SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 – Lần 1
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Môn: Địa Lí – Thời gian: 180 phút
Câu I: (2,5 điểm)
1. Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
2. Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ.
Câu II: (3 điểm)
1. Thiên nhiên phân hoá theo chiều Bắc – Nam. Nguyên nhân và biểu hiện?
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta.
Câu II: (2 điểm): Cho bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (Đơn vị: %)
Chia ra
Năm
Tổng số
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
100,0
79,3
17,9
2,8
1995
100,0
78,1
18,9
3,0
2000
100,0
78,2
19,3
2,5
2005
100,0
73,5
24,7
1,8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Câu IV: (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 21 Công nghiệp chung và kiến thức được học. Anh (chị)
hãy:
1. Chứng minh sự chênh lệch giữa các vùng về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp.
2. Giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch đó.
…………………Hết……………………..
Hướng dẫn chấm
Ý
Nội dung
Câu I 1 Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Điểm
1,0
* Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính
0,25
chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh
khoáng Châu Á - Thái Bình Dương, trên đường di cư của nhiều loài động thực
vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng
0,25
quý giá
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa
0,25
các miền
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới cần có những
biện pháp phòng chống tích cực.
2 Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi Bắc Bộ.
0,25
1,5
- Đặc điểm:
+ Hướng của sông ngòi: tây bắc - đông nam và vòng cung, phần lớn đều đổ ra
0,25
biển Đông, trừ hệ thống sông Kỳ Cùng- Bằng Giang đổ vào sông Tây Giang
(Trung Quốc)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có các hệ thống sông : Hồng, Thái Bình, Mã,
0,25
Kỳ Cùng - Bằng Giang
+ Chế độ nước: có mùa lũ khoảng từ tháng VI đến tháng X, mùa cạn từ tháng
XI đến tháng IV năm sau. Sông có độ dốc lớn, lượng phù sa nhiều.
0,25
- Giải thích:
+ Các dãy núi chính của vùng chạy theo hai hướng: tây bắc - đông nam và
vòng cung.
0,25
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của miền nên mạng lưới sông
0,25
ngòi dày đặc, sông đào lòng mạnh, mang theo lượng phù sa lớn.
+ Bắc Bộ có mùa đông rõ rệt nhất nước ta với đặc trưng thời tiết là lạnh-khô
0,25
(nửa đầu mùa đông) và lạnh -ẩm-mưa phùn (cuối đông) nên sông ngòi cạn
nước vào mùa đông.
Câu
II
1 Thiên nhiên phân hoá theo chiều Bắc – Nam. Nguyên nhân và …
1,5
- Nguyên nhân:
+ Do lãnh thổ nước ta trải dài…15 vĩ tuyến
0.25
+ Do ảnh hưởng của địa hình: các dãy núi ĐT, các dãy núi đâm ngang ra biển,
do ảnh hưởng của gió mùa
0.25
- Biểu hiện:
Khu vực phía Bắc
Khu vực phía Pham
- Ranh giới
- Vĩ tuyến 16 trở ra
- Vĩ tuyến 16 trở vào
- Đặc trưng
- Thiên nhiên mang đặc trưng - Thiên nhiên mang đặc trưng
cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
cho vùng khí hậu cận xích
gió mùa có mùa đông lạnh
đạo gió mùa không có mùa
- Nhiệt độ trung bình năm khá
đông lạnh
cao. Có mùa đông lạnh từ 2-3
- Nhiệt độ trung bình năm cao
- Đặc điểm
tháng: Tb < 18 C. Biên độ
Không có tháng nào nhiệt độ
khí hậu
nhiệt lớn. Cảnh sắc thiên
xuống dưới 200C. Biên độ
nhiên thay đổi theo mùa X-H-
nhiệt nhỏ.Cảnh sắc thiên
T-Đ
nhiên thay đổi theo 2 mùa
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa
- Đới rừng cận xích đạo gió
là cảnh quan thiên nhiên tiêu
mùa là cảnh quan thiên nhiên
quan thiên
biểu của miền. Thành phần
loài: Nhiệt đới chiếm ưu thế,
tiêu biểu của miền.Thành
phần loài: phần lớn thuộc
nhiên
ngoài ra còn có các loài cây á
vùng xích đạo và nhiệt đới từ
- Cảnh
0
nhiệt đới, vùng đồng bằng vào phương nam đi lên hoặc từ
mùa đông trồng được cả cây
phía Tây Ấn Độ-Mianma di
rau ôn đới
cư sang.
0.25
0.25
0.25
0.25
2 Đặc điểm nguồn lao động nước ta
1,5
- Số lượng:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào do dân số nước ta đông, thuộc loại trẻ( dẫn
0,25
chứng)
+ Tốc độ tăng nguồn lao động tương đối cao nên hàng năm số lao động được
bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động.
0,25
- Chất lượng:
+ Mặt mạnh:
* Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất đặt biệt là
sản xuất nông nghiệp.
* Trình độ lao động nói chung ngày càng được nâng cao (DC)
+ Mặt hạn chế:
0,25
0,25
0,25
* Thiếu kỹ luất, tác phong công nghiệp chưa cao; thiếu lao động có tay nghề,
đặc biệt là đội ngũ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề
0,25
* Phân bố không đều cả về sô lượng và chất lượng (DC)
0,25
1 Vẽ biểu đồ:
Câu
III
- Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
+ Chính xác về khoảng cách năm.
+ Có chú giải và tên biểu đồ.
+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ.
- Biểu đồ:
1,0
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
0,5
2 Nhận xét và giải thích
1,0
- Nhận xét
+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai
đoạn 1990 - 2005 có sự chuyển dịch, nhưng còn chậm:
+ Sự chuyển dịch diễn ra theo hướng giảm tỉ trọng của trồng trọt và tăng tỉ
trọng của chăn nuôi (dẫn chứng).
- Giải thích:
+ Sự chuyển dịch diễn ra theo hướng tiến bộ là tất yếu.
+ Giảm tỉ trọng của trồng trọt (chủ yếu là cây lương thực) và tăng tỉ trọng của
0,25
0,25
0,25
chăn nuôi nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Dịch vụ nông nghiệp chiếm
tỉ trọng không đáng kể và còn đóng vai trò nhỏ bé trong cơ cấu giá trị sản xuất
0,25
nông nghiệp.
Câu
1. Chứng minh sự chênh lệch giữa các vùng về tình hình phát triển và phân bố
IV
công nghiệp.
1,5
- Sự phát triển và phân bố công nghiệp không đều giữa các vùng lãnh thổ
0,25
- Các vùng tập trung công nghiệp, tốc độ phát triển nhanh: Đông Nam Bộ,
0,25
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Duyên Hải Miền Trung: sự phát triển công nghiệp và mức độ tập trung công
nghiệp vào loại trung bình.
- Các vùng công nghiệp kém phát triển: Tây Nguyên, Tây Bắc.
- Sự chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ quá lớn: (DC)
+ Giữa vùng phát triển nhất so với vùng chậm phát triển nhất chênh nhau quá
0,25
0,25
0,5
xa về giá trị sản xuất công nghiệp (giữa Đông Nam Bộ so với Tây Bắc, Tây
Nguyên).
+ Ngay giữa các vùng được coi phát triển cũng có sự chênh lệch (giữa Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long).
2. Giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch đó.
- Các vùng có sự phát triển và mức độ tập trung cao là do có sự đồng bộ về
các nhân tố về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động, cơ sở
hạ tầng, đường lối chính sách của Đảng và nhà nước, thị trường tiêu thụ và
các chương trình hợp tác đầu tư nước ngoài.
0,5
0,5
- Các vùng chậm phát triển và mức độ tập trung thấp là do sự thiếu đồng bộ
các nhân tố trên.
Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV
--------------Hết---------------------
10,0
- Xem thêm -