PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU
--------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Vòng 2)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
------------------------------
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------Câu 1: (2 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng
phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl
thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời
gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng
các kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Câu 2: ( 2 điểm)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư) thu được 10,08
lít H2(đktc).
Mặt khác, 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 (đktc).
Tìm khối lượng mỗi kim loại có trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch
CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung
dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
c. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Câu 4: 2 điểm
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỷ khối so với hidro bằng 24. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít
A (đktc) vào 200g dung dịch NaOH a% thu được dung dịch B gồm 2 muối trung hòa. Tính nồng dộ
phần trăm của dung dịch NaOH và của mỗi muối trong dung dịch B.
Câu 5: (1,5 điểm)
Có hai dung dịch NaOH có nồng độ mol khác nhau và một dung dịch H2SO4.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy dung dịch A trung
hòa hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 thì thể tích dung dịch H2SO4 cũng bằng thể tích dung dịch A.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml dung dịch B trung hòa
vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thì cần 32,5ml dung dịch H2SO4.
Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch đã pha trộn
trung hòa hết 67,5ml dung dịch H2SO4 nói trên.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn của Bộ GD&ĐT ban hành và máy tính bỏ túi theo quy
định.
----------------------HẾT----------------------Họ và tên thí sinh:............................................, Số báo danh:..............., Phòng
thi:............ Chữ kí giám thị 1: ..........................................; Chữ kí giám thị 2:
.......................................
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
-----------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Hóa học (Vòng 2)
CÂU
(BÀI)
Câu 1
(2 điểm)
NỘI DUNG
ĐIỂM
o
t
2Al + 3Cl2 2AlCl3
(1)
to
2
2
Zn + Cl
(2)
ZnCl
2Al(dư) + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(3)
Zn(dư) + 2HCl ZnCl2 + H2
(4)
to
H2 + CuO Cu + H2 O
(5)
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Zn ban đầu.
Gọi x1, y1 lần lượt là số mol Al, Zn phản ứng (x-x1 ), (y–y1) là số mol Al, Zn dư.
Ta có:
27x + 65y = 40,6 (I)
Từ (1): nAlCl3 nAl(pư) = x1
Từ (2): nZnCl2 nZn(pư) = y1
Theo gt, ta có: 27(x-x1)+65(y-y1)+ 133,5x1 + 136y1= 65,45
27x +65y + 106,5x1+ 71y1 = 65,45 1,5x1 + y1 = 0,35
Ta có: nCuO =
0,25 điểm
(* )
0,25điểm
80
= 1mol.
80
Đặt a là số mol CuO phản ứng nCuO ( dö)
0,5 điểm
= (1 – a)mol
Từ (5): nCu nH2 ( phaûn öùng) nCuO( phaûn öùng) = a mol
Theo gt, ta có: 80(1- a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol
0,48.100
Do lượng H2 phản ứng 80%, nên: nH2 ( ban ñaàu) =
0,6mol
80
0,25điểm
Từ (3-4): nH2 ( ban ñaàu) = 1,5(x- x1)+ y-y1 = 0,6 1,5x + y – (1,5x1 + y1) = 0,6
1,5x + y = 0,95 ( II)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol
Vậy : mAl = 0,3 x 27 = 8,1gam %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%
Câu 2
(2 điểm)
Gọi x = nAl; y = nZn; z = nFe có trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Giả sử phần 0,2 mol hỗn hợp X gấp k lần phần 20,4 gam hỗn hợp X thì trong 0,2
mol hỗn hợp X có:
nAl = k.x (mol); nZn = k.y (mol); nFe = k.z(mol)
0, 2
k ( x y z)
(I ) Ta
có:
(
27 x 65 y 56 z 20, 4
II )
+ Tác dụng với dung dịch HCl:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
x
1,5x
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
y
y
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5 điểm
nH 2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
z
z
10, 08
0, 45 1, 5x y z
22, 4
hay: 3x + 2y + 2z = 0,9
(III)
+ Tác dụng với khí clo:
to
2Al + 3Cl2 2AlCl3
kx 1,5kx
o
Zn + Cl2 t ZnCl
2
ky ky
o
2Fe + 3Cl2 t 2FeCl
3
kz
1,5kz
6, 16
0, 275 1, 5kx ky 1, 5kz
nCl 2
22, 4
hay: k(3x + 2y + 3z) = 0,55
(IV)
k (3x 2 y 3z ) 0,
Lấy (IV) : (I), ta có:
55
k ( x y z)
0,
2
0,05x – 0,15y + 0,05z = 0
(V)
Giải hệ phương trình: (II), (III), (V): x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
Khối lượng nhôm = 2,7 gam
Khối lượng kẽm = 6,5 gam
Khối lượng sắt = 11,2 gam
Các PTHH:
Mg + CuSO4
MgSO4 + Cu
(1)
Câu 3
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
(2)
(2,5 điểm)
MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4
(3)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
(4)
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
(5)
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
(6)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
(7)
to
Mg(OH)2 MgO + H2O
(8)
to
2Al(OH)3 Al O3 + 3H2 O
2
9)
a. Tính nồng độ CuSO4:
Từ: (1), (2), (3), (4):
11, 65
0, 05
nCuSO4 nBaSO4
0, 05mol M ( CuSO4 )
0,
25M
233
0, 2
b. Tính khối lượng từng kim loại:
+ Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1):
3, 47 1, 29
nMg tham gia phản ứng =
64 24 0, 0545 0, 05
Trái với điều kiện trên, vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3),
(4).
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y.
Theo phản ứng (1), (2): số mol Cu tạo thành là x + 1,5y, ta có:
(x + 1,5y)64 – (24x + 27y) = 3,47 – 1,29 = 2,18
40x + 69y = 2,18
(*)
Theo phản ứng (3), (4):
x + 1,5y = 0,05
(**)
40x 69 y 2,18
x 0,
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình:
02
x 1, 5 y 0, 05
y 0,
02
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
C
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Vậy: mMg = 0,02.24 = 0,48g; mAl = 1,29 – 0,48 = 0,81 g.
0,25 điểm
c. Tìm khoảng xác định của m:
+ Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7):
m1 = 0,02.40 + 0,01.102 = 1,82gam
0,25 điểm
+ Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hòa tan bởi phản ứng
(7):
m2 = 0,02.40 = 0,8gam
Vậy khoảng xác định của m là: 1, 82 m 0,
8
Câu 4
(2 điểm)
Gọi số mol CO2 và SO2 là x mol và y mol.
44 x 64
M A 24.2 48g
(a)
yxy
Ta có số mol của hỗn hợp khí là 0,2mol x + y = 0,2
(b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình:
44 x 64 y
48
m 0,16.44 7, 04 g.
x
0,16
CO2
xy
mSO2 0, 04.64 2, 56 g
y 0, 04
x y 0,
2
PTHH: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
(1)
0,16 0,32
0,16
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
(2)
0,04 0,08
0,04
Ta có, số mol của NaOH là 0,4mol, nên khối lượng của NaOH là: 0,4.40 =
16g
16
C %( NaOH )
100% 8%
200
mNa CO 0,16.106 16, 96g; mNa 0, 04.126 5, 04 g.
2
3
SO
2
2
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
2
mddB m
dd NaOH mCO mSO 200 7, 04 2, 56 209,
6g.
16, 96
100% 8, 09%
C % Na2CO3
Từ đó ta có được:
209, 6
5, 04
100% 2, 4%.
C % Na2
209, 6
SO
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
Câu 5
Gọi C1, C2, C lần lượt là nồng độ mol của hai dung dịch NaOH và dung dịch
(1,5 điểm) H2SO4.
Từ phản ứng:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
nNaOH 2nH 2SO4
+ Thí nghiệm 1: Gọi V là thể tích mỗi dung dịch NaOH, ta có:
VC1 +VC2 = 2VC.2
C1 + C2 = 4C
(I)
+ Thí nghiệm 2: 20C1 + 10C2 = 32,5C.2
2C1 + C2 = 6,5C
(II)
Từ (I) và (II), suy ra: C1 = 2,5C và C2 = 1,5C
Gọi V’ là thể tích dung dịch NaOH có nồng độ C1, ta có:
V’C1 + (70-V’)C2 = 67,5C.2
Thay C1 = 2,5C và C2 = 1,5C, ta có:
V’ = 30
Tỷ lệ thể tích của 2 dung dịch NaOH:
30
3
70 30 4
+ Học sinh có thể làm theo các cách khác , nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
KÌ THI CHỌN HỌC SINH
Năm học : 2010-2011
MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 1 )
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ BAÌ
Câu 1: (2 đ)
1. Tìm hai chất vô cơ thỏa mãn chất X trong sơ đồ sau:
A1
A2
A3
X
X
X
X
B1
B2
B3
2. Có 4 kim loại Fe, Ba,Cu,Al chứa trong 4 lọ mất nhãn( mỗi lọ một kim loại).Chỉ sử dụng dung dịch
H2SO4 loãng làm thuôc thử .Nêu pp hóa học nhận biết 4 lọ chứa kim loại trên.Viết PTHH
3. Trong công nghiệp, nước giaven được điều chế bằng pp điện phân dung dịch NaCl không có màng
ngăn.Viết PTHH mô tả cho pp điều chế trên.Giải thích tại sao nước giaven cũng như nước clo có ứng
dụng tẩy trắng vải , sợi, tẩy màu , sát trùng , tẩy uế các nơi bị nhiễm khuẩn?
Câu 2(1 đ)
Cho từ từ a mol khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thấy có kết tủa trắng,
sau đó kết tủa bị tan một phần.Lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu
được 0,8b mol chất kết tủa trắng.Viết PTHH và tìm mối quan hệ a và b
Câu 3 (3đ)
Một mẫu chất rắn chứa 57,6% CuSO3 , 5,2% MgSO3 và còn lại là các tạp chất trơ ( không bị nhiệt phân
hủy, không tan trong axit..)
1.Đem nung mẫu chất rắn trên sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 23,04% .Tính tỉ lệ phần trăm
mẫu chất rắn đã bị phân hủy.
2. Lấy 100 gam mẫu chất rắn trên cho tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ) , lọc bỏ tạp chất không tan, thu
được dung dịch X. Cho 6,9 gam Na từ từ tan hết vào dung dịch X, tách lấy kết tủa sau phản ứng rửa sạch, sấy
khô và nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giả sử Cu(OH)2 và Mg(OH)2
kết tủa đồng thời .
Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m gam chất rắn Y
3. Từ mẫu chất rắn trên, nêu pp hóa học điều chế được 2 kim loại Cu và Mg, viết các PTHH xảy ra
( Chú ý không làm thay đổi khối lượng của các chất cần điều chế
Câu 4 (2đ)
Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào nước thu được dung dịch X và V1 lít khí H2 .Cho V2
lít khí CO2 hấp thu hết vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa p gam chất tan ( các khí đo ở đktc)
1. Cho V2 =5/3V1 .Xác định thành phần các chất trong X và Y
2. Cho p= 4,42 gam , V1 =0,672 lít .Xác định giá trị x gam và tên kim loại M
Câu 5 (2 đ)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại M , N là MO và N2O3
nung nóng. Sau khi phản ứng xảỷ ra hoàn toàn thu được chất rắn A1 và khí A2 .Toàn bộ khí A2 háp thụ hết vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa trắng .A1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 12% (axit
loãng) thấy không có khí thoát ra và còn lại 1,92 gam chất rắn không tan.Dung dịch A3 còn lại sau phản ứng chỉ
chứa một chất tan có nồng độ 13,401%
Viết các PTHH xảy ra .Xác định CTHH của 2 oxit của 2 kim loại M và N.
- Xem thêm -