Mô tả:
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( Tiết 21)
MÔN: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian: 45 phút ( Trắc nghiệm: 10 phút)
Bieát
Hieåu
Vaän duïng
Tên chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vaän duïng
cao
TN
TL
Tổng
1.Các thí nghiệm của Menđen :
Số câu
Điểm
2
0,5
2
0,5
1
2
5
3,0
(30%)
2. Nhiễm sắc thể :
Số câu
Điểm
1
2
2
0,5
1
3
4
5,5
(55%)
3.ADN và gen
Số câu
Điểm
Tổng số câu
Điểm
Tỉ lệ
2
0,5
5
3
30%
1
1
5
4
40%
2
3
30%
3
1,5
(15%)
12
10
(100%)
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Đề A
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC – LỚP 9( Tiết 21)
Thời gian: 45 phút (10 phút)
Mã đề:
LỚP:
HỌ VÀ TÊN:
I/Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1 : Kí hiệu của cặp bố mẹ xuất phát là:
a) P
b) G
c) F1
d) F2
Câu 2 : Lai phân tích là phép lai:
a) Giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn.
b) Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
c) Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
d) Giữa cá thể dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 3: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài. Kết quả ở F1 là:
a) Toàn lông ngắn
b)Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được
toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :
a) AA (quả đỏ )
b)Aa (quả đỏ )
c) aa ( quả vàng )
d) Cả AA và Aa
Câu 5 : Ở Tinh Tinh có 2n =48. Một tế bào của Tinh Tinh đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST
trong tế bào đó bằng bao nhiêu ?
a) 24
b) 48
c) 96
d) 12
Câu 6 : Sự thụ tinh giữa loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng (mang NST X) để tạo hợp
tử phát triển thành con gái ?
a) X
b) Y
c) XX
d) XY
Câu 7: Loại ARN nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp protein ?
a) tARN
b) mARN
c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên
Câu 8 : Cho sơ đồ sau :
ADN :
A – T – G – G – T – A – X – G – G – T – A – X – T – X – X – G – T – A–
| |
|
| | |
|
| |
| | | | |
|
|
| |
T – A – X – X – A – T – G – X – X – A – T – G – A – G – G – X – A – T–
A U G 14 U
X G G 14 A 43 1 X X 14 U
14 2 43 G 2 43A 1 4 2 43 U 2 X U 4 2 43 G 2 43A
ARN
Protein : :
Met
Val
Arg
Tir
Ser
......
Axit amin thích hợp điền vào chỗ ......... là ?
a) Arg
b) Val
c) Tir
d) Ser
II/ Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm)
Cho đoạn mạch của ARN có trình tự các nucleotit như sau :
– U – A – G – X – A – A – X– U– U – G –
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 2 ( 2 điểm)
Nêu những diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 3( 3 điểm)
a) Trình bày đặc điểm và chức năng của NST giới tính.
b) Vì sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ ≈ 1:1
c) Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
Câu 4 ( 2 điểm) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Lai cà chua quả
đỏ với cà chua quả vàng thu được F1. Hãy lập sơ đồ lai cho phép lai trên và cho biết tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 ?
---------------Hết --------------
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Đề B
HỌ VÀ TÊN:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC – LỚP 9( Tiết 21)
Thời gian: 45 phút (10 phút)
Mã đề:
LỚP:
I/Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1 : Kí hiệu của giao tử là:
a) P
b) G
c) F 1
d) F2
Câu 2 : Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, F1 được tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2. Menđen gọi tính trạng trội là tính trạng:
a) Biểu hiện ngay ở F1
b) Đến F2 mới biểu hiện.
c) Biểu hiện với tỉ lệ thấp.
d) Không xác định được trong các thí nghiệm trên.
Câu 3: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn không thuần chủng x Lông dài. Kết quả ở F1 là:
a) Toàn lông ngắn
b)Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4: . Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được kết quả:
quả đỏ : quả vàng ≈ 1: 1 . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :
a) AA (quả đỏ )
b)Aa (quả đỏ )
c) aa ( quả vàng )
d) Cả AA và Aa
Câu 5 : Ở Tinh Tinh có 2n =48. Một tế bào của Tinh Tinh đang ở kì cuối của nguyên phân. Số NST trong tế bào
đó bằng bao nhiêu ?
a) 24
b) 48
c) 96
d) 12
Câu 6 : Sự thụ tinh giữa loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng (mang NST X) để tạo hợp tử phát
triển thành con trai ?
a) X
b) Y
c) XX
d) XY
Câu 7: Loại ARN nào sau đây tham gia vào thành phần của riboxom ?
a) tARN
b) mARN
c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên
Câu 8 : Cho sơ đồ sau :
ADN :
A – T – G – G – T – A – X – G – G – T – A – X – T – X – X – X – G – G–
| | |
| | | |
| |
| | | | | | | | |
T – A – X – X – A – T – G – X – X – A – T – G – A – G – G – G – X – X–
A U G 14 U
X G G 14 A X 1 X X X G G
14 2 43 G 2 43A 14 2 43 U 2 43 U 4 2 43 14 2 43
ARN
Protein : :
Met
Val
Arg
Tir
Ser
......
Axit amin thích hợp điền vào chỗ ......... là ?
a) Arg
b) Val
c) Tir
d) Ser
II/ Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm)
Cho đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1:
–A – T – G – X – A – T – G – X – A – T –
| | |
| | |
| | |
|
Mạch 2:
– T – A – X – G – T – A – X – G– T – A–
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Câu 2 ( 2 điểm)
Nêu những diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 3( 3 điểm)
a) Trình bày đặc điểm và chức năng của NST giới tính.
b) Vì sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ ≈ 1:1
c) Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
Câu 4 ( 2 điểm) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Lai đậu hạt vàng
với đậu hạt xanh thu được F1. Hãy lập sơ đồ lai cho phép lai trên và cho biết tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 ?
---------------Hết ---------------
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT ( Tiết 21)
MÔN: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Mã đề:
I/Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề A
a
c
a
a
c
a
d
b
Đề B
b
a
c
b
b
b
c
a
II/ Tự luận:( 8 điểm)
Đáp án đề A . Đáp án đề B : Tương tự
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 *Những diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân
(2 đ) - Kì đầu :NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt .Các NST kép dính 0,5
vào các sợi tơ của thoi phân bào
ở tâm động
- Kì giữa :Các NST kép đóng xoắn cực đại ,các NST xếp thành hàng ở mặt phẳng xích 0,5
đạo của thoi phân bào
- Kì sau :Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của 0,5
tế bào
- Kì cuối:Các NST đơn giãn xoắn dài ra thành dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất 0,5
Câu 2 ARN: – U – A – G – X – A – A – X– U– U – G –
1
(1 đ) Trình tự các nucleotit trong đoạn gen:
Mạch 1 : – A – T – X – G – T – T – G– A – A – X –
| |
|
|
|
|
| |
|
|
Mạch 2 :– T – A – G – X – A – A – X– T – T – G –
Câu 3 a) Đặc điểm và chức năng của NST giới tính.
(3 đ) - Ở tế bào lưỡng bội của loài, bên cạnh NST thường (kí hiệu là A) còn có một cặp
NSTgiới tính tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
-NST giới tính mang gen quy định giới tính và các tính trạng liên quan giới tính.
b)Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ ≈ 1: 1
Trong quá trình phát sinh giao tử, sự phân li của cặp NST XY tạo ra 2 loại tinh trùng
mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.
Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với
số lượng ngang nhau, do đó tạo ra tỉ lệ đực :cái ≈ 1: 1
c)
-Quá trình phân hoá giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong
(hoocmon) và bên ngoài ( nhiệt độ, ánh sáng …)
-Người ta ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực khác. Đặc biệt là việc điều
khiển tỉ lệ đực cái trong chăn nuôi.
Câu 4 Qui ước : A – Quả đỏ
(2 đ)
a - Quả vàng
Xác định kiểu gen của P : Quả đỏ có kiểu gen : AA hoặc Aa
Quả vàng có kiểu gen : aa
Sơ đồ lai
TH1: P : AA x aa
TH2: P : Aa x aa
G: A a
G : A, a
a
F1:
Aa
F1: Aa ; aa
TLKG : 100% Aa
TLKG : 50% Aa : 50% aa
TLKH : 100% Quả đỏ
TLKH : 50% Quả đỏ: 50% Quả vàng
0,75
0,75
0.5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
Câu 6: Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN và sau đó là tổng hợp protein .
Số axit amin có trong cấu trúc bậc 1 của Protein là :
a) 999
b) 998
c) 499
d) 498
- Xem thêm -