Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (9)...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (9)

.DOC
2
191
93

Mô tả:

UBND an l·o ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2010-2011 MÔN THI: LÍ THUYẾT THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 15 phút không kể thời gian giao đề) Họ tên học sinh: ……………………………………………………………… Lớp: …………………… Trường: ………………………………… Số báo danh: …………………….. Phòng thi số: …………………………… Số phách do Chủ tịch HĐ ghi: ………………………………………………. Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc đầu v 0 = 12m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và cho gia tốc trọng trường là g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở độ cao h = 4m có độ lớn là : A. 3,6m/s. B. 7,2m/s. C. 10m/s. D. 8m/s. Câu 2: Đồ thị mô tả sự biến thiên của nhiệt lượng Q theo cường độ dòng điện I là: A. (1); B. (2); C. (3); D. (4); Q Q Q Q Câu 3: Một khúc gỗ có dạng I I I I 0 0 0 0 khối hộp chữ nhật, diện tích (1) (2) (3) (4) các bề mặt là S1 < S2 < S3. Kéo khúc gỗ bằng một lực theo phương song song với mặt đất để nó chuyển động thẳng đều. Biết hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt đất là k. Lực kéo có giá trị nhỏ nhất khi tiếp xúc với mặt đất là mặt: A. Lực kéo có giá trị như nhau với các mặt. B. S1. C. S2. D. S3 . Câu 4: Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao sẽ: A. được lợi về công nhưng thiệt về đường đi. B. giúp ta tiết kiệm công. C. không được lợi về công nhưng lợi về lực. D. giúp ta nhận được công. Câu 5: Nhìn một vật qua một tấm kính sẽ thấy: A. ảnh xa mắt hơn vật, lớn hơn vật; B. ảnh gần mắt hơn vật, nhỏ hơn vật; C. ảnh gần mắt hơn vật, lớn bằng vật; D. ảnh xa mắt hơn vật, lớn bằng vật; Câu 6: Một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều và có giá trị không đổi theo nhiệt độ. Nếu gập đôi sợi dây đó và giữ nguyên hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây thì công suất tỏa nhiệt trên sợi dây đó: A. tăng 2 lần. B. giảm một nửa. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần Câu 7: Có ba gương: gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi có cùng kích thước và hình dạng, với cùng một vị trí của mắt trước gương, nhìn vào gương thì gương cho vùng quan sát có giá trị từ lớn đến nhỏ là A. gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi; B. gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi; C. gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm, H.2 D. gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng; Câu 8. Tịnh tiến 1 nam châm thẳng theo trục của vòng dây dẫn kín được treo bằng một sợi dây mảnh không dẫn điện vào một điểm cố định như H.2 thì: A. khi nam châm tiến đến gần vòng dây thì vòng dây bị đẩy ra xa nam châm B. khi nam châm tiến đến gần vòng dây thì vòng dây bị hút vào gần nam châm C. khi nam châm tiến ra xa vòng dây thì vòng dây bị đẩy ra xa nam châm D. không có hiện tượng gì xảy ra đối với vòng dây cho dù nam châm lại gần hay ra xa nó Câu 9. Giữa hai điểm A, B đặt một hiệu điện thế U không đổi. Mắc nối tiếp hai điện trở có cùng giá trị R vào A, B thì cường độ dòng điện qua mạch là 3A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở có cùng giá trị R thì cường độ dòng điện qua mạch là: A. 1A B. 2A C. 2/3A D. 4,5A Câu 10: Đặt một ống dây gần một thanh nam châm thẳng treo nằm ngang trên một sợi dây như H.3 H.3. Nếu đóng khoá K thì thanh nam châm sẽ: A. bị hút về phía ống dây. B. bị đẩy ra xa ống dây. C. vẫn đứng yên. D. quay quanh sợi dây treo. + - K HẾT Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: 4313343122……………………………………………… Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ……………………………………………… 1 N S Câu Đ.án 1 D 2 C 3 A 4 C 5 C 6 D 7 C 8 A 9 B 10 B ĐÁP ÁN THI LÍ THUYẾT THỰC HÀNH VẬT LÍ LỚP 9 Câu Đ.án 1 D 2 C 3 A 4 C 5 C 6 7 8 9 10 D C A B B HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THI TNTH VẬT LÍ Các bước tiến hành chuẩn bị cho thi và tổ chức thi TNTH vật lí 1. Chọn trong số các bài TH hoặc TN chứng minh của chương trình lớp 9 và lớp 8 (mà CSVC của đơn vị có thể đáp ứng được.) 2. Chuẩn bị đủ và kiểm tra các dụng cụ TNTH 3. Tiến hành làm thử để đánh giá chất lượng và kiểm tra các thông số (Lưu lại- BẢO MẬT- các thông số này để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hành của thí sinh) 4. Đến ngày thi, chuẩn bị các dụng cụ TNTH lên các bàn cách li với bàn thực hành của thí sinh. Các dụng cụ TNTH này không sắp xếp theo bài mà sắp xếp theo chủng loại (ví dụ: dây dẫn, vônkế, ampekế, cân, lực kế, ống nghiệm…). Nên có biển đề tên dụng cụ cho mỗi khu vực để thí sinh biết. Có ít nhất 01 đ/c giám thị (trong BGK) phụ trách khu vực này. 5. Đến giờ thi thực hành, giám thị gọi thí sinh vào phòng thi theo qui định, khi có hiệu lệnh (trống, kẻng…) giám thi phát đề cho TS. khi có hiệu lệnh tính giờ, cho các TS lên chọn đồ dùng trong thời gian qui định mang về chỗ tiến hành làm TNTH. 6. Hết giờ làm TNTH, các đ/c giám thị thu bài làm của TS và cho TS trả lại các đồ dùng về đúng vị trí cũ để chuẩn bị cho các lần sau. Qui định về các bước tiến hành TNTH của TS và cho điểm như sau: TT Nội dung Thời gian Điểm tối đa Điểm trừ Ghi chú 1 Chọn đồ dùng 5 phút - Các dụng cụ đổi tương - Chọn đúng, đủ dụng cụ, đúng 10 điểm đương (do chất lượng, mẫu thời gian mã…) thì không bị trừ - Chọn thiếu, thừa, sai dụng cụ - 1 điểm/ 1 điểm - Chọn dụng cụ sau thời gian qui dụng cụ - Điểm trừ tối đa: 10 điểm định - 2 điểm 2 Làm TNTH 25 phút - Bố trí, lắp ráp TNTH + 5 điểm - Từ 1 đến 5 - Điểm trừ không quá 5 - Kết quả TNTH đúng với đáp án điểm điểm - Viết báo cáo TNTH sạch sẽ, + 40 điểm - Điểm trừ tính theo đáp án đúng qui cách - Từ 1 đến 10 - Điểm trừ không quá 10 + 10 điểm điểm điểm 3 - Trả đồ dùng về đúng vị trí cũ 2 phút + 5 điểm - Điểm trừ không quá 5 điểm 4 Tổng điểm + 70 điểm Điểm của phần thi thực hành: là tổng điểm của bài thi lí thuyết thực hành (tối đa 3,0 điểm) và điểm TNTH sau khi chia cho 10. - Ví dụ Thí sính A có: + Điểm thi LTTH là 2,5 điểm + Điểm thi TNTH là 55 điểm + Điểm tổng: 2,5  55  8,0 điểm 10 7. Lãnh đạo hội đồng thi căn cứ vào hướng dẫn trên đây làm tốt khâu chuẩn bị và tổ chức tốt kì thi theo tinh thần đã nói ở trên. 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan