Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 đề thi đáp án tuyển chọn học sinh giỏi vật lý 9 (6)...

Tài liệu đề thi đáp án tuyển chọn học sinh giỏi vật lý 9 (6)

.DOC
8
100
99

Mô tả:

Mã kí hiệu ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ [*****] LỚP 9 – Năm học 2015 – 2016 MÔN: VẬT LÝ THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Đề thi gồm 5 câu 2 trang) Câu 1 (2,0 điểm) Trên sân ga, một người đứng nhìn một đoàn tàu đi qua trước mặt mình trong 100s. Khi đoàn tàu đã đỗ lại trên đường sắt thì người đó đi bộ dọc theo đoàn tàu từ đầu đến cuối đoàn tàu hết 300s. (Coi vận tốc của đoàn tàu và của người đó là không đổi). Tính thời gian từ lúc người gặp đầu tàu đến lúc gặp đuôi tàu trong các trường hợp sau a. Người đi bộ cùng chiều với đoàn tàu. b. Người đi bộ ngược chiều với đoàn tàu. Câu 2 (2,0 điểm) Một người dùng đá cục có nhiệt độ đầu là -20 0C để làm lạnh 0,25kg nước ngọt Coca – cola ở nhiệt độ 200C. Hỏi người đó phải thả vào nước Coca bao nhiêu đá cục để nhiệt độ cuối cùng của nước Coca là 0 0C và đá cục vừa tan hoàn toàn (Giả sử nhiệt lượng trao đổi cho cái ly đựng đồ uống là không đáng kể) (Cho nhiệt dung riêng của nước Coca là 4200J/KgK ; Nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/KgK và nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/Kg) Câu 3 (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Đ1 Đ2 x A x x B Đ3 x x Đ4 Đ5 Đ1 (6V – 6W) ; Đ2 (12V – 6W) ; Đ3: 1,5W Khi mắc 2 điểm A ; B vào một hiệu điện thế U0 thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định: a. Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3 ; Đ4 ; Đ5. b. Công suất tiêu thụ của cả mạch biết tỉ số công suất định mức của 2 đèn cuối cùng là 5 3 Câu 4 (2,0 điểm) Cho hệ hai thấu kính hội tụ đặt cùng trục chính O 1O2. Tiêu điểm F1’ của thấu kính L1 trùng với tiêu điểm F2 của thấu kính L2 và O1O2 = 90cm. Phía trước thấu kính L1 có một nguồn sáng song song với tâm của nguồn nằm trên trục chính và bán kính của nguồn R = 4cm. Khi dùng một màn E hứng phía sau thấu kính L 2 người ta thấy vệt sáng trên màn chắn là một hình tròn bán kính R’ = 8cm. (hình vẽ) L2 L1 R F1’ O1 O2 F2 E a. Vẽ đường truyền của các tia sáng qua 2 thấu kính rồi đến màn E. Vệt sáng có thay đổi kích thước không khi ta dịch chuyển nguồn sáng theo dọc trục chính. b. Xác định tiêu cự của 2 thấu kính. Câu 5 (1,5 điểm) Cho một ampe kế, một vôn kế, một bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của một vật dẫn X biết vôn kế có điện trở rất lớn. -----HẾT----- Mã kí hiệu ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ [………….] LỚP 9 – Năm học 2015 – 2016 MÔN: VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 5 trang) Câu Đáp án Điểm - Gọi chiều dài của đoàn tàu là l (m) 0,25đ l (m/s) 100 l Vận tốc người đi bộ so với mặt đất là V2 = (m/s) 300 -> Vận tốc tàu so với mặt đất là V1 = 0,25đ V1 = 3V2 0,25đ a. Người đi bộ cùng chiều với đoàn tàu 0,25đ -> Vận tốc của người so với tàu là V12 = V1 – V2 = 3V2 – V2 = 2V2 (m/s) => thời gian từ khi người đi bộ gặp đoàn tàu đến khi gặp đuôi tàu 0,25đ là 1 (2điểm) t1  l l l 300     150 (s) V12 2V2 2 l 2 300 b. Khi người đi bộ ngược chiều so với đoàn tàu : 0,25đ => Vận tốc của người so với tàu là V’12 = V1 + V2 V’12 = 3V2 + V2 = 4V2 (m/s) => thời gian từ khi người gặp đầu tàu đến lúc gặp đuôi tàu là t2  l V ' 12  0,25đ l l 300    75 l (s) 4V2 4 4 300 Đáp số 0,25đ a. 150s b. 75s 2 (2điểm) - Gọi khối lượng nước Coca là m 1 (kg) ; nhiệt dung riêng của nước 0,25 là C1 (J/KgK ) điểm Nhiệt độ ban đầu của Coca là t1, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t (0C) - Gọi khối lượng đá cục m2 (kg), nhiệt dung riêng tương ứng C 2 0,25 (J/KgK) điểm Nhiệt độ ban đầu của đá là t 2 (0C), nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t (0C) Nhiệt nóng chảy của nước đá : L (J/Kg) Nhiệt lượng nước Coca tỏa ra 0,25 Q1  m1.C1.(t1  t ) điểm = 0,25.4200. (20 - 0) (1) = 0,25.20.4200 = 21000 (J) Nhiệt lượng m2 (kg) đá thu vào 0,5 Q2  m2 .C2 .(t  t2 )  m2 .L điểm = m2. 1800[(0 - (-20)] + m2 . 3,4.105 (2) = (20 . 1800 + 3,4.105 )m2 = 21000 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt 0,25 Q1 = Q 1 điểm (20 . 1800 + 3,4.105 )m2 = 21000 => m2 = 0,056 (kg) = 56 (g) 0,25 điểm Đ/S m đá = 56g 3 a. (1,25 điểm) 0,25 điểm (2,5điểm - Gọi I1 ; I2 ; I3 ; I3 ; I4 ; I5 là cường độ dòng điện lần lượt qua các đèn - Do các đèn sáng bình thường 6  1( A) 6 6 I 2   0,5( A) 12 0,25 điểm I1  Đ1 I1 x I3 A I4 Đ2 C x Đ4 x I2 x Đ3 D B I5 x Đ5 Vậy dòng điện qua đèn Đ3 có chiều từ C -> D 0,25 Và I3 = I1 - I2 = 1 - 0,5 = 0,5 (A) điểm Hiệu điện thế định mức của đèn 3 là 0,25 U3  P3 1,5   3(V ) I 3 0,5 điểm + U AD  U AC  U CD  U1  U 2  6  3  9(V ) 0,25 => U 4  9(V ) điểm + U DB  U DC  U CB  U 3  U 2  3  12  9(V ) 0,25 => U 5  9(V ) điểm b. (1,25 điểm) Vì U 4  U 5  9(V ) (theo trên) 0,25 và I 5  I 3  I 4 điểm => I 5  I 4 nên P5  P4 Vậy 0,25 P5 5 U 5 .I 5 I 5 5     I 5  I 4 P4 3 U 4 .I 4 I 4 3 điểm Từ nút D có 0,25 5 I 5  I 4  I 3  I 4  I 4  I 3 3 2 I 4  I 3  I 4  1,5I 3  0, 75( A) => 3 U AB  U1  U 2  6  12  18(V ) I  I1  I 4  1  0, 75  1, 75( A) điểm 0,25 điểm Công suất của bộ bóng là PAB  U AB .I  18.1, 75  31,5(W) Câu 4 0,25 điểm a. (1 điểm) L2 (2 điểm) 0,5 L1 R’ điểm I1 R F1 O1 O2 F2 I2 E - Chùm tia song song với trục chính của các thấu kính hội tụ tại F’ 1 0,25 của L1, rồi từ F2 của L2 qua L2 trở thành chùm tia song song. Trên điểm màn E hình thành một ảnh là hình tròn bán kính R’ - Do tiêu điểm của các thấu kính đứng yên nên khi dịch chuyển 0,25 nguồn sáng dọc theo trục chính, chùm song song ra khỏi L 2 vẫn điểm như trước nên vệt sáng trên màn E vẫn giữ nguyên kích thước. b. (1 điểm) Xét 2 tam giác đồng dạng O1I1F’1 và O2I2F2 0,25 O1 I1 O1 F '1 O1I1 O1 F '1    O2 I 2 O2 F2 O2 I 2  O1 I1 O2 F '1  O2 F2 điểm có Vậy tiêu cự của L1 là f1  O1F1 '  O1 I1 .(O1F1 ' O2 F2 ) O1 I1  O2 I 2 0,25 điểm Với O1I1 = 4 cm ; O2I2 = 8cm và O1F1’ + O2F2 = 90 (cm) vào biểu 0,25 thức trên điểm => O1F1 = f1 = 30 cm => f2 = 90 – 30 = 60 (cm) 0,25 điểm 5 * Xác định điện trở của ampe kế (1,5 - Mắc mạch điện như sơ đồ điểm) 0,5 điểm - Gọi U1 là chỉ số của vôn kế I1 là chỉ số của ampe kế => RA = U1 I1 V Rx A ……………. * Sau khi xác định được điện trở của ampe kế ta mắc lại mạch như sơ đồ 0,5 điểm - Gọi U2 là chỉ số của vôn kế I2 là chỉ số của ampe kế => Rx + RA = U2 I2 V V Rx A Rx A ……………. ……………. * Tính 0,5 U2 U U  RA  2  1 Rx = I2 I 2 I1 Và trả lời bài toán * Chú ý: - Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa. -----------------------HẾT---------------------- điểm Đ4 Đ5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan