Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu De thi hsg hoa 9 cap thanh pho 20052006

.DOC
2
100
52

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC TP PLEIKU KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Năm học 2005-2006 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 9 (VÒNG 1) Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Bài 1 (2 điểm): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 trong 320 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Tính m ? Bài 2 (2 điểm): Nung 2,22g hỗn hợp A gồm Fe 2O3, MgO, Al2O3 trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy chất rắn còn lại có khối lượng 1,98 gam (chất rắn B). Hoà tan hoàn toàn 1,98 gam chất rắn B này cần 100 ml dung dịch HCl 1M a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. Bài 3 (1,5 điểm): A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B thu được chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao thu được chất rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là một hơp chất của Cac bon. D tác dụng với A cho ta B hoặc C. a. Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm trên bằng phương trình phản ứng. b. Cho A, B, C tác dụng với CaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 4 (2 điểm): Hoà tan một lượng hỗn hợp gồm Al và một kim loại hoá trị II (đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) bằng 2 lit dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 10,08dm3 khí hiđrô (ở đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan. a. Tính khối lượng kim loại đã bị hoà tan b. Tìm kim loại hoá trị II, biết trong hỗn hợp số mol của nó chỉ bằng 75% số mol của Al. Bài 5 (2,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 275ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 gam kết tủa. a. Tìm công thức phân tử của A b. A tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1 trong điều kiện thích hợp cho một dẫn xuất clo với hàm lượng clo bằng 70,3%. Xác định công thức cấu tạo của A, gọi tên. (Biết: Cu = 64; Fe = 56; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Na = 23; Cl = 35,5; C = 12; Ca = 40; H = 1) Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi Họ và tên thí sinh..........................................Số báo danh...............Phòng số............. Chữ ký của giám thị 1..................................... Chữ ký của giám thị 2....................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan