Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi hsg tp pleiku 2006 2007

.DOC
2
377
84

Mô tả:

Phòng giáo dục TP Pleiku KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ Năm học 2006-2007 Môn thi : Hóa học – Lớp 9 ( Vòng 1) Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1( 2 đ) Thêm dần dần 100ml dung dịch natri hidroxit vào 25ml dung dịch nhôm clorua thì vừa đủ thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng băng 1,872 g a) Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch đã dùng b) Nếu thêm Vml dung dịch natri hidroxit trên vào 25ml dung dịch nhôm clorua ở trên , sau khi phản ứng xong thu được lượng kết tủa bằng 9/10 lượng kết tủa lớn nhất.Hỏi trong thí nghiệm trên đã dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hidroxit Câu 2(2 đ) Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí hidro đktc .Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1344ml khí hidro đktc a) Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ số mol đồng và số mol kim loại A trong hỗn hợp oxit là 1:6 b) Tính thể tích dung dịch axit clohidric nồng độ 0,2M cần để hòa tan hỗn hợp oxit ban đầu Câu 3(2 đ) Đề hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm đồng II oxit , sắt III oxit và magie oxit cần dùng 225 ml dung dịch axit clohidric 2M .Mặt khác nếu đốt nóng 12 g hỗn hợp X trong dòng khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 10g chất rắn Y và khí D a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X b) Dẫn khí D hấp thụ vào 500ml dung dịch bari hidroxit nồng độ CM , sau phản ứng thu được 14,775 gam kết tủa .Tính CM Câu 4( 2đ) Cho 44 gam hỗn hợp muối natri hidrosunfit và natri hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric loãng , thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối natri sunfat duy nhất .Trộn hỗn hợp A với oxi thu được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro là 21 .Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ tích hợp , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối đối với hidro là 22,252 a) Viết các xảy ra b) Tính thành phần % về thể tích khí SO3 trong hỗn hợp C Câu 5( 2đ)Hòa tan 6,43 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 150 gam dung dịch và 2,352 lít khí hidro đktc a) Tìm 2 kim loại A và B và thành phần % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp b) Cần bao nhiêu lít dung dịch axit sufuric nồng độ 0,1M để trung hòa 15 gam dung dịch trên . PHÒNG GD VÀ ĐT TP Pleiku LỚP 9 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học : 2006-2007 MÔN THI : HOÁ HỌC Đề chính thức (vòng 2 ) Thời gian : 150 phút Câu 1: ( 2 điểm ) Hòa tan34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào 1lít dung dịch HCl 2M . Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lựong oxit trong hỗn hợp ban đầu c) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng Câu 2: ( 2 điểm ) Hòa tan hết 16,2 gam kim loại X bằng 5 lít dung dịch HNO3 0,5M .Phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 đktc nặng 7,2 gam . Tìm kim loại X. Câu 3: ( 2 điểm ) A là hỗn hợp gồm Ba, Mg ,Al . - Cho m gam A vào nước đến phản ứng xong thoát ra 8,96 líy khí hidro (đktc) - Cho m gam A vào dung dịch NaOH dư thoát ra 12,32 lít khí hidro (đktc) - Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) Tìm m và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A Câu 4 : ( 2 điểm ) Hai lá kim loại X có hóa trị II có khối lượng bằng nhau , một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2 một lá ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 .Sau một thời gian phản ứng khối lượng lá thứ nhất giảm 0,.2% , lá thứ hai tăng 28,4% so với ban đầu. Tìm kim loại X Câu 5 : ( 2 điểm ) Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 được chất rắn A1 .Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98% , sau khi tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ tòan bộ A3 bằng 200ml dung dịch NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối . Khi cô cạn dung dịch A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4 .5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml dung dịch NaOH. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính x1, x2 , x3 --------------------0-----------------Ghi chú : Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan