Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi hsg tp pleiku 2009 2010

.DOC
2
244
80

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO LỚP 9 TP PLEIKU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học : 2009-2010 MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 1 ) Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 1,5 điểm ) Muối A có công thức M2X. Trong M có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố và có tổng số proton bằng 11.Còn X chỉ có 1 nguyên tử. Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvc. Xác định tên nguyên tố X, công thức hóa học và gọi tên A. Câu 2: ( 1,5 điểm ) Cho sơ đồ các phản ứng sau : X + H2 → A.......................A + B → X + D X + O2 → B.......................B + Br2 + D → Y + Z X + Fe → C.......................C + Y ( hoặc Z) → A + G Biết rằng A và B có mùi đặc trưng và dung dịch của A cho kết tủa đen với dung dịch Pb(NO3)2. Xác định A , B , C , D , X , Y , Z , G. Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ đã cho ( ghi rõ các điều kiện phản ứng ). Câu 3: ( 2,0 điểm ) 1.Trong tự nhiên nguyên tố Mg và Ca có nhiều trong quặng đolomit (MgCO3.CaCO3). Trình bày phương pháp hóa học điều chế 2 kim loại Mg và Ca từ quặng đolomit , nếu chỉ dùng nước và axit clohidric ( các thiết bị cho sẵn ). 2. Cho 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn : NaHCO3, NaCl, KHSO4, Ba(HCO3)2, Na2SO3.Không dùng thuốc thử để nhận biết, hãy nêu 2 phương pháp khác nhau để nhận biết 5 dung dịch đã cho. Câu 4 : ( 3 điểm ) Cho dung dịch A( 150ml dung dịch HCl 1M),dung dịch B( 100ml hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M). Thực hiện 3 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: cho từ từ A vào B, sau khi kết thúc phản ứng thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: cho từ từ B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: cho nhanh B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V3 lít khí. 1. Hỏi V1 và V2 có bằng nhau hay không ? Giải thích trên các giá trị V1 và V2 được xác định. 2. Cho V3 sục hết vào 95ml dung dịch Ba(OH)2 1M. sau phản ứng thu được p gam kết tủa trắng. Xác định giá trị p. . ( các khí đo ở đktc ). Câu 5 : ( 2 điểm ) Cho a gam bột Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 100ml dung dịch A và x gam phần rắn B.Xác định giá trị a và C mol/l chất tan có trong dung dịch A trong 2 trường hợp sau : a. x = 14,6 gam b. x = 8,6 gam --------------------0-----------------Ghi chú : Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.của Bộ GD ban hành. PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO LỚP 9 TP PLEIKU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học : 2009-2010 MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 2 ) Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) Đem đốt bột sắt trong không khí thu được hợp chất A. Hòa tan A trong HCl dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B rồi đun nóng trong không khí cho phản ứng thực hiện hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (2 điểm) Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl ta được dung dịch Y và 448 cm3 khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 3,33 gam muối khan. a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Cho tất cả khí cacbonic nói trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được những muối gì, khối lượng là bao nhiêu? Câu 3: (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước ta thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 22,4 gam hidroxit kim loại khan. a) Xác định tên kim loại biết thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp gần bằng nhau. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch B. Câu 4: (2 điểm) Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%.Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Câu 5: (2 điểm) Cho 16 gam CuO tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm lạnh xuống 10*C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10*C là 17,4 g / 100g H2O. ----------//---------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan