Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (6)...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi môn vật lý phần lý thuyết thực hành (6)

.PDF
2
137
65

Mô tả:

KỲ THI HSG NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Thực hành Vật lý 9 KHÔNG ĐƯỢC VIẾT Họ tên: Số BD Họ tên -chữ ký giám thị Ngày sinh: ================================================================ = Số phách 1. Trường THCS: VÀO ĐÂY (Thời gian: 15 phút) 2. ================================================================= ĐIỂM BÀI TH I HỌ TÊN – CHỮ KÝ GIÁM KHẢO Câu 13. (1,0 điểm) Một viên đạn có khối lượng 10g đang bay với tốc độ 200m/s thì cắm Bằng số: 1. vào một túi cát và dừng lại. Lực ma sát thực hiện một công là: Bằng chữ: Số phách 2. A. 400 000J B. 400J C. 200J D. 20J Câu 14. (1,0 điểm) Một quả bóng nhựa có trọng lượng là P, trọng lượng riêng là 5000N/m3 được thả nổi trên mặt nước có trọng lượng riêng là 10000N/m 3. Để giữ cho quả bóng nằm chìm lơ lửng trong nước, ta cần tác dụng lên quả bóng một lực F thẳng đứng F=P B. F = 2P D. F = 4P B. gương phản chiếu ánh sáng làm rõ các chỉ số trên thang đo. C. gương tạo ảnh ảo của kim giúp người đọc kết quả đặt mắt đúng phương vuông góc với một bình tràn đựng nước thì thấy lực kế c hỉ 8,5N và đồng thời lượng nước tràn ra là 0,5 lít. Khối lượng của vật đó là : B. 0,85kg Câu 1. (0,5 điểm) A. gương phản xạ ánh sáng mặt trời vào kim giúp ta dễ đọc kết quả. P C. F = 2 Câu 15. (1,0 điểm) Treo một vật bằng kim loại vào lực kế và nhúng chìm vật vào trong A. 1,35kg Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Trên các dụng cụ đo điện, cạnh thang đo người ta thường gắn một gương ph ẳng để: hướng xuống dưới và có độ lớn là: A. BÀI THI A. Phần trắc nghiệm. ( 10 điểm) mặt phẳng của thang đo (khi nhìn thấy kim che khuất ảnh của nó trong gương). D. gương là một chi tiết trang trí. Câu 2. (0,5 điểm) C. 4,25kg D. 13,5kg Nhiệt lượng kế trong phòng thí nghiệm gồm hai ca thép lồng vào nhau để: A. Tránh nước trong nhiệt lượng kế rò rỉ ra ngoài. B. Ca ngoài bảo vệ cho ca trong khỏi bị va chạm khi làm thí nghiệm. C. Để nhiệt độ của vật trong nhiệt lượng kế luôn cân bằng với nhiệt độ môi trường. D. Lớp không khí giữa hai ca ngăn cản sự trao đổi nhiệt giữa vật ở trong ca với môi trường bên ngoài. Câu 3. (0,5 điểm) Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính sẽ : A. Giảm 3 lần. B. Giảm 9 lần. C. Tăng 3 lần. D. Tăng 9 lần KHÔNG ĐƯỢC VIẾT KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY VÀO ĐÂY ================================================================ = Câu 4. (0,5 điểm) ================================================================ = Câu 8. (0,5 điểm) Một đoạn d ây dẫn AB được treo bởi 2 sợi dây sao cho AB nằm ngang trong từ trường đều Dùng lực kế kéo một vật chuyển động trượt đều trên mặt sàn nằm ngang. Số chỉ của lực kế và AB vuông góc với các đường sức từ. Khi cho dòng điện I khá nhỏ qua AB theo chiều cho biết: từ A đến B thì thấy AB bị đẩy ra phía ngoài mặt phẳng hình vẽ. A. Trọng lượng của vật . Đường sức từ có phương - chiều: B. Độ lớn của lực kéo vật . A. Phương nằm ngang - chiều từ trong ra ngoài. C. Độ lớn của lực ma sát nghỉ. B. Phương thẳng đứng - chiều từ dưới lên. D. Độ lớn của lực kéo vật và cũng là độ lớn của lực ma sát trượt. C. Phương nằm ngang - chiều từ ngoài vào trong A B D. Phương thẳng đứng - chiều từ trên xuống dưới. Câu 9. (0,5 điểm) Cho hai điện trở R 1 = 15Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 10Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai Câu 5: . (0,5 điểm) đầu đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc song song là: Nhúng chìm 3 thỏi kim loại đặc có thể tích bằng nhaub là: sắt, đồng, nhôm trong cùng một A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V chất lỏng. So sánh lực đẩy ác si met tác dụng lên các vật ta có: Câu 10 . (0,5 điểm) Một dây điện trở đồng chất, tiết diện đều có giá trị không đổi theo nhiệt A. FAl = FFe = FCu B. FAl < FFe < FCu độ. Nếu cắt sợi dây đó làm hai phần bằng nhau rồi chập lại và giữ nguyên hiệu điện thế đặt C. FAl < FCu < FFe D. FFe < FCu < FAl vào hai đầu dây thì công suất tỏa nhiệt trên sợi dây đó: Câu 6. (0,5 điểm) Một bóng đèn có ghi 6V – 3W mắc nối tiếp với một điện trở R = 12  A. Giảm 2 lần. B .Giảm 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Tăng 4 lần. rồi mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Hãy cho biết độ sáng của đèn như Câu 11. (1,0 điểm) thế nào ? §Ó cã m (kg) n­íc ë 480C , ng­êi ta ph¶i ®æ m1 (kg) n­íc s«i ë 1000C vµo m2 (kg) n­íc ë A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình thường. D. Không thể xác định được. 220C. TØ sè khèi l­îng gi÷a n­íc s«i vµ n­íc l¹nh lµ: A. Câu 7. (0,5 điểm) 1 4 B. 1 2 C. 2 D. 4 Với 3 điện trở giống nhau thì số cách mắc chúng thành mạch có điện trở tương đương Câu 12. (1,0 điểm) Hai điện trở R 1 và R2 làm bằng cùng một chất, tiết diện đều, có đường khác nhau là: kính tiết diện d 1 = 2 d2 . Gọi l 1, l2 là chiều dài của hai dây điện trở . Nếu R1 = 0,5 R2 thì: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 A. l1 = 4 l2 B. l2 = 2 l1 C. l2 = 4 l1 D. l1 = 2 l2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan