Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 đề thi đáp án thi học sinh giỏi lý 9 phần thực hành...

Tài liệu đề thi đáp án thi học sinh giỏi lý 9 phần thực hành

.DOC
2
122
79

Mô tả:

UBND quận hồng bàng Thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Phòng Giáo dục và Đào tạo Năm học 2008- 2009 Môn thi: LÍ THUYẾT THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 25 phút không kể thời gian giao đề) Họ tên học sinh: ……………………………………………………………… Lớp: …………………… Trường: …………………………………………… Số báo danh: …………………….. Phòng thi số: …………………………… Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ……………………………………………… Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ……………………………………………… Số phách do Chủ tịch HĐ ghi: ……………………………………………….. _____________________________ Bài 1: (2đ) Cho một Ampe kế và một Vôn kế không lí tưởng (có tồn tại các điện trở R v và Ra) có GHĐ phù hợp, một nguồn điện có hiệu điện thế chưa biết và các dây dẫn nối. Nêu phương án xác định giá trị một điện trở R x? (vẽ sơ đồ mạch điện, nêu cách tiến hành và cách tính Rx). Bài 2: (2đ): a. Nêu tên 4 ứng dụng của nam châm điện trong đời sống kĩ thuật b. VÏ s¬ ®å vµ nêu nguyên tắc hoạt động của chuông báo động? HÕt ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM S¬ lîc c¸ch gi¶i Bµi - Mắc mạch điện 1: vôn kế chỉ U1, ampe kế chỉ I1. A U1 Bài 1 A V => RA = I 1 - Mắc mạch điện 2: vôn kế chỉ U2, ampe kế chỉ I2 A B R V U2 U2 0,50 ® A => R+ RA= I 2 => B R 0,25 ® 0,50 ® U1 0,50 ® R= I - I 2 1 - Nªu ®îc 4 øng dông - VÏ ®îc s¬ ®å m¹ch ®iÖn - Hoạt động của chuông báo động: Bài 2 §iÓm 0,25 ® + Cöa ®ãng (Kho¸ K1 ®ãng): nguån ®iÖn cÊp ®iÖn cho r¬le, K2 ë tr¹ng th¸i më. Chu«ng kh«ng ho¹t ®éng. + Cöa më (Kho¸ K1 më): nguån ®iÖn kh«ng cÊp ®iÖn cho r¬le, K2 ë tr¹ng th¸i ®ãng. Chu«ng ho¹t ®éng (kªu). 0,5 ® 0,5 ® Cửa (Kho¸ K1) Nguån ®iÖn R¬le N SK2 0,50 ® 0,5 ® Nguån ®iÖn Hướng dẫn tiến hành thi TNTH vật lí Chu«ng ®iÖn Hưởng ứng cuộc vận động đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá, từ năm học 2008- 2009, kì thi thực hành bộ môn vật lí bậc TH sẽ được thay đổi một số nội dung và cách đánh giá, vì vậy đề nghị các đ/c lãnh đạo các trường TH trong toàn thành phố Hải Phòng nghiên cứu và phổ biến cho toàn bộ đội ngũ GV đang giảng dạy bộ môn Vật lí nội dung của hướng dẫn này. Các bước tiến hành chuẩn bị cho thi và tổ chức thi TNTH vật lí 1. Chọn trong số các bài TH hoặc TN chứng minh của chương trình lớp 9 hoặc lớp 8 (mà CSVC của đơn vị có thể đáp ứng được.) 2. Chuẩn bị đủ và kiểm tra các dụng cụ TNTH 3. Tiến hành làm thử để đánh giá chất lượng và kiểm tra các thông số (Lưu lại- bảo MậT- các thông số này để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hành của thí sinh) 4. Đến ngày thi, chuẩn bị các dụng cụ TNTH lên các bàn cách li với bàn thực hành của thí sinh. Các dụng cụ TNTH này không sắp xếp theo bài mà sắp xếp theo chủng loại (ví dụ: dây dẫn, vônkế, ampekế, cân, lực kế, ống nghiệm…). Nên có biển đề tên dụng cụ cho mỗi khu vực để thí sinh biết. Có ít nhất 01 đ/c giám thị (trong BGK) phụ trách khu vực này. 5. Đến giờ thi thực hành, giám thị gọi thí sinh vào phòng thi theo qui định, khi có hiệu lệnh (trống, kẻng…) giám thi phát đề cho TS. khi có hiệu lệnh tính giờ, cho các TS lên chọn đồ dùng trong thời gian qui định mang về chỗ tiến hành làm TNTH. 6. Hết giờ làm TNTH, các đ/c giám thị thu bài làm của TS và cho TS trả lại các đồ dùng về đúng vị trí cũ để chuẩn bị cho các lần sau. Qui định về các bước tiến hành TNTH của TS và cho điểm như sau: TT Nội dung Thời gian Điểm tối Điểm trừ Ghi chú đa 1 Chọn đồ dùng 5 phút - Các dụng cụ đổi - Chọn đúng, đủ dụng cụ, 10 điểm tương đương (do đúng thời gian chất lượng, mẫu - Chọn thiếu, thừa, sai - 1 điểm/ mã…) thì không bị dụng cụ 1 dụng cụ trừ điểm - Chọn dụng cụ sau thời - 2 điểm - Điểm trừ tối đa: 10 gian qui định điểm 2 3 4 Làm TNTH 25 phút - Bố trí, lắp ráp TNTH - Kết quả TNTH đúng với đáp án - Viết báo cáo TNTH sạch sẽ, đúng qui cách - Trả đồ dùng về đúng vị 2 phút trí cũ Tổng điểm + 5 điểm + 35 điểm + 5 điểm + 5 điểm - Từ 1 đến - Điểm trừ không 5 điểm quá 5 điểm - Điểm trừ tính theo - Từ 1 đến đáp án 5 điểm - Điểm trừ không quá 5 điểm - Điểm trừ không quá 5 điểm + 60 điểm Điểm của phần thi thực hành: là tổng điểm của bài thi lí thuyết thực hành và điểm TNTH sau khi chia cho 10. - Ví dụ Thí sính A có: + Điểm thi LTTH là 3,5 điểm + Điểm thi TNTH là 55 điểm 55  9,0 điểm + Điểm tổng: 3,5  10 7. Lãnh đạo hội đồng thi căn cứ vào hướng dẫn trên đây làm tốt khâu chuẩn bị và tổ chức tốt kì thi theo tinh thần đã nói ở trên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan