Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (8)...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (8)

.DOC
2
199
56

Mô tả:

UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2010-2011 MÔN THI: LÍ THUYẾT THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 15 phút không kể thời gian giao đề) Họ tên học sinh: ……………………………………………………………… Lớp: …………………… Trường: …………………………………………… Số báo danh: …3413242321………………….. Phòng thi số: …………………………… Số phách do Chủ tịch HĐ ghi: ………………………………………………. Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc đầu v 0 = 12m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và cho gia tốc trọng trường là g = 10m/s 2. Khi động năng của vật bằng hai lần thế năng thì vật ở độ cao: A. 3,6m. B. 1,8m. C. 5,2m. D. 2,4m. Câu 2: Một viên đạn khối lượng 10g đang bay với tốc độ 200m/s thì xuyên qua một khúc gỗ và tốc độ chỉ còn 100m/s. Lực ma sát đã thực hiện một công là: A. 100J. B. 3.105J. C. 1,5.105J. D. 150J. Câu 3: Thả một vật có thể tích V và có trọng lượng riêng d 1 vào chất lỏng có trọng lượng riêng d 2. Phần nổi của vật có thể tích V1. Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật có độ lớn: A. d2.(V – V1). B. d1.V1. C. d2.(V + V1). D. d2 .V1 Câu 4: Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao sẽ: A. được lợi về công nhưng thiệt về đường đi. B. giúp ta tiết kiệm công. C. không được lợi về công nhưng lợi về lực. D. giúp ta nhận được công. Câu 5: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào đây: A. Là hai lực có chung điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. B. Xuất hiện và mất đi đồng thời. C. Có thể cùng loại hoặc khác loại (Hấp dẫn, đàn hồi hoặc ma sát). D. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Câu 6: Một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều và có giá trị không đổi theo nhiệt độ. Nếu gập đôi sợi dây đó và giữ nguyên hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây thì công suất tỏa nhiệt trên sợi dây đó: A. tăng 2 lần. B. giảm một nửa. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần Câu 7: Hai điện trở R1 và R2 làm bằng cùng một chất, tiết diện đều, đường kính tiết diện gấp đôi nhau (d1 = 2d2). Nếu R1 = 0,5R2 thì (l1 và l2 là chiều dài của 2 điện trở): A. l1 = 4l2. B. l1 = 2l2. C. l2 = 2l1. D. l2 = 4l1. Câu 8. Tịnh tiến 1 nam châm thẳng theo trục của vòng dây dẫn kín được treo bằng một sợi dây mảnh không dẫn điện vào một điểm cố định như H.4 thì vòng dây bị đẩy ra xa nam châm. Câu nào sau đây nói đúng về chiều chuyển động của nam châm và chiều dòng điện trong vòng dây: A. Nam châm lại gần vòng dây. Nhìn từ bên trái thì dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. B. Nam châm ra xa vòng dây. Nhìn từ bên trái thì dòng điện cùng chiều kim đồng hồ. N C. Nam châm lại gần vòng dây. Nhìn từ bên trái thì dòng điện cùng chiều kim đồng hồ. N D. Nam châm ra xa vòng dây. Nhìn từ bên trái thì dòng điện ngược chiều kim đồng hồ. Câu 9. Một đoạn dây dẫn CD được treo bởi 2 sợi dây sao cho CD nằm ngang trong từ trường đều sao cho CD vuông góc với các đường sức từ. Khi cho dòng điện I khá nhỏ qua CD theo chiều từ C đến D thì thấy CD bị đẩy ra phía ngoài mặt phẳng hình vẽ. Đường sức từ có chiều: A. nằm ngang từ trong ra ngoài; B. thẳng đứng từ dưới lên; C. nằm ngang từ ngoài vào trong; D. thẳng đứng từ trên xuống; Câu 10: Trong thí nghiệm Ơcxtet, khi cho dòng điện qua dây PQ, người ta thấy kim nam châm có vị C trí mới như hình vẽ (Nhìn từ trên xuống). Nhận xét nào sau đây đúng: A. Đầu Q quay về phía cực Nam của trái đất, dòng điện có chiều từ Q đến P B. Đầu Q quay về phía cực Nam của trái đất, dòng điện có chiều từ P đến Q. C. Đầu Q quay về phía cực Bắc của trái đất, dòng điện có chiều từ Q đến P. N D. Đầu Q quay về phía cực Bắc của trái đất, dòng điện có chiều từ P đến Q. HẾT P Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ……………………………………………… Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ……………………………………………… S S D Q ĐÁP ÁN THI LÍ THUYẾT THỰC HÀNH VẬT LÍ LỚP 9 Câu Đ.án 1 C 2 D 3 A 4 C 5 B 6 7 8 9 10 D B C B A HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THI TNTH VẬT LÍ Các bước tiến hành chuẩn bị cho thi và tổ chức thi TNTH vật lí 1. Chọn trong số các bài TH hoặc TN chứng minh của chương trình lớp 9 và lớp 8 (mà CSVC của đơn vị có thể đáp ứng được.) 2. Chuẩn bị đủ và kiểm tra các dụng cụ TNTH 3. Tiến hành làm thử để đánh giá chất lượng và kiểm tra các thông số (Lưu lại- BẢO MẬT- các thông số này để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hành của thí sinh) 4. Đến ngày thi, chuẩn bị các dụng cụ TNTH lên các bàn cách li với bàn thực hành của thí sinh. Các dụng cụ TNTH này không sắp xếp theo bài mà sắp xếp theo chủng loại (ví dụ: dây dẫn, vônkế, ampekế, cân, lực kế, ống nghiệm…). Nên có biển đề tên dụng cụ cho mỗi khu vực để thí sinh biết. Có ít nhất 01 đ/c giám thị (trong BGK) phụ trách khu vực này. 5. Đến giờ thi thực hành, giám thị gọi thí sinh vào phòng thi theo qui định, khi có hiệu lệnh (trống, kẻng…) giám thi phát đề cho TS. khi có hiệu lệnh tính giờ, cho các TS lên chọn đồ dùng trong thời gian qui định mang về chỗ tiến hành làm TNTH. 6. Hết giờ làm TNTH, các đ/c giám thị thu bài làm của TS và cho TS trả lại các đồ dùng về đúng vị trí cũ để chuẩn bị cho các lần sau. Qui định về các bước tiến hành TNTH của TS và cho điểm như sau: TT Nội dung Thời gian Điểm tối đa Điểm trừ Ghi chú 1 Chọn đồ dùng 5 phút - Các dụng cụ đổi tương - Chọn đúng, đủ dụng cụ, đúng 10 điểm đương (do chất lượng, thời gian mẫu mã…) thì không bị - Chọn thiếu, thừa, sai dụng cụ - 1 điểm/ 1 trừ điểm - Chọn dụng cụ sau thời gian qui dụng cụ - Điểm trừ tối đa: 10 điểm định - 2 điểm 2 Làm TNTH 25 phút - Bố trí, lắp ráp TNTH + 5 điểm - Từ 1 đến 5 - Điểm trừ không quá 5 - Kết quả TNTH đúng với đáp án điểm điểm - Viết báo cáo TNTH sạch sẽ, + 40 điểm - Điểm trừ tính theo đáp đúng qui cách - Từ 1 đến 10 án + 10 điểm điểm - Điểm trừ không quá 10 điểm 3 - Trả đồ dùng về đúng vị trí cũ 2 phút + 5 điểm - Điểm trừ không quá 5 điểm 4 Tổng điểm + 70 điểm Điểm của phần thi thực hành: là tổng điểm của bài thi lí thuyết thực hành (tối đa 3,0 điểm) và điểm TNTH sau khi chia cho 10. - Ví dụ Thí sính A có: + Điểm thi LTTH là 2,5 điểm + Điểm thi TNTH là 55 điểm + Điểm tổng: 2,5  55  8,0 điểm 10 7. Lãnh đạo hội đồng thi căn cứ vào hướng dẫn trên đây làm tốt khâu chuẩn bị và tổ chức tốt kì thi theo tinh thần đã nói ở trên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan