BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------VŨ BÁ TẬP
*
KHÓA: 2017- 2019
VŨ BÁ TẬP
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY CHO
*
CHUNG CƯ CAO TẦNG IMPERIA SKY GARDEN
CHUYÊN NGÀNH: KĨ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
423 MINH KHAI- HAI BÀ TRƯNG- HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------
VŨ BÁ TẬP
KHÓA: 2017 – 2019
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY CHO
CHUNG CƯ CAO TẦNG IMPERIA SKY GARDEN
423 MINH KHAI- HAI BÀ TRƯNG- HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
S : 0
02 10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS VŨ VĂN HIỂU
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS TS ĐOÀN THU HÀ
Hà Nội – 2019
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Sau Đại học - Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kỹ
thuật cơ sở hạ tầng đô thị.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, Khoa sau đại học, Khoa Đô thị và toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Văn Hiểu, người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa
học đã hết lòng giúp đỡ và tận tình giảng giải cho tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã có cơ hội học hỏi và tích lũy thêm
được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc của
mình. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, trình độ còn hạn chế, số liệu và công
tác xử lý số liệu với khối lượng lớn nên những thiếu sót của Luận văn là
không thể tránh khỏi. Do đó, tôi rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp
đỡ của các thầy cô giáo cũng như ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, các bạn bè đồng
nghiệp, bạn bè trong lớp CH17Đ đã động viên, đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi
trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn
Vũ Bá Tập
Ờ
M O N
Tôi xin cam đoan uận văn thạc s này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. ác số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của uận văn là
trung thực và có nguồn gốc r ràng.
Tác giả luận văn
Vũ Bá Tập
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình vẽ, đồ thị.
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
* Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................4
* Các khái niệm, thuật ngữ....................................................................................4
* Cấu trúc luận văn ................................................................................................5
NỘI DUNG .................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ CHUNG CƢ IMPERIA SKY
GARDEN VÀ CẤP NƢỚC CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG.......................... 6
1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà chung cƣ Imperia Sky Garden ..................6
1.1.1. Thông tin chung ---------------------------------------------------------- 6
1.1.2. Vị trí địa lý, đặc điểm khí hậu [1] -------------------------------------- 7
1.1.3. Quy mô, chức năng [1] -------------------------------------------------- 8
1.2. Yêu cầu thiết kế ............................................................................................8
1.2.1. Yêu cầu chung ---------------------------------------------------------- 10
1.2.2. Yêu cầu quy hoạch và kiến trúc -------------------------------------- 10
1.2.3. Yêu cầu công năng ----------------------------------------------------- 11
1.2.4. Yêu cầu kỹ thuật-------------------------------------------------------- 11
1.3. Phƣơng án quy hoạch tổng mặt bằng ......................................................14
1.3.1. Nguyên tắc bố trí ------------------------------------------------------- 14
1.3.2. Phương án bố trí tổng mặt bằng -------------------------------------- 15
1.4. Phƣơng án kiến trúc ...................................................................................15
1.4.1. Giải pháp mặt bằng ---------------------------------------------------- 15
1.4.2. Giải pháp mặt đứng ---------------------------------------------------- 17
1.4.3. Giải pháp giao thông --------------------------------------------------- 18
1.5. Phƣơng án cấp điện, chiếu sáng, chống sét .............................................18
1.5.1. Phương án cấp điện ---------------------------------------------------- 18
1.5.2. Chiếu sáng -------------------------------------------------------------- 18
1.5.3. Giải pháp an toàn ------------------------------------------------------- 18
1.6. Phƣơng án cấp thoát nƣớc ........................................................................19
1.6.1. Cấp nước ---------------------------------------------------------------- 19
1.6.2. Thoát nước -------------------------------------------------------------- 21
1.7. Tổng quan về cấp nƣớc chữa cháy cho nhà cao tầng hiện nay.............22
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................24
HỆ THỐNG CẤP NƢỚC CHỮA CHÁY CHO NHÀ CAO TẦNG ...............24
2.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................24
2.1.1. Các văn bản pháp luật liên quan ------------------------------------- 24
2.1.2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện ------------------------------------ 24
2.1.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm --------------------------------------------- 25
2.1.4. Hồ sơ thiết kế thi công của tòa nhà ---------------------------------- 25
2.2. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................26
2.2.1. Các yêu cầu cơ bản hệ thống cấp nước chữa cháy nhà cao tầng - 26
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế----------------------------------------------------- 28
2.2.3. Nhu cầu về lưu lượng, áp lực nước cứu hỏa, tính toán các công
trình đơn vị.--------------------------------------------------------------------- 34
2.2.4. Sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy --------------------------------- 38
2.2.5. Các yêu tố ảnh hưởng đến hệ thống chữa cháy -------------------- 46
2.2.6. Phần mềm mô phỏng tính toán thủy lực hệ thống cấp nước chữa
cháy ------------------------------------------------------------------------------ 46
2.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................48
2.3.1. Các đề tài có liên quan------------------------------------------------- 48
2.3.2. Các công trình đã thiết kế, xây dựng hệ thống CNCC ------------ 49
2.3.3. Những bài học đúc kết ------------------------------------------------- 55
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP NƢỚC CHỮA CHÁY.................57
3.1. Tính toán nhu cầu cấp nƣớc chữa cháy...................................................57
3.1.1. Hệ thống họng nước chữa cháy vách tường ------------------------ 57
3.1.2. Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler ------------------------------ 58
3.1.3. Hệ thống chữa cháy ngoài nhà : -------------------------------------- 58
3.1.4. Hệ thống chữa cháy Drencher ---------------------------------------- 59
3.2. Đề xuất giải pháp sơ đồ hệ thống cấp nƣớc chữa cháy..........................59
3.2.1. Đề xuất sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy------------------------ 59
3.2.2. Phân tích và lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy ------- 62
3.3. Tính toán hệ thống cấp nƣớc chữa cháy..................................................64
3.3.1. Tính toán các công trình dự trữ, điều hòa --------------------------- 64
3.3.2. Tính toán thủy lực hệ thống cấp nước chữa cháy ------------------ 65
3.4. Đề xuất giải pháp thiết bị , vật liệu ống; ..................................................70
3.4.1. Đường ống cấp nước chữa cháy -------------------------------------- 70
3.4.2. Đầu phun Sprinkler ---------------------------------------------------- 71
3.4.3. Đầu phun quay ngang-------------------------------------------------- 71
3.4.4. Lăng phun chữa cháy -------------------------------------------------- 71
3.4.5. Vòi phun nước chữa cháy --------------------------------------------- 71
3.4.6. Cụm van chuyên dụng của hệ thống Spinkler: --------------------- 71
3.4.7. Công tắc dòng chảy (Flowswicth) ----------------------------------- 72
3.4.8. Van các loại ------------------------------------------------------------- 72
3.4.9. Máy bơm chữa cháy --------------------------------------------------- 73
3.5. Khái toán hệ thống cấp nƣớc chữa cháy .................................................75
3.6. Đề xuất giải pháp quản lý, vận hành và bảo trì, bảo dƣỡng .................75
3.6.1. Đề xuất giải pháp quản lý, vận hành --------------------------------- 75
3.6.1. Đề xuất giải pháp bảo trì, bảo dưỡng -------------------------------- 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................79
Kết luận………………………………………………………………..……...79
Kiến nghị:..........................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤ
Á KÝ H ỆU, Á
Tên đầy đủ
Chữ viết tắt
PCCC
CSPCCC
KĐT
Phòng cháy chữa cháy
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
Khu đô thị
QLDA
Quản lý dự án
CNCC
Cấp nước chữa cháy
TM & DV
HỮ VIẾT TẮT
Thương mại và dịch vụ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
bảng, biểu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng quy định diện tích lớn nhất cho phép của
1 khoang cháy
Áp lực yêu cầu của các họng nước chữa cháy
trong nhà
Trang
27
29
Lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài của hệ thống
Bảng 2.3
cấp nước chữa cháy và số đám cháy cùng một
34
thời gian.
Bảng 2.4
Số họng nước chữa cháy cho mỗi điểm bên trong
nhà và lượng nước của mỗi họng
35
Bảng 2.5
Phân loại cường độ phun nước theo nguy cơ cháy
37
Bảng 3.1
Bảng tổng hợp lưu lượng chữa cháy các tầng
59
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.7
Bảng so sánh sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy
các phương án
Bảng tính toán thủy lực hệ thống họng nước
vách tường tầng KT
Bảng tính toán hệ thống thủy lực Sprinkler tầng KT
Bảng tổng hợp khái toán Hệ thống cấp nước
chữa cháy
Bảng tổng hợp quy định bảo trì, bảo dưỡng HT
cấp nước chữa cháy
62
67
69
75
76
DANH MỤ HÌNH, SƠ Ồ, Ồ THỊ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Tổng thể tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden
7
Hình 1.2
Vị trí của tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden
8
Hình 1.3
Mặt bằng tầng căn hộ điển hình
17
Hình 1.4
Hệ thống cung cấp nước chữa cháy nhà cao tầng
23
Hình 2.1
Sơ đồ cấp nước chữa cháy phân vùng song song
39
Hình 2.2
Sơ đồ cấp nước chữa cháy phân vùng nối tiếp
41
Hình 2.3
Sơ đồ cấp nước chữa cháy chung
44
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Tổng thể dự án Nhà ở để bán cho cán bộ chiến sỹ
viện khoa học hình sự bộ công an.
Phòng bơm dự án Nhà ở để bán cho cán bộ chiến
sỹ viện khoa học hình sự bộ công an
Tổng thể dự án Time City
Time City tổ chức diễn tập PCCC và cứu hộ cứu
nạn ngày 13/12/2013
50
51
53
54
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và các khu đô thị nói
riêng tình trạng dân cư đông đúc, quỹ đất hạn hẹp đang diễn ra phổ biến, kéo theo
đó là việc xuất hiện hàng loạt nhà cao tầng, cao tầng. Đây là loại công trình có mật
độ tập trung đông người, có những đặc điểm về PCCC khác với công trình thấp
tầng, diễn biến cháy nổ ở các công trình này rất phức tạp, việc thoát nạn, cứu nạn,
cứu hộ và chữa cháy gặp nhiều khó khăn dẫn đến nguy cơ thiệt hại về người và tài
sản cao.
Nhà càng cao thì diện tích sử dụng càng lớn, dẫn đến mật độ tập trung
đông, lượng chất cháy, vật tư thiết bị hàng hóa cũng tập trung với khối lượng lớn.
Lối ra thoát nạn chính là qua cầu thang, buồng thang bộ (giao thông theo trục
đứng) nên việc di chuyển khó khăn và chậm hơn so với di chuyển theo phương
ngang, dẫn tới thời gian thoát nạn kéo dài. Việc triển khai lực lượng, phương tiện
chữa cháy, cứu nạn cũng như việc cấp nước chữa cháy càng lên cao càng gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với những công trình có chiều cao vượt trội và khả
năng hoạt động của xe thang được trang bị của lực lượng CS PCCC thấp hơn cao
độ công trình hoặc máy bơm chữa cháy không đủ công suất để bơm đẩy nước
chữa cháy lên tầng cao. Tại Hà Nội ( tính đến 9/2017 ): hiện có khoảng gần
500.000 nhà ống, trong đó có trên 120.000 nhà có kết hợp kinh doanh dịch vụ,
mặt tiền thường bị bịt kín, thiếu lối thoát nạn... khi xảy ra cháy, nổ sẽ gây hậu quả
nghiêm trọng về người và tài sản.
Theo thống kê từ Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ:
trong 9 tháng năm 2017, cả nước xảy ra 3.089 vụ cháy, làm chết 75 người, bị
thương 143 người, thiệt hại về tài sản là 1.507 tỷ đồng và 806 ha rừng. Trong đó
có 22 vụ cháy lớn, gây thiệt hại 1.104,5 tỷ đồng. Điển hình như vụ cháy ở chung
cư Capital Garden Trường Chinh vào khoảng 18h45 ngày 31/5/2017. Chủ đầu tư
2
bàn giao căn hộ cho cư dân về đây sinh sống nhưng chung cư chưa được diễn tập
Phòng cháy chữa cháy cũng như chưa có đầy đủ hồ sơ về nghiệm thu PCCC. Do
đó, khi xảy ra hỏa hoạn, hệ thống phòng cháy chữa cháy tại chung cư không hề
hoạt động, hệ thống đầu dò khói tự động không hề kích hoạt chuông báo cháy, các
đầu phun chữa cháy tự động không có 1 giọt nước nào. Hay vụ cháy tại chung cư
cao cấp Hồ Gươm Plaza Hà Đông đêm 14/12/2015. Thiết bị sử dụng tại công
trình có chất lượng kém, hiệu quả hoạt động không như yêu cầu.
Địa bàn xảy ra cháy tập trung nhiều ở các quận nội thành (chiếm khoảng
75%). Chủ yếu ở các doanh nghiệp kinh tế tư nhân và nhà dân (chiếm từ 75% đến
80%). Số vụ cháy lớn chỉ chiếm từ 1- 2% nhưng thiệt hại chiếm khoảng 80-85%
do xảy ra tại các địa điểm tập trung đông người như nhà cao tầng, quán karaoke,
nhà hàng, quán ăn.
Số liệu thống kê cháy nổ những tháng đầu năm 2017 cho thấy tình hình cháy, nổ
đang diễn ra nghiêm trọng, diễn biến phức tạp và khôn lường. Đa số các công
trình đã được xây dựng, lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy nhưng do tính toán,
giải pháp sơ đồ cấp nước không hợp lý. Vì vậy việc thiết kế, xây dựng hệ thống
PCCC là cần thiết và quan trọng đối với các công trình xây dựng, đặc biệt là các
tòa nhà cao tầng.
Tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden thuộc dự án Tổ hợp công trình hỗn
hợp thương mại dịch vụ, văn phòng, nhà ở, nhà trẻ, trường học 423 Minh Khai do
Công ty Cổ phần Terra Gold Việt Nam làm chủ đầu tư. Tòa nhà tọa lạc tại khu đất
số 423 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà trưng, thành phố Hà Nội.
Imperia Sky Garden là công trình cấp I có quy mô tường đối lớn: cao 27 tầng nổi
và 03 tầng hầm. Diện tích đất nghiên cứu 38.155,9 m2, diện tích đất xây dựng
31014.8 m2, mật độ xây dựng 43,87%. Tòa nhà gồm nhiều loại công năng kết hợp
như văn phòng, trung tâm thương mại, nhà trẻ, lớp học, dịch vụ ăn uống, giải trí,
gara để xe,… Do vậy, số lượng người đông; tập trung nhiều hàng hóa, vật liệu là
3
chất cháy; tầng hầm bố trí nhiều hạng mục nguy hiểm, tồn chứa nhiều chất cháy
như gara để xe, trạm biến áp; hệ thống kỹ thuật cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ cháy,
nổ cao. Do đó thiết kế các hệ thống phải đảm bảo an toàn, bền vững, phù hợp với
điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng.
Vì những lý do trên, cần phải xây dựng, đồng bộ các giải pháp PCCC,
trong đó có hệ thống cấp nước chữa cháy, lựa chọn giải pháp thiết kế hệ thống cấp
nước chữa cháy cho tòa nhà cao tầng một cách phù hợp đảm bảo an toàn trong
phòng cháy và hiệu quả trong chữa cháy. Do đó đề tài “Đề xuất giải pháp cấp
nước chữa cháy cho tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden 423 Minh Khai, Hai
Bà Trưng, Hà Nội” là hết sức cần thiết.
* Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất phương án, lựa chọn hệ thống cấp nước chữa cháy phù hợp
cho tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden.
- Đề xuất giải pháp quản lý, vận hành hệ thống chữa cháy hiệu quả cho
tòa nhà.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cấp nước chữa cháy tòa nhà chung cư
Imperia Sky Garden.
- Phạm vi nghiên cứu: Tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp mô phỏng.
4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Dựa trên các cơ sở lý luận, cơ sở lý thuyết đề xuất
được giải pháp hệ thống cấp nước chữa cháy phù hợp cho tòa nhà chung cư
Imperia Sky Garden 423 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Ý nghĩa thực tiễn: Tổng hợp được thực trạng giải pháp cấp nước chữa
cháy tại các tòa nhà chung cư cao tầng tại Việt Nam, làm cơ sở thực tiễn, so sánh,
đánh giá các giải pháp đề xuất cho tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden; đồng
thời áp dụng cho các tòa nhà khác có điều kiện tương tự.
* Các khái niệm, thuật ngữ
- Nhà cao tầng:
+ Định nghĩa nhà cao tầng theo Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế [17]:
Ngôi nhà mà chiều cao của nó là yếu tố quyết định các điều kiện thiết kế, thi
công hoặc sử dụng khác với các ngôi nhà thông thường thì được gọi là nhà
cao tầng.
+ Tiêu chuẩn của tổ chức CTO 01422789-001-2009 “Thiết kế các nhà
cao tầng” đưa ra định nghĩa: “Nhà cao tầng là tòa nhà mà chiều cao tính từ
điểm mốc trên mặt đường dành cho xe cứu hỏa tới điểm mốc phía dưới của
cánh cửa sổ mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không tính tầng kỹ thuật
trên cùng, (trường hợp mật độ kính lắp dày đặc, và không có cửa sổ hay các ô
cửa mở khác trên tầng trên cùng thì tính tới đỉnh trần ngăn tầng cuối cùng) từ
75m trở lên”
+ Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 194 : 2006 [9] "Nhà cao tầng - Công
tác khảo sát địa kỹ thuật" được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 14
/2006/QĐ-BXD ký ngày 24 tháng 5 năm 2006: Nhà cao tầng là nhà ở và các
công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9.
- Theo quy định của QCVN 06:2010/BXD [11]:
5
+ Chiều cao nhà được xác định bằng chiều cao bố trí của tầng trên cùng
không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Còn chiều cao bố trí của tầng được xác định
bằng khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của cửa
sổ mở trên tường ngoài của tầng đó.
+ Tầng hầm: là tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cốt
mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
+ Hệ thống họng nước chữa cháy cho nhà và công trình [6]: Hệ thống
cấp nước đến các họng nước chữa cháy được lắp đặt sẵn cho nhà và công
trình đảm bảo lưu lượng và cột áp dùng trong chữa cháy.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà [6]: Hệ thống các thiết bị
chuyên dùng được lắp đặt sẵn ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho công tác
chữa cháy.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan về tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden.
- Chương 2: Cơ sở khoa học đề xuất giải pháp hệ thống cấp nước chữa
cháy cho nhà cao tầng.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp hệ thống cấp nước chữa cháy cho tòa
nhà chung cư Imperia Sky Garden 423 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ CHUNG CƢ IMPERIA SKY
GARDEN VÀ CẤP NƢỚC CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG
1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà chung cƣ Imperia Sky Garden
1.1.1. Thông tin chung
Tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden thuộc dự án Tổ hợp công trình
hỗn hợp thương mại dịch vụ, văn phòng, nhà ở, nhà trẻ, trường học 423 Minh
Khai do Công ty Cổ phần Terra Gold Việt Nam làm chủ đầu tư. [1]
Đơn vị tư vấn thiết kế:
- Công ty TNHH Baumschlager Eberle Việt Nam – tầng 5 tòa nhà Hà
Nội Toserco, số 2 Núi Trúc, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
- Công ty Cổ phần phát triển Kiến trúc đô thị Hà Nội - Tầng 7, 227
Nguyễn Ngọc Nại, Khương Trung ,Thanh Xuân, Hà Nội.[1]
Mục tiêu xây dựng của tòa nhà:
- Sử dụng quỹ đất một cách hiệu quả nhất, đưa lại thu nhập cho Chủ
đầu tư và tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
- Tạo thêm diện tích tiện ích cho khu vực tiện nghi, hiện đại.
- Đóng góp thêm vào quỹ nhà ở của Thành phố một công trình nhà ở
mới với đầy đủ cơ sở hạ tầng đô thị, đáp ứng một phần nhà ở của Nhân dân;
góp phần phát triển quy hoạch Quận Hai Bà Trưng và TP Hà Nội theo hướng
đô thị mới đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, môi trường và điều kiện sống
của đô thị hiện đại.
Do vậy, việc thực hiện xây dựng dự án là thật sự cần thiết.
7
Hình 1.1: Tổng thể tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden [18]
1.1.2. Vị trí địa lý, đặc điểm khí hậu [1]
- Vị trí địa lý:
Khu đất lập quy hoạch tổng mặt bằng có địa chỉ số 423 Minh Khai, phường
Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Khu đất cách cầu Vĩnh Tuy 400m, cách hồ
hoàn kiếm 4km, cách sân bay Nội Bài 30 phút đi ô tô.
+ Phía Bắc giáp khu dân cư hiện có;
+ Phía Đông giáp đường nội bộ và khu dân cư hiện có.
+ Phía Nam giáp đường Minh Khai;
+ Phía Tây giáp khu dân cư hiện có.
8
Hình 1.2: Vị trí của tòa nhà chung cư Imperia Sky Garden [18]
- Đặc điểm khí hậu:
Khí hậu Thủ đô Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm
là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh,
mưa ít. Nằm trong vùng nhiệt đới, Thủ đô Hà Nội quanh năm tiếp nhận được lượng
bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nền nhiệt độ cao.
1.1.3. Quy mô, chức năng [1]
Diện tích khu đất nghiên cứu toàn dự án:
38155.9 m2
Diện tích mở đường quy hoạch:
7141.1 m2
Diện tích đất để xây dựng công trình và sân đường nội bộ:
31014.8 m2
Dự án gồm các hạng mục công trình:
Cụm trƣờng học:
Gồm trường học 4 tầng và Nhà trẻ 3 tầng
Cụm công trình hỗn hợp:
9
Gồm 2 khối nhà có 27 tầng nổi và chung 2 tầng hầm. Trong đó khối tầng nổi gồm:
- Tầng 1: sảnh vào khối căn hộ và không gian thương mại.
- Tầng kỹ thuật: khu vực kỹ thuật, văn phòng và bộ phận vận hành tòa nhà.
- Tầng 2 đến tầng 9: khối khách sạn kiểu căn hộ lưu trú ngắn hạn
- Tầng 10 đến tầng 27: khối căn hộ thương mại.
- Tầng kỹ thuật mái: Khu kỹ thuật và sân vườn trên mái.
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU KỸ THUẬT
1. Tổng diện tích khu đất nghiên cứu toàn dự án
1.1 Diện tích đất mở đường theo quy hoạch
1.2 Diện tích đất để xây dựng công trình và sân đường nội bộ
38,155.9 m2
7,141.1 m2
31,014.8 m2
1.2.1 Đất xây dựng công trình Nhà trẻ
1,912.5 m2
1.2.2 Đất xây dựng công trình Trường học
5,515.0 m2
1.2.3 Đất xây dựng công trình hỗn hợp (dịch vụ thương mại, văn phòng, khách sạn, căn hộ chung cư)
1.2.4 Đất xây dựng nhà vệ sinh công cộng
1.2.5 Đất cây xanh
2. Diện tích xây dựng toàn khu
2.1 Diện tích xây dựng công trình Nhà trẻ
20,076.9 m2
50.0 m2
3,460.4 m2
10,849.0 m2
765.0 m2
2.2 Diện tích xây dựng công trình Trường học
2,190.0 m2
2.3 Diện tích xây dựng công trình hỗn hợp
7,853.5 m2
2.4 Diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng
3. Mật độ xây dựng toàn khu
4. Tổng diện tích sàn xây dựng
4.1 Diện tích sàn xây dựng nhà trẻ
4.2 Diện tích sàn xây dựng trường học
4.3 Tổng diện tích sàn công trình hỗn hợp
4.3.1 Tổng diện tích sàn thương mại dịch vụ và văn phòng
4.3.2 Tổng diện tích sàn khách sạn kiểu căn hộ lưu trú ngắn hạn
40.5 m2
35.0%
222,230.0 m2
2,295.0 m2
8,760.0 m2
211,175.0 m2
7,853.5 m2
58,638.8 m2
4.3.3 Tổng diện tích sàn chung cư
144,642.3 m2
4.3.3.1 Tổng diện tích sàn sử dụng căn hộ để bán
112,628.7 m2
4.3.5 Dân số khoảng
4.4 Tổng diện tích sàn nhà vệ sinh công cộng
5. Tổng diện tích sàn tầng hầm
5.1 Số chỗ để xe quy đổi
6. Hệ số sử dụng đất
3,500 người
40.5 m2
43,328.8 m2
1,733 xe
7.2 lần
7. Tầng cao công trình
7.1 Công trình Nhà trẻ
3.0 tầng
7.2 Công trình trường học
4.0 tầng
7.3 Công trình hỗn hợp
27.0 tầng
7.4 Công trình nhà vệ sinh công cộng
1.0 tầng
7.5 Số tầng hầm
3.0 tầng
8. Chiều cao công trình
97.0 m
- Xem thêm -