  0, 0031 = 3,14  15 0,016 (m) = 16 (mm). Chọn đường kính ống nhánh Dnh = 30 (mm). Chiều dài mỗi ống nhánh Lnh = 1,4 (m). Chọn đường kính lỗ khoan trên ống nhánh: dl = 3(mm). Diện tích 1 lỗ : fl =   d l2 4 = 3,14  0,0032 4 = 7,1  10-6 (m2). Tổng diện tích các lỗ trên 1 ống nhánh: 14 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Fl = Qnh v = Số lỗ trên 1 nhánh : n = 0, 0031 = 30 Fl fl = 1,03  10-4 (m2). 1.03  10 4 7,1 106 = 14 (lỗ). Khoan 2 hàng so le nhau,mỗi hàng có n= 7 (lỗ). Khoảng cách giữa các lỗ : l = Lnh n = 1, 4 = 7 0,2 (m) = 200(mm). 2.3. Thiết bị định liều lượng phèn. Chọn thiết bị định lượng phèn kiểu phao. 2.4.Công trình chuẩn bị dung dịch vôi. 2.4.1 Dung tích bể pha vôi: Dung tích bể pha vôi được tính theo công thức: W= Qtt  n  Lv 10000  bv   (m3) Trong đó: Q: là công suất trạm xửt lý, Q = 208,3(m3/h). n: là thời gian giữa 2 lần pha vôi n = 10 (h). Lv: là liều lượng vôi đưa vào, Lv = 43.45(g/m3). bv: là nồng độ dung dịch vôi sữa, b v 5%.  : là tỉ trọng của dung dịch,   1 (T/m3).  W  v 208,3  10  28.1 10000  5  1 = 1,17 (m3) Thiết kế 1 bể pha vôi sữa, dung tích mỗi bể là: W = 1,17 (m3) 15 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn 2.4.2 Cấu tạo: Bể được thiết kế hình tròn. + Đường kính bể phải lấy bằng chiều cao công tác của bể d=h d= 3 W 4  = 3 1 4  = 1,1 (m) + Đường kính bể: d = 1,1 m, góc nón = 90 0. hn = 1,3 2tg 450 = 0,65 m + Thể tích hình nón là: Wn =  .r 2 .h 3 = 3,14 x 0, 65 2 x0, 65 = 3 0,29 m3 + Thể tích hình trụ là: Wtr = W - Wn = 2 - 0,29 = 1,71 m 3 + Chiều cao công tác hình trụ: htr= Wtr 1.71  2  .r 3,14  0, 652 = 1.29 m Chọn số vòng quay cánh quạt là 40 vòng/phút. Chiều dài cánh bằng 0,45 đường kính bể: lcq = 0,45 x 1,1 = 0,5 m Chiều dài toàn phần cánh quạt = 2 lcq=1 m Diện tích mỗi cánh quạt thiết kế 0,15 m 2 cánh quạt/1m3 vôi sữa. fcq = 0,15 x 1 = 0,15 m2 Chiều rộng mỗi cánh quạt: 16 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn bcq= (1/2)x (0,15/1) = 0,075 m Công suất động cơ để quay cánh quạt lấy là 3 KW + Đường kính ống dẫn vôi sữa, ống áp lực dẫn sản phẩm sạch đến công trình trộn có d = 50 (mm) + Ống tự chảy dần vôi từ bể tôi vôi đến bể pha vôi công tác có d = 75 mm, tốc độ vôi chảy trong ống phải đảm bảo không lắng cặn vôi. + Ống tự chảy có độ dốc về phía miệng xả là 0,04. + Chỗ ngoặc của đuờng ống dẫn dung dịch vôi sữa có bán kính cong là: R  5  d  5  75  375 (mm). 2.5. Bể trộn đứng. 2.5.1. Các thông số tính toán. - Thu nước bằng các máng thu có lỗ ngập trong nước,mỗi bể đều có máng thu nước chạy vòng quanh. - Thời gian nước lưu lại bể t = 2 phút.để đảm bảo đủ thời gian tách khí - Chọn vận tốc ở miệng dẫn vào đáy bể. vv =1 (m/s) . - Vận tốc nước dâng ở cuối máng vd = 25 (mm/s) = 0,025 (m/s). - Vận tốc nước chảy ở cuối máng vm = 0,6 (m/s). - Vận tốc nước từ bể ra máng vr = 0,8 (m/s). - Dung tích bể tính theo công thức : Wb = Qt 60 (m3). 17 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Wb = 208,3  2 60 = 6,94 (m2). Ta chọn xây 2 bể, dung tích bể là 3,47 (m 2). Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể trộn tính với vận tốc nước dâng vd=25mm/s=0,025m/s là: Q vd  n Ft = 0, 058 = 0, 025  1 = 2,32 (m2). Bề mặt trên của bể là hình vuông thì chiều dài mỗi cạnh là: bt = Ft = 2,32 = 1,5(m) Diện tích đáy nhỏ: Q n  vv F1 = (m2). Trong đó : + Q , công suất trạm xử lý ( Q = 208,3m3/h). + n , số bể trộn ( n =2). Vv , vận tốc nước vào dáy bể.( vv = 1 m/s) F1 = ð 208,3 1 2  3600 = 0,029(m2). => kích thước đáy nhỏ là : R1 = F1  = 0,86 (m). Diện tích đáy lớn : F2 = ð F2 = Q n  vd (m2). 208,3 = 2  0, 025  3600 1,16 (m2). => kích thước đáy lớn là : 18 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn F2 R2 = = 0,6 (m).  Dung tích hình chóp phía dưới : W1   D12  D22  D x D ) (m3).  h  ( 1 12 1 2 Trong đó: + h1 là chiều cao phần hình chóp h1 = D1  D2    cot g   (m) 2 2 + D1 : là đường kính đáy lớn, D1 = 1,5 m. + D2 : là đường kính đáy nhỏ, D2 = 0,3 m. +  : là góc nghiêng của tường phần hình chóp,  = 400.  h1 = 1,5  0,3 40  cot g = 2 2  W1 =  12 1,66 (m).   = 1,2 (m3)  1,66  1,52  0.32  1,5 x0,3 Dung tích phần hình hộp bên trên: W2 = W1b - W1 = 3,47– 1,2 = 2,27 (m 3) Chiều cao phần hình hộp là: h2 = W2 F2 = 2, 27 = 1.16 1.95 (m ) Lấy chiều cao bảo vệ là: h 3 = 0,4m. Chiều cao xây dựng bể là: H = h1 + h2 + h3 = 1,66 + 1,95 + 0,4 = 4,01 ( m). Chọn dường kính ống dẫn nước vào bể : Chọn Dv = 300 mm, lưu lượng nước vào một bể là: 19 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường ĐỒ ÁN MT1 GVHD: Phạm Phú Song Toàn Q1b = Q = 208,3 (m3/h)  0,058 (m3/s). Vận tốc nước đưa vào từ đáy bể : v= 4Q   D2 4  0, 058 3,14  0,32 = = 0,82 (m/s). Đường kính ngoài của ống dẫn nước vào bể là : D = 327 (mm). + Tính toán máng thu : Nước chảy trong máng đến chỗ ống dẫn nước ra khỏi bể theo hai hướng ngước chiều nhau, vận tốc nước chảy cuối máng là v m = 0,6 (m/s). Lưu lượng nước tính toán của máng sẽ là: qm  Q1b 208,3  = 2 2 104,15 (m3/h) Diện tích mặt cắt ướt là: 1 qm Fm = 2  v (m2) m Fm = 1 2  104,15 0, 6  3600 = 0,048 (m2). Chiều cao máng: - Chọn khoảng cách thừa từ mực nước đến mép trên máng thu là 0,1 (m). - Khoảng cách từ mực nước đến tâm lỗ 100 (mm) = 0,1 (m). - Bán kính lỗ R= D/2 = 150 (mm) = 0,15 (m). - Khoảng cách từ mép dưới lỗ ngập đến máng thu là 0,2 (m). 20 SVTH: Nguyễn Lương Vũ Cường
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan