Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Bài giảng điện tử Đề kiểm tra marketing quốc tế...

Tài liệu Đề kiểm tra marketing quốc tế

.PDF
61
1
78

Mô tả:

Đề số 1 CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 1#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài: a. Thị trường trong nước bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế *d. Tất cả các yếu tố trên 1#(m) Trong marketing quốc tế, tính chất cách trở về mặt địa lý … a. khiến yếu tố Phân phối là quan trọng nhất b. khiến yếu tố Xúc tiến với công tác truyền thông là quan trọng nhất c. khiến yếu tố Giá với việc xác định chi phí xuất khẩu là quan trọng nhất *d. tuy vậy, phân phối cũng chỉ là một yếu tố tác động tới quyết định chiến lược marketing mix 1#(m) Đối với thị trường Lào, hoạt động marketing của các doanh nghiệp Việt Nam ở Lào là: a. Marketing quốc tế b. Marketing toàn cầu *c. Marketing nước ngoài d. Marketing quốc gia #(m) Những doanh nghiệp có quan điểm này dàn trải nguồn lực của mình tới nhiều nơi trên thế giới và không ngần ngại đầu tư trực tiếp ngước ngoài. *a. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric) b. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric) c. Quan điểm trung tâm khu vực (Regocentric) d. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) #(m) Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán hàng của công ty đều căn cứ vào: *a. Nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài b. Lượng hàng bán dư thừa trong nước c. Cả 2 ý kiến trên #(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: *a. Thuyết EPRG b. Thuyết IPLC c. Thuyết Lợi thế tương đối/tuyệt đối d. Cả 3 ý kiến trên #(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là: a. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu b. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ c. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ *d. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu vốn #(m) Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về: a. Sản phẩm quốc tế b. Phân phối quốc tế c. Giá quốc tế d. Xúc tiến quốc tế *e. Tất cả các nội dung trên #(m) Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào những đóng góp của hoạt động kinh doanh nước ngoài theo các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận và tài sản. a. Theo cấu trúc *b. Theo hoạt động c. Theo hành vi d. Theo kết quả tài chính #(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo: a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng *d. Trung tâm toàn cầu #(m) Nhận định nào sau đây là đúng: a. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing b. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing c. Marketing là không cần thiết ở các nước kém phát triển *d. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động Marketing #(m) Nhận định nào sau đây là sai: a. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn lực quốc tế một cách liên tục b. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế *c. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn #(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc: *a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế tương đối d. yếu tố đầu vào #(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể chỉ sản xuất với chi phí ... so với các nước khác. *a. cao hơn b. thấp hơn c. tương đương d. Tất cả các phương án trên đều sai #(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm có... a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế so sánh nhỏ hơn *d. bất lợi so sánh nhỏ nhất e. bất lợi so sánh lớn nhất #(m) Lợi thế so sánh là một khái niệm... a. tĩnh *b. động c. bán tĩnh d. bán động #(m) Lý thuyết thương mại quốc tế cho rằng thương mại là... a. đơn phương *b. song phương c. đa phương #(m) Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận: *a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia b. sự không đồng nhất của sản phẩm c. sự tồn tại của các rào cản thương mại d. tầm quan trọng của các hoạt động marketing #(m) Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể. Vì thế, cần có sự hợp tác kinh tế trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là: a. lý thuyết về chính sách tốt nhất b. lý thuyết về yếu tố cung cấp *c. lý thuyết về điểm tốt thứ hai d. lý thuyết về lợi thế tương đối d. Liên minh tiền tệ #(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống nhau đối với nước ngoài liên minh. *a. Liên minh thuế quan b. Khu vực mậu dịch tự do c. thị trường chung d. liên minh chính trị #(m) ... thường được hiểu là việc một công ty bán hàng hoá và sản phẩm cho khách hàng ở một (hay nhiều) quốc gia khác. a. Nhượng quyền *b. Xuất khẩu trực tiếp c. Xuất khẩu gián tiếp d. Mua bán đối lưu 40 #(m) Trong Franchising, nhiệm vụ quản lý vốn thuộc về: *a. Bên được cấp phép b. Bên cấp phép c. Cả a và b đều đúng d. a hoặc b (tùy từng trường hợp) 41 #(m) Đây là 3 tiêu chí chính để quyết định sử dụng trung gian xuất khẩu gián tiếp: 1. Vị trí của trung gian xuất khẩu (ở nước xuất khẩu hay nước nhập khẩu) 2. Tiền công/hoa hồng của đơn vị trung gian đến đâu (nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu, tiền lời) 3. Mức độ tập trung hay phân tán các mặt hàng kinh doanh của trung gian 4. Uy tín của đơn vị trung gian trên trường quốc tế 5. Quy mô kinh doanh và năng lực tài chính của đơn vị trung gian *a. 1,2,3 b. 1,2,4 c. 1,3,4 d. 2,3,5 43 #(m) So với nhượng quyền thì trong cấp phép: a. Các công ty không cần sở hữu thương hiệu có giá trị b. Yêu cầu các công ty mức đầu tư lớn hơn *c. Các công ty có mức lợi nhuận thấp hơn và bị hạn chế khả năng kiểm soát d. Các công ty có mức lợi nhuận cao hơn nhưng bị hạn chế khả năng kiểm soát 44 #(m) Nhượng quyền thương mại và cấp phép: *a. Đều là hợp đồng cho phép sở hữu trí tuệ b. Có nội dung nhượng quyền khá toàn diện c. Đều kèm theo các đặc quyền kinh doanh d. Cả a,b,c đều sai 45 #(m) Về bản chất, phương thức ... gắn liền với việc chia sẻ sự quản lý giữa các bên đối tác. a. Đầu tư trực tiếp *b. Liên doanh c. Nhượng quyền d. Xuất khẩu gián tiếp 46 #(m) Điểm khác nhau nổi bật của Franchising và Licensing là việc Franchising thường kèm theo ... trong khi Licensing không có nội dung này. a. Hợp đồng thu phí *b. Đặc quyền kinh doanh c. Giới hạn thời gian nhượng quyền d. Quy định phạm vi hoạt động 47 #(m) Các hãng kinh doanh quy mô lớn có nhiều hoạt động ở nước ngoài thường ... a. có xu hướng dịch chuyển sang đầu tư trực tiếp ở các quốc gia đó b. không gặp phải rủi ro khi thâm nhập vào một thị trường mới c. yêu cầu mức lợi nhuận sau thuế cao khi quyết định thâm nhập *d. có khả năng thích nghi với nhiều phương thức thâm nhập khác nhau ở nhiều thị trường khác nhau. 48 #(m) Pierre Cardin không sở hữu cơ sở An Phước - Pierre Cardin ở VIệt Nam, nhưng vẫn thu được lợi nhuận từ cơ sở này. Điều này có được là nhờ đặc điểm của hình thức thâm nhập này: a. Xuất khẩu b. Liên doanh *c. Cấp phép d. Gia công nước ngoài 49 #(m) Khu vực mậu dịch tự do có thể: *a. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu và nhập khẩu b. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu nhưng lại hạn chế nhập khẩu c. Không mang lại lợi ích về mặt thuế quan nào ngoại trừ một vài chi phí hải quan c. Có những điều khoản chỉ cho phép nhập khẩu mà không cho phép xuất khẩu 50 #(m) Đây là chiến lược thâm nhập thị trường được các doanh nghiệp áp dụng khi muốn tránh thuế xuất nhập khẩu cao và duy trì quyền kiểm soát tối đa với hoạt động kinh doanh của mình ở nước ngoài. a. Xuất khẩu *b. Đầu tư trực tiếp c. Liên doanh d. Nhượng quyền e. Cấp phép đề 2 Họ và tên: Tổ: STT: Mã sinh viên: Ngày sinh: Email: Điểm cộng: KIỂM TRA GIỮA KỲ (MKTqt – 45p) 1#(m) Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống chiến lược marketing trong nước, đó có thể là quan điểm: a. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric) b. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric) c. Quan điểm trung tâm khu vực (Regocentric) *d. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) 2#(m) Marketing toàn cầu thực chất là: *a. Marketing không phân biệt b. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài. c. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa d. Cả b và c 3#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con đường: a. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ b. Xuất khẩu vốn c. Xuất khẩu công nghệ *d. Cả 3 ý kiến trên 4#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: *a. Thuyết EPRG b. Thuyết IPLC c. Thuyết Lợi thế tương đối/tuyệt đối d. Cả 3 ý kiến trên 5#(m) Đâu không phải là cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là dịch chuyển từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”: a. Nhóm gộp các quốc gia theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng b. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương” và “lợi thế kinh tế nhờ quy mô” *c. Hiểu và truyền tải hiểu biết về đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc gia 6#(m) Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia nơi a. Công ty có nhiều hoạt động kinh doanh nhất *b. Công ty cư trú c. Công ty có thể hưởng ưu đãi về thuế d. Có sức mua phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. 7#(m) Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau: a. Phi lợi nhuận *b. B2B c. Tiêu dùng d. Tích hợp 4P 8#(m) Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách: a. Sản phẩm quốc tế b. Giá quốc tế c. Phân phối quốc tế *d. Quy trình quốc tế 9#(m) Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: a. Rất ý nghĩa *b. Không có ý nghĩa c. Có giá trị d. Thích hợp 10#(m) Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là dấu hiệu của: *a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng d. Trung tâm toàn cầu 11#(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo: a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng *d. Trung tâm toàn cầu 12#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài: a. Thị trường bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế *d. Tất cả các yếu tố trên 15#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các nước khác. *a. xuất khẩu b. nhập khẩu c. cả xuất khẩu và nhập khẩu d. không xuất khẩu, không nhập khẩu 16#(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm có... a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế so sánh nhỏ hơn *d. bất lợi so sánh nhỏ nhất e. bất lợi so sánh lớn nhất 17#(m) Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất? a. lao động b. đất c. vốn *d. tất cả các yếu tố trên 18#(m) Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận: *a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia b. sự không đồng nhất của sản phẩm c. sự tồn tại của các rào cản thương mại d. tầm quan trọng của các hoạt động marketing 19#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống nhau đối với nước ngoài liên minh. *a. Liên minh thuế quan b. Khu vực mậu dịch tự do c. thị trường chung d. liên minh chính trị 20#(m) "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này. a. Khu vực mậu dịch tự do b. Thị trường chung *c. Liên minh kinh tế d. Liên minh chính trị 21#(m) Hoạt động nào sau đây thể hiện nỗ lực của doanh nghiệp trong việc nhận dạng và nhóm gộp khách hàng và quốc gia theo các đặc điểm tương đồng: *a. Phân đoạn thị trường toàn cầu b. Định vị toàn cầu c. Xác định thị trường toàn cầu mục tiêu d. Nghiên cứu thị trường toàn cầu 22#(m) Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế thấp. Nhưng số lượng hàng hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả phí cao hơn nhiều, loại hạn ngạch này là gì? a. hạn ngạch tuyệt đối b. hạn ngạch tự nguyện c. hạn mức tương đối *d. hạn ngạch thuế quan 23#(m) Nói Siemens là công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động ở 124 nước là định nghĩa theo: *a. hoạt động b. cấu trúc c. hành vi d quy mô 24#(m) Nói General Motos là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ tương đương với GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo: a. hành vi b. cấu trúc *c quy mô d. hoạt động 25#(m) Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh: *a. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia b. Tiến trình quốc tế hoá của các quốc tế c. Xu hướng toàn cầu của các quốc tế 28#(m) Thị trường quốc tế bao gồm a. Thị trường đa quốc gia b. Thị trường khu vực c. Thị trường toàn cầu *d. Cả a,b,c 29#(m) Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế? *a. Môi trường kinh tế b. Môi trường chính trị pháp luật c. Môi trường công nghệ d. Môi trường cạnh tranh 37#(m) Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau, ngoại trừ: a. Bảo hộ sản xuất trong nước b. Tăng ngân sách *c. Chuyển hướng thương mại quốc tế 38#(m) Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo .... của hàng hoá xuất khẩu : *a. nguồn gốc b. đơn giá c. số lượng d. cả a,b,c đều sai 2#(m) Việc chính phủ Việt Nam giảm giá đồng nội tệ khiến/giúp: *a. Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực b. Hạn chế xuất khẩu c. Tăng giảm phát d. Cả a,b và c đều đúng 40#(m) Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng một số khoản bồi thường. a. tịch thu b. sung công *c. quốc hữu hoá d. nội địa hóa 2#(m) Văn hoá Mỹ có: a. Ngữ cảnh cao b. Ngữ cảnh trung bình *c. Ngữ cảnh thấp d. Tất cả các ý trên đều sai 42 #(m) Đồng nội tệ mạnh có thể: *a. Khiến cho hàng nhập khẩu vào thị trường đó có giá rẻ hơn b. Giúp dự đoán thay đổi phong cách sống của quốc gia đó c. Dự đoán sự phát triển của doanh số bán đối với nhãn hàng cụ thể nào đó d. Giúp ước tính sức mua của khách hàng nước sở tại 43 #(m) Điểm khác nhau giữa franchising và licensing là: a. Sự hỗ trợ và kiểm soát b. Tính chất hoạt động c. Quyền năng của bên nhận quyền *d. Cả a,b,c 45 #(m) Đầu tư mới là …: a. Hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài b. Hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại c. Hoạt động góp vốn với các doanh nghiệp trong nước để hình thành một tổ chức kinh doanh hoàn toàn mới *d. Cả a và b 46 #(m) Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu trực tiếp trong trường hợp đã ... và phải có được đầy đủ những thông tin cần thiết a. Chuẩn bị đủ nguồn lực về tài chính *b. Nghiên cứu thị trường c. Tiếp cận khách hàng d. Bỏ qua tất cả các trung gian xuất khẩu 47 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc một công ty liên doanh với nhiều hãng khác. a. Hợp tác- phân chia *b. Mạng lưới c. Công xooc xi ông d. Chiến lược 2 #(m) Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn. *a. sự khác biệt về pháp luật và văn hóa quá lớn b. sức mua lớn c. tình hình chính trị không ổn định d. hành vi tiêu dùng cá biệt 2 #(m) Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh quốc tế: *a. Cấp phép b. Liên doanh c. FDI d. Nhượng quyền 2 #(m) Hãng Disney (Mỹ) không sở hữu Công viên giải trí Disneyland ở Nhật Bản nhưng vẫn nhận được phí bản quyền là vì: a. Xuất khẩu b. Liên doanh *c. Cấp phép d. Đầu tư trực tiếp 13#(m) Nhận định nào sau đây là sai: a. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các chiến lược marketing (như: marketing hỗn hợp). *b. Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở tất cả các quốc gia trên toàn thế giới có xu hướng được thoả mãn theo những cách hoàn toàn giống nhau c. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing (marketing hỗn hợp) thì không 14 Nhận định nào sau đây là đúng: *a. Toàn cấu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế b. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế c. Quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế d. Cả a, b, c đều đúng 2#(m) Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế giới: a. Nhật b. Trung Quốc *c. Mỹ d. Đức 27#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài: a. Thu thập dữ liệu b. Chọn phương pháp nghiên cứu *c. Bảo toàn và bảo mật dữ liệu d. Lập kế hoạch nghiên cứu 30#(m) Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với Việt Nam là: a. dễ như nhau b. khó như nhau c. khó hơn *d. dễ hơn 31#(m) Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ... *a. dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị b. hệ thống thông tin c. phần cứng/phần mềm của máy tính d. bí quyết sản xuất kinh doanh 32#(m) ... trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh giá xem những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp. a. Phát triển thị trường *b. Nghiên cứu thị trường c. Thâm nhập thị trường d. Đánh giá thị trường 33#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế: *a. Sơ cấp – Thứ cấp b. Bên trong – bên ngoài c. Sơ cấp, bên trong – Thứ cấp, bên ngoài d. Sơ cấp, thứ cấp – Bên trong, bên ngoài 34#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ: *a. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài b. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài c. GNP d. Mô hình phát triển của ngành kinh doanh 35#(m) Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn chế. *a. Thứ cấp b. Sơ cấp c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 36#(m) Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước ngoài phụ thuộc vào: a. Phương pháp thu thập dữ liệu b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường *c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài 44 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất có vị trí đặt tại nước nhập khẩu. a. Công ty quản lý xuất khẩu b. Nhà uỷ thác xuất khẩu *c. Khách hàng nước ngoài d. Hãng buôn xuất khẩu Họ và tên: Tổ: STT: Mã sinh viên: Ngày sinh: Email: Điểm cộng: KIỂM TRA GIỮA KỲ (MKTqt – 45p) 1#(m) Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống chiến lược marketing trong nước, đó có thể là quan điểm: a. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric) b. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric) c. Quan điểm trung tâm khu vực (Regocentric) *d. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) 2#(m) Marketing toàn cầu thực chất là: *a. Marketing không phân biệt b. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài. c. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa d. Cả b và c 3#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con đường: a. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ b. Xuất khẩu vốn c. Xuất khẩu công nghệ *d. Cả 3 ý kiến trên 4#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: *a. Thuyết EPRG b. Thuyết IPLC c. Thuyết Lợi thế tương đối/tuyệt đối d. Cả 3 ý kiến trên 5#(m) Đâu không phải là cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là dịch chuyển từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”: a. Nhóm gộp các quốc gia theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng b. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương” và “lợi thế kinh tế nhờ quy mô” *c. Hiểu và truyền tải hiểu biết về đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc gia 6#(m) Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia nơi a. Công ty có nhiều hoạt động kinh doanh nhất *b. Công ty cư trú c. Công ty có thể hưởng ưu đãi về thuế d. Có sức mua phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. 7#(m) Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau: a. Phi lợi nhuận *b. B2B c. Tiêu dùng d. Tích hợp 4P 8#(m) Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách: a. Sản phẩm quốc tế b. Giá quốc tế c. Phân phối quốc tế *d. Quy trình quốc tế 9#(m) Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing quốc tế là: a. Rất ý nghĩa *b. Không có ý nghĩa c. Có giá trị d. Thích hợp 10#(m) Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là dấu hiệu của: *a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng d. Trung tâm toàn cầu 11#(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo: a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng *d. Trung tâm toàn cầu 12#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài: a. Thị trường bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế *d. Tất cả các yếu tố trên 15#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các nước khác. *a. xuất khẩu b. nhập khẩu c. cả xuất khẩu và nhập khẩu d. không xuất khẩu, không nhập khẩu 16#(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm có... a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế so sánh nhỏ hơn *d. bất lợi so sánh nhỏ nhất e. bất lợi so sánh lớn nhất 17#(m) Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất? a. lao động b. đất c. vốn *d. tất cả các yếu tố trên 18#(m) Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận: *a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia b. sự không đồng nhất của sản phẩm c. sự tồn tại của các rào cản thương mại d. tầm quan trọng của các hoạt động marketing 19#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống nhau đối với nước ngoài liên minh. *a. Liên minh thuế quan b. Khu vực mậu dịch tự do c. thị trường chung d. liên minh chính trị 20#(m) "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này. a. Khu vực mậu dịch tự do b. Thị trường chung *c. Liên minh kinh tế d. Liên minh chính trị 21#(m) Hoạt động nào sau đây thể hiện nỗ lực của doanh nghiệp trong việc nhận dạng và nhóm gộp khách hàng và quốc gia theo các đặc điểm tương đồng: *a. Phân đoạn thị trường toàn cầu b. Định vị toàn cầu c. Xác định thị trường toàn cầu mục tiêu d. Nghiên cứu thị trường toàn cầu 22#(m) Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế thấp. Nhưng số lượng hàng hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả phí cao hơn nhiều, loại hạn ngạch này là gì? a. hạn ngạch tuyệt đối b. hạn ngạch tự nguyện c. hạn mức tương đối *d. hạn ngạch thuế quan 23#(m) Nói Siemens là công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động ở 124 nước là định nghĩa theo: *a. hoạt động b. cấu trúc c. hành vi d quy mô 24#(m) Nói General Motos là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ tương đương với GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo: a. hành vi b. cấu trúc *c quy mô d. hoạt động 25#(m) Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh: *a. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia b. Tiến trình quốc tế hoá của các quốc tế c. Xu hướng toàn cầu của các quốc tế 28#(m) Thị trường quốc tế bao gồm a. Thị trường đa quốc gia b. Thị trường khu vực c. Thị trường toàn cầu *d. Cả a,b,c 29#(m) Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế? *a. Môi trường kinh tế b. Môi trường chính trị pháp luật c. Môi trường công nghệ d. Môi trường cạnh tranh 37#(m) Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau, ngoại trừ: a. Bảo hộ sản xuất trong nước b. Tăng ngân sách *c. Chuyển hướng thương mại quốc tế 38#(m) Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo .... của hàng hoá xuất khẩu : *a. nguồn gốc b. đơn giá c. số lượng d. cả a,b,c đều sai 2#(m) Việc chính phủ Việt Nam giảm giá đồng nội tệ khiến/giúp: *a. Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực b. Hạn chế xuất khẩu c. Tăng giảm phát d. Cả a,b và c đều đúng 40#(m) Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng một số khoản bồi thường. a. tịch thu b. sung công *c. quốc hữu hoá d. nội địa hóa 2#(m) Văn hoá Mỹ có: a. Ngữ cảnh cao b. Ngữ cảnh trung bình *c. Ngữ cảnh thấp d. Tất cả các ý trên đều sai 42 #(m) Đồng nội tệ mạnh có thể: *a. Khiến cho hàng nhập khẩu vào thị trường đó có giá rẻ hơn b. Giúp dự đoán thay đổi phong cách sống của quốc gia đó c. Dự đoán sự phát triển của doanh số bán đối với nhãn hàng cụ thể nào đó d. Giúp ước tính sức mua của khách hàng nước sở tại 43 #(m) Điểm khác nhau giữa franchising và licensing là: a. Sự hỗ trợ và kiểm soát b. Tính chất hoạt động c. Quyền năng của bên nhận quyền *d. Cả a,b,c 45 #(m) Đầu tư mới là …: a. Hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài b. Hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại c. Hoạt động góp vốn với các doanh nghiệp trong nước để hình thành một tổ chức kinh doanh hoàn toàn mới *d. Cả a và b 46 #(m) Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu trực tiếp trong trường hợp đã ... và phải có được đầy đủ những thông tin cần thiết a. Chuẩn bị đủ nguồn lực về tài chính *b. Nghiên cứu thị trường c. Tiếp cận khách hàng d. Bỏ qua tất cả các trung gian xuất khẩu 47 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc một công ty liên doanh với nhiều hãng khác. a. Hợp tác- phân chia *b. Mạng lưới c. Công xooc xi ông d. Chiến lược 2 #(m) Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn. *a. sự khác biệt về pháp luật và văn hóa quá lớn b. sức mua lớn c. tình hình chính trị không ổn định d. hành vi tiêu dùng cá biệt 2 #(m) Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh quốc tế: *a. Cấp phép b. Liên doanh c. FDI d. Nhượng quyền 2 #(m) Hãng Disney (Mỹ) không sở hữu Công viên giải trí Disneyland ở Nhật Bản nhưng vẫn nhận được phí bản quyền là vì: a. Xuất khẩu b. Liên doanh *c. Cấp phép d. Đầu tư trực tiếp 13#(m) Nhận định nào sau đây là sai: a. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các chiến lược marketing (như: marketing hỗn hợp). *b. Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở tất cả các quốc gia trên toàn thế giới có xu hướng được thoả mãn theo những cách hoàn toàn giống nhau c. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing (marketing hỗn hợp) thì không 14 Nhận định nào sau đây là đúng: *a. Toàn cấu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế b. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế c. Quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế d. Cả a, b, c đều đúng 2#(m) Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế giới: a. Nhật b. Trung Quốc *c. Mỹ d. Đức 27#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài: a. Thu thập dữ liệu b. Chọn phương pháp nghiên cứu *c. Bảo toàn và bảo mật dữ liệu d. Lập kế hoạch nghiên cứu 30#(m) Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với Việt Nam là: a. dễ như nhau b. khó như nhau c. khó hơn *d. dễ hơn 31#(m) Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ... *a. dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị b. hệ thống thông tin c. phần cứng/phần mềm của máy tính d. bí quyết sản xuất kinh doanh 32#(m) ... trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh giá xem những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp. a. Phát triển thị trường *b. Nghiên cứu thị trường c. Thâm nhập thị trường d. Đánh giá thị trường 33#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế: *a. Sơ cấp – Thứ cấp b. Bên trong – bên ngoài c. Sơ cấp, bên trong – Thứ cấp, bên ngoài d. Sơ cấp, thứ cấp – Bên trong, bên ngoài 34#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ: *a. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài b. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài c. GNP d. Mô hình phát triển của ngành kinh doanh 35#(m) Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn chế. *a. Thứ cấp b. Sơ cấp c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 36#(m) Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước ngoài phụ thuộc vào: a. Phương pháp thu thập dữ liệu b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường *c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài 44 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất có vị trí đặt tại nước nhập khẩu. a. Công ty quản lý xuất khẩu b. Nhà uỷ thác xuất khẩu *c. Khách hàng nước ngoài d. Hãng buôn xuất khẩu Họ và tên: Tổ: STT: Mã sinh viên: Ngày sinh: Email: Điểm cộng: KIỂM TRA GIỮA KỲ (MKTqt – 45p) Đề số 3 1#(m) Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết này là: a. Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography *b. Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism c. Energy, Privacy, Real-World, Giggity d. Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental 2#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con đường: *a. Xuất khẩu b. Liên doanh c. Cấp phép/nhượng quyền d. Đầu tư trực tiếp 3#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào: a. Thuyết IPLC b. Thuyết Lợi thế tương đối/tuyệt đối *c. Thuyết EPRG d. Cả 3 ý kiến trên 4#(m) Định hướng hoạt động kinh doanh tốt nhất là chiếm lĩnh thị trường toàn cầu thuộc quan điểm nào sau đây: *a. Geocentric b. Regiocentric c. Ethnocentric d. Cả a, b và c 5#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là: a. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu b. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ c. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ *d. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu vốn 6#(m) Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về: a. Sản phẩm quốc tế b. Phân phối quốc tế c. Giá quốc tế d. Xúc tiến quốc tế *e. Tất cả các nội dung trên 7#(m) Những rào cản hoặc thách thức trong môi trường kinh doanh quốc tế có thể cơ hội cho các công ty khi họ: a. Luôn luôn trong trạng thái phản ứng, tự vệ b. Luôn sãn sàng chủ động, có tâm thế và tầm nhìn mang định hướng quốc tế *c. Cả a và b 8#(m) Đây là quan điểm cho rằng những giá trị văn hoá của nước chủ nhà có ý nghĩa hơn đối với những giá trị văn hoá của các quốc gia khác. *a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc gia c. Trung tâm quốc tế d. Trung tâm toàn cầu 9#(m) Đâu không phải là sự khác biệt của Marketing quốc tế và Marketing quốc gia: a. Quy mô b. Yếu tố môi trường vĩ mô c. Kế hoạch marketing *d. Cách thức thoả mãn thoả mãn người tiêu dùng 10#(m) Nhận định nào sau đây là đúng: a. Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia nên sản phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược marketing hỗn hợp. b. Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của marketing quốc tế. c. cả a và b đều đúng *d. cả a và b đều sai 11#(m) Nhận định nào sau đây là đúng: a. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing b. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing c. Marketing là không cần thiết ở các nước kém phát triển *d. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động Marketing 12#(m) Nhận định nào sau đây là đúng: a. Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu b. Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động marketing *c. Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác định quốc tịch ở bất cứ quốc gia nào d. Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế 13#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể chỉ sản xuất với chi phí ... so với các nước khác. *a. cao hơn b. thấp hơn c. tương đương d. Tất cả các phương án trên đều sai 14#(m) Trong một ngày, Việt nam có thể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng B, trong khi đó Thái Lan sản xuất 10 trong số A và 20 của B. Thái Lan nên chuyên môn hoá mặt hàng nào? a. A *b. B c. Không mặt hàng nào d. cả a và b 15#(m) Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam. a. lao động b. đất *c. vốn d. tất cả các yếu tố trên 16#(m) Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể. Vì thế, cần có sự hợp tác kinh tế trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là: a. lý thuyết về chính sách tốt nhất b. lý thuyết về yếu tố cung cấp *c. lý thuyết về điểm tốt thứ hai d. lý thuyết về lợi thế tương đối 17#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này đỏi hỏi một doanh nghiệp nước ngoài phải thâm nhập theo kiểu nội hiện (thâm nhập từ bên trong: thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh) ở một quốc gia thành viên để được hưởng những rào cản phi thuế quan nhỏ nhất. a. Khu vực mậu dịch tự do b. Liên minh thuế quan *c. Thị trường chung d. Liên minh chính trị 18#(m) Xu hướng toàn cầu hoá khiến thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng trên thế giới: a. hội tụ với quy chuẩn toàn cầu b. giống với thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng Mỹ c. khác biệt ở mức các tập đoàn quốc tế có thể bỏ qua *d. được khuyến khích trở nên ngày càng giống nhau bởi các MNC 19#(m) Ngành kinh doanh nào sau đây có khả năng toàn cầu hoá cao: a. Máy tính, phần mềm, b. Phim ảnh, máy bay *c. a và b d. Thực phẩm; Dịch vụ đám cưới, luật pháp, y học 20#(m) Vào giữa những năm 1980, Nhật Bản đã ký một thỏa thuận marketing hạn chế xuất khẩu ô tô sang Hoa Kỳ với 1,68 triệu đơn vị / năm. Thoả thuận marketing này là một: a. hạn ngạch tuyệt đối b. hạn ngạch thuế quan *c. hạn ngạch tự nguyện 21#(m) Nói Pfizer là công ty đa quốc gia khi họ có cơ sở sản xuất và kinh doanh ở trên 150 nước là định nghĩa theo: a. hoạt động *b. cấu trúc c. hành vi d quy mô 22#(m) Đây là đặc điểm của Định hướng trung tâm đa quốc ngoại: 1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định 2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định 3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả 4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất 5. Vừa hiệu suất và hiệu quả a. 1 và 3 b. 1 và 4 c. 2 và 3 *d. 2 và 4 23#(m) Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh: a. Tiến trình quốc tế hoá của các quốc tế b. Xu hướng toàn cầu của các quốc tế *c. Sự tất yếu của thương mại quốc tế 24#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng: a. Quan sát b. Phỏng vấn qua thư c. Phỏng vấn qua điện thoại *d. Bảng hỏi 25#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài: a. Lựa chọn công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài chuyên nghiệp b. Lập kế hoạch nghiên cứu c. Thu thập dữ liệu *d. Nghiên cứu tại bàn 26#(m) Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế a. Môi trường cạnh tranh quốc tế b. Môi trường văn hóa xã hội nước ngoài *c. Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài d. Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài 27#(m) So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế là: a. Tốn kém hơn *b. Khó khăn và phức tạp hơn c. Bao gồm nhiều công đoạn hơn d. Cần kiểm định kỹ càng hơn 28#(m) Khi nghiên cứu thị trường nước ngoài hoàn toàn mới, các doanh nghiệp Việt Nam... a. nên tự thu thập để có thông tin mang tính định hướng cao b. nên thuê một công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài để tiết kiệm chi phí *c. không nên chỉ dựa vào thông tin tự thu thập vì có ít kinh nghiệm với thị trường này d. không nên thuê công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài vì khó kiểm soát tính xác thực của thông tin 29#(m) ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng tham gia vào thương mại quốc tế của quốc gia đó. *a. Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua b. Ý định tiêu dùng sản phẩm nước ngoài c. Lượng dự trữ ngoại tệ d. Tâm lý sính ngoại 30#(m) Thị trường nước ngoài là tập hợp những ... của doanh nghiệp ở bên ngoài biên giới quốc gia. a. Chuỗi cung ứng *b. Khách hàng c. Đối tác kinh doanh 31#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ: a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài b. GNP c. Mô hình phát triển của ngành kinh doanh *d. Hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài 32#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên trong mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ: a. Quy mô doanh nghiệp b. Danh mục sản phẩm c. Năng lực tài chính *d. Đặc điểm cạnh tranh của ngành kinh doanh 33#(m) Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của thông tin: a. Tính xác thực của thông tin *b. Độ tin cậy của thông tin c. Sự sẵn có của thông tin 34#(m) Môi trường chính trị … sẽ quy định thị trường nước ngoài nào mà doanh nghiệp ở một quốc gia có thể thâm nhập. *a. của nước chủ nhà b. ở nước sở tại c. thế giới chung 35#(m) Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là: a. Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng hàng hoá từ các quốc gia khác *b. Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu c. Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị trường chưa/không hoàn hảo. 36#(m) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là biểu hiện của: a. Thuế quan *b. Hạn ngạch c. Cấm vận d. Hàng rào kĩ thuật 37#(m) Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của chi nhánh/công ty con tới công ty mẹ: a. rủi ro bất ổn chung b. rủi ro sở hữu c. rủi ro hoạt động *d. rủi ro chuyển giao 38#(m) Đây không phải là đặc điểm của văn hoá. a. Tính quy tắc b. Tính cộng đồng c. Tính học hỏi *d. Tính khách quan 39#(m) Người dân của quốc gia này thích duy trì khoảng cách đáng kể trong giao tiếp và không có tiếp xúc vật lý: *a. Người châu Á b. Người Mỹ La Tinh c. Người châu Mỹ d. Người Châu Âu 40 #(m) Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là: *a. Việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia b. Phạm vi hoạt động mở rộng c. Chịu tác động phức tạp của nhiều yếu tố môi trường d. Lợi nhuận thấp 41 #(m) Doanh nghiệp có thể xuất khẩu gián tiếp thông qua: *a. Công ty quản lý xuất khẩu b. Văn phòng đại diện của công ty ở nước ngoài c. Cơ sở sản xuất/gia công ở nước thứ 3 d. Cả a, b và c 42 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất đại diện cho người mua, lấy tiền ủy thác từ người mua: a. Khách hàng nước ngoài *b. Nhà uỷ thác xuất khẩu c. Hãng buôn xuất khẩu d. Công ty quản lý xuất khẩu 43 #(m) Hình thức liên doanh mà theo đó một công ty liên doanh với nhiều công ty khác là : a. Liên doanh hỗn hợp *b. Liên doanh mạng lưới c. Liên doanh chiến lược d. Cả a,b và c 44 #(m) Cấp giấy phép là hình thức hợp đồng nhượng quyền sử dụng ... để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài. *a. Sản phẩm trí tuệ b. Thương hiệu c. Công nghệ d. Bí quyết kinh doanh 45 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc các đối tác chỉ hoạt động gắn bó cùng với nhau trong một thời gian nhất định theo mục tiêu công việc và lợi ích chung chi phối. *a. Hợp tác- phân chia b. Mạng lưới c. Công xooc xi ông d. Chiến lược 47 #(m) Hình thức cao nhất của việc tham gia vào thị trường toàn cầu là ... và toàn bộ hoạt động của MNCs ở thị trường nước ngoài. a. Sáp nhập b. Liên doanh *c. Sở hữu 100% vốn d. Nhượng quyền 48 #(m) Đây là chiến lược thâm nhập quốc tế liên quan đến việc bán hàng hoá, sản phẩm từ cơ sở trong nước và thường có rất ít điều chỉnh đối với hàng hoá này. *a. Xuất khẩu b. Cấp phép c. Liên doanh d. Gia công nước ngoài 49 #(m) Sony và Pepsi hợp tác nhằm khai thác thị trường Nhật Bản với sản phẩm thể thao Wilson là biểu hiện của hình thức kinh doanh quốc tế nào? a. Nhượng quyền b. Cấp phép c. Đầu tư trực tiếp *d. Liên doanh 50 #(m) Đối với hình thức đầu tư trực tiếp thì các nước phát triển chính là: *a. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận nhiều lợi ích nhất b. Cung cấp vốn đầu tư ở mức trung bình - nhận nhiều lợi ích nhất c. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận lợi ích ở mức trung bình d. Cung cấp vốn đầu tư và nhận lợi ích ở mức trung bình Đề số 4 1 Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân phối ra khỏi biên giới quốc gia, … a. Vì thế yếu tố Sản phẩm là quan trọng nhất b. Vì thế yếu tố Sản phẩm và Phân phối là quan trọng nhất c. Vì thế các yếu tố Giá, Xúc tiến là kém quan trọng hơn *d. Tuy nhiên tất cả các yếu tố thuộc marketing mix: Giá, Sản phẩm, Xúc tiến, Phân phối là quan trọng như nhau 2#(m) Marketing quốc gia (quốc nội) và marketing quốc tế là: a. Khác nhau về bản chất, tương đồng về phạm vi b. Khác nhau về phạm vi, tương đồng về bản chất c. Tương đồng về bản chất và phạm vi * d. Khác nhau về bản chất và phạm vi 3#(m) Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu một cách đơn giản là: a. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị trường mới b. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế giới *c. Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai ở nội địa cho tất cả các thị trường khác trên thế giới d. Tư duy nội địa trên quy mô toàn cầu 4#(m) (Geocentric) là định hướng hoạt động của hình thức marketing nào? a. Marketing nội địa b. Marketing xuất khẩu c. Marketing đa quốc gia *d. Marketing toàn cầu 5#(m) Căn cứ để xác định Marketing quốc tế là dựa vào: a. Phát triển công nghệ b. Bản chất kinh tế c. Nội dung ứng dụng *d. Không gian 6#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là: a. Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài *b. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài và họat động trong môi trường phức tạp c. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài d. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài 7#(m) Đâu là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế: a. Quá trình quốc tế hoá *b. Quá trình toàn cầu hóa c. Cả a và b d. a hoặc b 8 Định hướng hoạt động kinh doanh mở rộng hơn nữa và bao trùm thị trường khu vực thuộc quan điểm nào sau đây: a. Geocentric *b. Regiocentric c. Ethnocentric d. Cả a, b và c 9 Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau: *a. B2B b. B2C c. B2G d. Tất cả các loại hình Marketing trên 10 #(m) Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu. *a. Theo cấu trúc b. Theo hoạt động c. Theo hành vi d. Theo địa lý 11 Khi một công ty sử dụng các chiến lược markeitng ở trong nước cho các thị trường nước ngoài, đó có thể được xem là quan điểm: *a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm quốc tế d. Trung tâm toàn cầu 12#(m) Với quan điểm kinh doanh quốc tế này, những nỗ lực của các công ty có xu hướng bị lặp lại giống nhau ở các thị trường nước ngoài. a.Trung tâm quốc gia *b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng d. Trung tâm toàn cầu 13#(m) Việc Samsung không muốn bị coi là công ty Hàn Quốc kinh doanh tại Việt Nam để hưởng quyền lợi về thuế ở nước ngoài khi có quốc tịch không xác định. Đây là quan điểm: a. Trung tâm quốc gia b. Trung tâm đa quốc ngoại c. Trung tâm vùng *d. Trung tâm toàn cầu 14#(m) Nhận định nào sau đây là sai? a. Trong thực tế, việc chỉ ra những khác biệt trong khái niệm marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là không có ý nghĩa. b. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là như nhau. c. Marekting quốc tế là một hình thức của marketing toàn cầu *d. Cả a,b, c đều đúng 15#(m) Nhận định nào sau đây là sai: a. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn lực quốc tế một cách liên tục b. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế *c. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn 16#(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc: *a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế tương đối d. yếu tố đầu vào 17#(m) Nguyên tắc của các lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất một sản phẩm có lợi thế so sánh ... a. nhỏ nhất *b. lớn nhất c. tương đương d. lớn hơn (một cách tương đối) 18#(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các quốc gia khác. Đây là nguyên tắc của... *a. lợi thế tuyệt đối b. lợi thế so sánh c. lợi thế tương đối d. yếu tố đầu vào 4#(m) Bằng chứng cho thấy Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hoá thâm dụng lao động và nhập khẩu nhiều hàng hoá thâm dụng vốn được gọi là: a. nguyên lý của lợi thế tuyệt đối b. nguyên lý của lợi thế tương đối *c. nghịch lý Leontief d. yếu tố đầu vào 19#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các quốc gia phải loại bỏ các rào cản thuế quan nội nhóm nhưng vẫn cho phép các quốc gia thành viên duy trì thuế quan ngoại nhóm. a. liên minh thuế quan *b. Khu vực mậu dịch tự do c. thị trường chung d. liên minh chính trị 20#(m) Khi các quốc gia đồng ý loại bỏ các hạn chế đối với sự di chuyển của các yếu tố sản xuất, hình thức hợp tác kinh tế đó được gọi là: a. liên minh thuế quan b. khu vực mậu dịch tự do *c. thị trường chung d. liên minh chính trị 4#(m) Mục tiêu của Marketing quốc tế là: a. loại bỏ cạnh tranh giữa các thị trường quốc tế b. mở rộng thị phần và gia tăng lợi nhuận c. bành chướng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài *d. thu hút và giữa chân khách hàng toàn cầu 21 4#(m) Biện luận đáng tin cậy nhất cho biện pháp bảo hộ chính là: a. Giữ tiền ở nước chủ nhà b. Giảm tỉ lệ thất nghiệp c. Tăng cường an ninh quốc gia d. Cân bằng chi phí và giá *e. bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ 22 #(m) Đây là loại rào cản thương mại dễ giải quyết nhất. *a. thuế quan b. rào cản phi thuế quan c. rào cản cá biệt d. rào cản quốc tế 23#(m) Nói Kraft là công ty đa quốc gia khi 27% tổng doanh thu của họ đến từ các cơ sở sản xuất và kinh doanh ở nước ngoài là định nghĩa theo: a. cấu trúc *b. hoạt động c. hành vi d quy mô 24#(m) Đây là đặc điểm của Định hướng trung tâm khu vực: 1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định 2. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định 3. Hiệu suất nhưng không hiệu quả 4. Hiệu quả nhưng không hiệu suất 5. Vừa hiệu suất và hiệu quả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan