Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật đề cương môn tư pháp quốc tế hlu...

Tài liệu đề cương môn tư pháp quốc tế hlu

.DOC
66
1203
128

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ BỘ MÔN TƯ PHÁP QUỐC TẾ HÀ NỘI - 2012 BẢNG TỪ VIẾT TẮT BT CTQ Bài tập Chính trị quốc gia ĐĐ GV GVC KTĐ Địa điểm Giảng viên Giảng viên chính Kiểm tra đánh giá LT LVN MT NC Nxb SV TC TG VĐ Lí thuyết Làm việc nhóm Mục tiêu Nghiên cứu Nhà xuất bản Sinh viên Tín chỉ Thời gian Vấn đề G G 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ BỘ MÔN TƯ PHÁP QUỐC TẾ Hệ đào tạo: Tên môn học: Số tín chỉ: Loại môn học: Cử nhân luật (chính quy) Tư pháp quốc tế 04 Bắt buộc 1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN 1. TS. Trần Minh Ngọc – GV, Phụ trách Bộ môn Điện thoại: 0982774688 E-mail: [email protected] 2. TS. Nguyễn Hồng Bắc – GVC Điện thoại: 0904764784 E-mail: [email protected] 3. ThS. Trần Thị Thúy Hằng - GV Điện thoại: 0947101185 E-mail: [email protected] 4. ThS. Hà Việt Hưng – GV Điện thoại: 0937128668 E-mail: [email protected] 5. TS. Vũ Thị Phương Lan – GV Điện thoại: 0983660702 E-mail: [email protected] 6. TS. Nguyễn Thái Mai – GVC Điện thoại: 0912376293 E-mail: [email protected] 7. TS. Bùi Xuân Nhự – GVC, Chủ nhiệm Khoa Điện thoại: 0913546517 E-mail: [email protected] 3 8. ThS. Bùi Thị Thu - GV Điện thoại: 0987858199 E-mail: [email protected] 9. ThS. Nguyễn Thu Thuỷ - GV Điện thoại: 0913230877 E-mail: [email protected] 10. ThS. Lê Thị Bích Thuỷ - GV Điện thoại: 0916601333 E-mail: [email protected] Văn phòng Bộ môn tư pháp quốc tế Phòng 201, nhà K5, Trường Đại học Luật Hà Nội Số 87, Đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 04-37731462 Giờ làm việc: 8h00-16h30 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ). 2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT: Không có 3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC Tư pháp quốc tế là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về xung đột pháp luật và giải quyết xung đột pháp luật trong quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho SV hệ thống kiến thức về giải quyết tranh chấp dân sự quốc tế. Môn học gồm 10 vấn đề chính, được thiết kế dành riêng cho SV luật. 4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC Vấn đề 1. Khái niệm và nguồn của tư pháp quốc tế 1.1. Khái niệm tư pháp quốc tế 1.1.1. Đối tượng điều chỉnh 1.1.2. Phương pháp điều chỉnh 1.1.3. Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế 1.1.4. Các nguyên tắc của tư pháp quốc tế 4 1.2. Nguồn của tư pháp quốc tế 1.2.1. Các loại nguồn của tư pháp quốc tế 1.2.2. Pháp luật quốc gia 1.2.3. Điều ước quốc tế 1.2.4. Tập quán quốc tế 1.2.5. Án lệ 1.2.6. Nguồn bổ trợ của tư pháp quốc tế Vấn đề 2. Xung đột pháp luật 2.1. Lịch sử hình thành các học thuyết về xung đột pháp luật 2.2. Khái niệm và bản chất của xung đột pháp luật 2.2.1. Xung đột pháp luật trên phạm vi quốc tế 2.2.2. Xung đột pháp luật trong phạm vi quốc gia 2.3. Nguyên nhân của xung đột pháp luật 2.3.1. Nguyên nhân khách quan 2.3.2. Nguyên nhân chủ quan 2.4. Phạm vi xung đột pháp luật 2.5. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật 2.5.1. Ý nghĩa, mục đích của giải quyết xung đột pháp luật 2.5.2. Các phương pháp giải quyết xung đột pháp luật 2.6. Khái niệm quy phạm xung đột 2.7. Đặc điểm của quy phạm xung đột 2.8. Hình thức của quy phạm xung đột 2.9. Cơ cấu của quy phạm xung đột 2.10. Các hệ thuộc luật cơ bản 2.11. Hiệu lực áp dụng của quy phạm xung đột Vấn đề 3. Chủ thể trong tư pháp quốc tế 3.1. Người nước ngoài 3.1.1. Khái niệm người nước ngoài 3.1.2. Phân loại người nước ngoài 3.1.3. Địa vị pháp lí của người nước ngoài 3.2. Pháp nhân nước ngoài 3.2.1. Khái niệm pháp nhân nước ngoài và quốc tịch của pháp nhân 5 3.2.2. Quy chế pháp lí dân sự của pháp nhân nước ngoài 3.2.3. Quốc gia 3.2.4. Cơ sở xác định quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia trong tư pháp quốc tế 3.2.5. Nội dung quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia trong tư pháp quốc tế Vấn đề 4. Quyền sở hữu và thừa kế trong tư pháp quốc tế 4.1. Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế 4.1.1. Các quan niệm về quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế 4.1.2. Xung đột pháp luật về các quan hệ sở hữu có yếu tố nước ngoài 4.2. Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu có yếu tố nước ngoài 4.2.1. Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật các nước 4.2.2. Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam 4.3. Xác định thời điểm chuyển dịch rủi ro đối với tài sản mua bán 4.4. Vấn đề quốc hữu hoá trong tư pháp quốc tế 4.5. Quyền sở hữu của người nước ngoài tại Việt Nam 4.6. Thừa kế và xung đột pháp luật về thừa kế trong tư pháp quốc tế 4.6.1. Giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế có yếu tố nước ngoài theo pháp luật các nước 4.6.2. Giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên 4.7. Vấn đề di sản không có người thừa kế Vấn đề 5. Quyền tác giả trong tư pháp quốc tế 5.1. Khái niệm và đặc điểm của quyền tác giả trong tư pháp quốc tế 5.2. Các hình thức bảo hộ quốc tế đối với quyền tác giả 5.2.1. Các điều ước quốc tế đa phương 5.2.2. Các điều ước quốc tế song phương 5.2.3. Bảo hộ quyền tác giả theo nguyên tắc có đi có lại 6 5.3. Bảo hộ quyền tác giả có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành Vấn đề 6. Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng trong tư pháp quốc tế 6.1. Khái niệm, đặc điểm pháp lí của quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.1.1. Khái niệm chung về quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.1.2. Các đặc điểm cơ bản của quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.2. Bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.2.1. Ý nghĩa pháp lí của việc bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.2.2. Các phương thức bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 6.2.2.1. Bảo hộ thông qua các điều ước quốc tế đa phương 6.2.2.2. Bảo hộ thông qua các điều ước quốc tế song phương 6.2.2.3. Bảo hộ thông qua việc các quốc gia cùng chấp nhận nguyên tắc có đi có lại 6.3. Bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng thông qua các điều ước quốc tế song phương 6.3.1. Nhận xét chung 6.3.2. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ 6.4. Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam 6.4.1. Nguyên tắc bảo hộ 6.4.2. Đối tượng sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ tại Việt Nam 6.4.3. Xác lập và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam 6.4.4. Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài 6.5. Hợp đồng li-xăng (licence) 7 6.5.1. Khái niệm về hợp đồng licence 6.5.2. Hợp đồng licence theo quy định của pháp luật Việt Nam Vấn đề 7. Hợp đồng và trách nhiệm ngoài hợp đồng trong tư pháp quốc tế 7.1. Khái niệm hợp đồng trong tư pháp quốc tế 7.2. Mối quan hệ giữa pháp luật và hợp đồng 7.3. Xung đột pháp luật trong lĩnh vực hợp đồng 7.4. Nguyên tắc chọn luật áp dụng trong hợp đồng quốc tế 7.4.1. Luật áp dụng đối với hình thức hợp đồng 7.4.2. Luật áp dụng đối với nội dung hợp đồng 7.4.3. Luật áp dụng để xác định tư cách chủ thể của các bên 7.5. Khái niệm, luật áp dụng điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế 7.6. Các trường hợp trách nhiệm và những căn cứ miễn trách nhiệm 7.7. Khái niệm trách nhiệm ngoài hợp đồng trong tư pháp quốc tế 7.8. Luật áp dụng đối với trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng Vấn đề 8. Hôn nhân và gia đình trong tư pháp quốc tế 8.1. Khái niệm chung về quan hệ hôn nhân và gia đình trong tư pháp quốc tế 8.2. Nguyên tắc điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam 8.2.1. Các nguyên tắc chung 8.2.2. Các nguyên tắc chuyên biệt 8.3. Các nguồn luật điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu nước ngoài 8.3.1. Pháp luật trong nước 8.3.2. Điều ước quốc tế 8.3.3. Tập quán quốc tế 8.3.4. Mối quan hệ giữa các loại nguồn điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài 8.4. Giải quyết xung đột pháp luật về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài 8.4.1. Giải quyết xung đột về quan hệ kết hôn có yếu tố nước ngoài 8.4.2. Giải quyết xung đột về li hôn có yếu tố nước ngoài 8 8.5. Giải quyết xung đột pháp luật về quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng có yếu tố nước ngoài 8.6. Giải quyết xung đột về quan hệ pháp lí giữa cha mẹ và con có yếu tố nước ngoài 8.7. Giải quyết xung đột về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài 8.8. Giải quyết xung đột về quan hệ giám hộ có yếu tố nước ngoài 8.9. Thẩm quyền giải quyết quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Vấn đề 9. Tố tụng dân sự quốc tế 9.1. Khái niệm và những nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế 9.1.1. Khái niệm tố tụng dân sự quốc tế 9.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế 9.2. Các điều ước quốc tế về tố tụng dân sự quốc tế 9.2.1. Các điều ước quốc tế song phương 9.2.2. Các điều ước quốc tế đa phương 9.3. Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế 9.3.1. Khái niệm thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế và vấn đề xung đột thẩm quyền xét xử 9.3.1.1. Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế 9.3.1.2. Xung đột về thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế 9.3.1.3. So sánh giữa xung đột về thẩm quyền xét xử và xung đột pháp luật 9.3.2. Các quy tắc xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế theo pháp luật các nước 9.3.3. Quy tắc xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế của Việt Nam 9.3.3.1. Xác định theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia kí kết 9.3.3.2. Xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam 9.4. Địa vị pháp lí của người nước ngoài trong tố tụng dân sự quốc tế 9.4.1. Bảo hộ pháp lí cho người nước ngoài 9.4.2. Địa vị pháp lí của quốc gia nước ngoài và của những người được hưởng quy chế ưu đãi miễn trừ ngoại giao trong tố tụng dân sự quốc tế 9 9.5. Vấn đề uỷ thác tư pháp quốc tế 9.5.1. Khái niệm về uỷ thác tư pháp quốc tế 9.5.2. Uỷ thác tư pháp quốc tế theo quy định của pháp luật Việt Nam 9.5.3. Ý nghĩa của uỷ thác tư pháp trong tố tụng dân sự quốc tế 9.6. Công nhận và thi hành các bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài 9.6.1. Khái niệm chung 9.6.2. Công nhận và thi hành các bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài ở các nước 9.6.3. Công nhận và thi hành các bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài theo quy định của các điều ước quốc tế 9.6.4. Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài tại Việt Nam 9.6.4.1. Các cơ sở pháp lí để công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài tại Việt Nam 9.6.4.2. Nguyên tắc công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài tại Việt Nam 9.6.4.3. Thẩm quyền công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài tại Việt Nam 9.6.4.4. Thủ tục công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài tại Việt Nam 9.6.4.5. Các bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài không được công nhận và thi hành tại Việt Nam Vấn đề 10. Trọng tài thương mại quốc tế 10.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế 10.2. Vai trò của trọng tài trong giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế 10.3. Các hình thức trọng tài 10.3.1. Trọng tài thường trực 10.3.2. Trọng tài ad-hoc 10.4. Thẩm quyền trọng tài 10.4.1. Thoả thuận trọng tài 10.4.2. Khả năng trọng tài 10 10.5. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại quốc tế 10.5.1. Nguyên tắc thoả thuận 10.5.2. Nguyên tắc độc lập, khách quan và vô tư 10.5.3. Nguyên tắc bí mật 10.5.4. Nguyên tắc chung thẩm 10.6. Luật áp dụng trong trọng tài thương mại quốc tế 10.6.1. Luật áp dụng với nội dung tranh chấp 10.6.2. Luật áp dụng với tố tụng trọng tài 10.6.3. Luật áp dụng với thoả thuận trọng tài 10.7. Tố tụng trọng tài 10.8. Công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài 5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC 5.1. Mục tiêu nhận thức  Về kiến thức – Nhận diện được khái niệm, bản chất đặc thù, nội dung của các quan hệ tư pháp quốc tế; – Nắm được nội dung các loại nguồn, cách thức áp dụng mỗi loại nguồn tư pháp quốc tế; – Nắm được khái niệm, đặc trưng cơ bản của xung đột pháp luật, cách thức giải quyết xung đột pháp luật; – Trình bày được cơ sở lí luận và cơ sở pháp lí của hệ thống các nguyên tắc chọn luật áp dụng trong các quan hệ cụ thể của tư pháp quốc tế (sở hữu, thừa kế, hợp đồng, hôn nhân gia đình v.v. có yếu tố nước ngoài); – Phân tích, đánh giá được các tiêu chí xây dựng và cách thức lựa chọn các hệ thống pháp luật trong việc điều chỉnh các quan hệ tư pháp quốc tế; – Vận dụng được các nguyên tắc chọn luật áp dụng vào giải quyết một số tình huống pháp lí cụ thể; – Trình bày được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự quốc tế tại toà án quốc gia và trọng tài quốc tế.  Về kĩ năng – Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng 11 – – – – hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của tư pháp quốc tế; Xây dựng được hệ thống các căn cứ pháp lí, các lập luận, tìm và lựa chọn luận cứ giải quyết các vấn đề pháp lí cụ thể; Lựa chọn, vận dụng một cách phù hợp các nguồn luật áp dụng, lựa chọn cơ quan tài phán trong việc giải quyết các vụ việc dân sự quốc tế; Thành thạo một số kĩ năng tìm các quy định của pháp luật trong hệ thống pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế, phán quyết của toà án, trọng tài trong nước và quốc tế… sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập kho thông tin tư liệu điện tử của quốc tế; Phát triển kĩ năng lập luận, thuyết trình trước công chúng.  Về thái độ – Nâng cao kiến thức, trình độ tư pháp quốc tế cho đội ngũ cán bộ, đội ngũ những người thực hành nghề nghiệp trong quá trình hội nhập; – Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên. 5.2. Các mục tiêu khác – Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN; – Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi; – Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; – Rèn kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng; – Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình. 6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT MT VĐ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 1. Khái niệm và 1A1. Nhận diện được các quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của tư pháp 1B1. Sử dụng được các căn cứ pháp lí, dấu hiệu cụ thể để xác định quan hệ 1C1. Bình luận được về các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài trong 12 nguồn của tư pháp quốc tế 2. quốc tế. 1A2. Phân biệt được các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài và các quan hệ dân sự trong nước. 1A3. Nêu được 2 phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế và đặc trưng của mỗi phương pháp. 1A4. Trình bày được 4 loại nguồn của tư pháp quốc tế, hình thức thể hiện, đặc điểm các loại nguồn. 1A5. Nêu được khái niệm về tư pháp quốc tế, đặc trưng cơ bản của tư pháp quốc tế. 2A1. Nêu dân sự có yếu tố nước ngoài. 1B2. Vận dụng được các tiêu chí xác định quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài vào 3 tình huống pháp lí cụ thể. 1B3. Vận dụng được các phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế để điều chỉnh 3 quan hệ cụ thể. 1B4. Vận dụng được cách thức lựa chọn và cơ chế áp dụng các loại nguồn nhằm điều chỉnh các quan hệ của tư pháp quốc tế. 1B5. Giải thích được khái niệm tư pháp quốc tế, 2 đặc trưng của tư pháp quốc tế. được 2B1. Trình phần 7 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005. 1C2. Đưa ra được quan điểm riêng về đối tượng điều chỉnh, nội dung, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của tư pháp quốc tế. 1C3. Bình luận, đánh giá được về xây dựng và áp dụng các loại nguồn của tư pháp quốc tế Việt Nam. 1C4. Đánh giá được thực trạng tư pháp quốc tế Việt Nam và xu thế đổi mới trong tương lai. 1C5. Hình thành được quan điểm đúng đắn về tư pháp quốc tế Việt Nam; Bình luận được ưu, nhược điểm các quan điểm và các học thuyết về tư pháp quốc tế Việt Nam và các nước. bày 2C1. Phân tích 13 Xung đột pháp luật 14 khái niệm về xung đột pháp luật, phạm vi, nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật. 2A2. Trình bày được lịch sử hình thành và nội dung các học thuyết về xung đột pháp luật. 2A3. Trình bày được nội dung các phương pháp giải quyết xung đột pháp luật. 2A4. Nêu được khái niệm quy phạm xung đột, các đặc trưng cơ bản của quy phạm xung đột và cơ cấu quy phạm xung đột. 2A5. Nhận diện được các loại quy phạm xung đột trong tư pháp quốc tế Việt Nam. 2A6. Nắm được các vấn đề pháp lí về hiệu lực của quy phạm xung đột. được 2 đặc trưng cơ bản của xung đột pháp luật. 2B2. Trình bày được các học thuyết hiện đại về xung đột pháp luật 2B3. Phân tích, so sánh được 2 phương pháp giải quyết xung đột pháp luật và đánh giá được ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp; Phân tích được cơ sở lí luận và thực tiễn áp dụng phương pháp thực chất và phương pháp xung đột. 2B4. Phân tích được các đặc trưng cơ bản của các loại quy phạm xung đột. 2B5. Nắm được cách thức áp dụng các loại quy phạm xung đột. 2B6. Vận dụng được các hệ thuộc luật để chọn luật áp được mối quan hệ giữa xung đột pháp luật và xung đột về thẩm quyền xét xử. 2C2. Bình luận được về 2 phương pháp giải quyết xung đột pháp luật; Đánh giá được tính hiệu quả của việc áp dụng các phương pháp đó. 2C3. Vận dụng được việc lựa chọn và áp dụng các loại quy phạm xung đột trong tình huống pháp lí cụ thể, đưa ra các lập luận lí giải được việc áp dụng, giải thích quy phạm xung đột. 2C4. Bình luận được về việc áp dụng một số quy phạm xung đột trong một số bản án dân sự có yếu tố nước ngoài. 2C5. Đánh giá được tình hình áp 3. Chủ thể trong tư 2A7. Nắm được các vấn đề: - Bảo lưu trật tự công; - Dẫn chiếu ngược và nước thứ ba; - Lẩn tránh pháp luật. 2A8. Trình bày được các hệ thuộc luật cơ bản trong tư pháp quốc tế. 2A9. Nêu được nguyên tắc, cách thức, điều kiện và các trường hợp áp dụng pháp luật nước ngoài. dụng trong một số tình huống cụ thể. 2B7. Phân tích được các vấn đề pháp lí phát sinh và cách giải quyết khi áp dụng pháp luật nước ngoài: - Bảo lưu trật tự công; - Dẫn chiếu ngược; - Lẩn tránh pháp luật. 2B8. Phân tích được nội dung, cơ sở lí luận, phạm vi áp dụng của hệ thuộc luật nhân thân; luật nơi có tài sản, luật nơi thực hiện hành vi, luật toà án... 2B9. Phân tích được cơ sở lí luận, các căn cứ và cách thức áp dụng áp dụng pháp luật nước ngoài. dụng pháp luật nước ngoài tại Việt Nam hiện nay. 2C6. Bình luận được về căn cứ, cách thức áp dụng và giải thích pháp luật nước ngoài theo quan điểm của pháp luật Việt Nam. 3A1. Trình bày được khái niệm người nước ngoài, các cách phân loại người nước ngoài, cách 3B1. Lấy được ví dụ về việc giải quyết xung đột pháp luật về năng lực pháp luật và 3C1. Bình luận được về sự thay đổi trong cách thức giải quyết xung đột pháp luật về năng 15 pháp thức giải quyết xung quốc tế đột pháp luật về năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo pháp luật các nước, pháp luật Việt Nam và các hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước. 3A2. Trình bày được các chế độ pháp lí dân sự dành cho người nước ngoài 3A3. Trình bày được quyền và nghĩa vụ pháp lí của người nước ngoài tại Việt Nam. 3A4. Trình bày được địa vị pháp lí của người Việt Nam ở nước ngoài. 3A5. Nêu được khái niệm pháp nhân nước ngoài, cách thức xác định quốc tịch của pháp nhân nước ngoài. 3A6. Nắm rõ được đặc điểm quy chế pháp lí dân sự của 16 năng lực hành vi của người nước ngoài. 3B2. Giải thích được việc áp dụng các chế độ pháp lí dân sự dành cho người nước ngoài đối với từng nhóm quan hệ cụ thể. 3B3. Lấy được ví dụ về cách thức xác định quốc tịch của pháp nhân nước ngoài. 3B4. Lấy được ví dụ để làm rõ đặc điểm quy chế pháp lí dân sự của pháp nhân nước ngoài. 3B5. Giải thích được cơ sở để quốc gia là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế. 3B6. Giải quyết được tình huống mà giáo viên đưa ra về quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia trên cơ sở kiến thức đã học và lí lực pháp luật, năng lực hành vi của người người nước ngoài trong pháp luật Việt Nam hiện hành so với trước đây. 3C2. Nhận xét được cơ sở áp dụng các chế độ pháp lí dân sự dành cho người nước ngoài trong các loại quan hệ khác nhau. 3C3. Bình luận được quan điểm cho rằng pháp nhân có thể có nhiều quốc tịch. 3C4. Bình luận được quan điểm của Việt Nam về quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia. pháp nhân nước giải cụ thể. ngoài, nội dung quy chế pháp lí dân sự của pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam và nội dung quy chế pháp lí dân sự của pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài. 3A7. Hiểu được quốc gia là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế. 3A8. Trình bày được nội dung quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia, quan điểm của các nước về quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia. 4. Quyền sở hữu và thừa kế trong tư pháp quốc tế 4A1. Trình bày được khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế. 4A2. Nêu được tên loại hệ thuộc thường được sử dụng để giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế và lấy được 2 ví 4B1. Phân biệt được quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế với quyền sở hữu trong luật dân sự. 4B2. Vận dụng được hệ thuộc luật nơi có tài sản để giải quyết tình huống cụ thể về quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế do 4C1. Nhận định được về tính hợp lí của pháp luật Việt Nam trong việc sử dụng hệ thuộc luật nơi có tài sản để điều chỉnh quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế. 4C2. Đưa ra được quan điểm riêng về tính hợp lí trong 17 dụ minh họa. 4A3. Trình bày được 4 trường hợp không áp dụng hệ thuộc luật nơi có tài sản để xử lí quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế. 4A4. Nêu được cách thức giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. 4A5. Nhận diện được khái niệm chuyển dịch rủi ro và chuyển dịch quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế. 4A6. Nêu được khái niệm quốc hữu hoá, đạo luật quốc hữu hoá và hiệu lực của đạo luật quốc hữu hoá. 4A7. Nêu được 2 nội dung cơ bản về quyền sở hữu của người nước ngoài tại Việt Nam 18 giảng viên đưa ra. 4B3. Xác định được có áp dụng hệ thuộc luật nơi có tài sản để xử lí quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế hay không ở 2 tình huống thực tế mà giảng viên đưa ra. 4B4. Giải quyết được 2 tình huống cụ thể về quyền sở hữu có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. 4B5. Phân biệt được khái niệm chuyển dịch rủi ro và chuyển dịch quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế. 4B6. Phân biệt được quan điểm về hiệu lực đạo luật quốc hữu hoá của các nước phương Tây với các nước theo XHCN. 4B7. Vận dụng được quy định hiện hành về quyền sở việc không sử dụng hệ thuộc luật nơi có tài sản để xử lí quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế ở 4 trường hợp mà giảng viên đã đưa ra. 4C3. So sánh được cách thức giải quyết xung đột pháp luật của tư pháp quốc tế Việt Nam với tư pháp quốc tế các nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ và châu Âu lục địa. 4C4. Nêu được quan điểm cá nhân về tính hợp lí của tư pháp quốc tế Việt Nam về cơ chế chuyển dịch rủi ro và quyền sở hữu có yếu tố nước ngoài 4C5. Đánh giá được về sự thay đổi đối với vấn đề quốc hữu hoá trong xu thế hội nhập 5. Quyền tác giả trong tư pháp quốc tế (quyền sở hữu của người nước ngoài đối với bất động sản và quyền sở hữu của người nước ngoài đối với động sản). 4A8. Nêu được khái niệm thừa kế trong tư pháp quốc tế và lấy được 2 ví dụ minh hoạ. 4A9. Trình bày được cách thức giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế theo pháp luật Việt Nam hiện hành và theo các hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước. hữu của người nước ngoài ở Việt Nam để giải quyết 2 tình huống do giảng viên đưa ra. 4B8. Phân biệt được quan hệ thừa kế trong tư pháp quốc tế với quan hệ thừa kế trong luật dân sự (dựa trên 3 tiêu chí: chủ thể, đối tượng, luật áp dụng). 4B9. Vận dụng được cách thức giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế trong pháp luật Việt Nam hiện hành để xử lí tình huống thực tế do giảng viên đưa ra. kinh tế - quốc tế hiện nay. 4C6. Đánh giá được về tính hợp lí trong cách thức giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế của pháp luật Việt Nam hiện hành. 5A1. Nắm được khái niệm cơ bản về quyền tác giả trong tư pháp quốc tế và đặc điểm của quyền tác giả. 5A2. Nêu được ba cách thức bảo hộ quốc tế quyền tác giả. 5B1. Tìm được 3 ví dụ về quyền tác giả có yếu tố nước ngoài. Phân biệt được 2 đặc trưng cơ bản của quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp có yếu tố nước ngoài. 5C1. Đánh giá được các quy định của Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả có yếu tố nước ngoài. 5C2. Nêu được xu hướng phát triển của pháp luật quốc gia và pháp luật 19 6. Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây 20 5A3. Trình bày được những nội dung cơ bản của Công ước Berne năm 1886, Công ước Geneva năm 1952, Hiệp định TRIPs, Hiệp định bản quyền và Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (phần quy định về quyền tác giả). 5A4. Trình bày được các quy định về bảo hộ quyền tác giả có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. 5B2. Phân tích được tính ưu việt của cách thức bảo hộ quốc tế quyền tác giả. 5B3. Phân tích và tìm được ba ví dụ về ba tình huống áp dụng các nguyên tắc bảo hộ của Công ước Berne. Vận dụng được các nguyên tắc này để giải quyết được ba tình huống thực tiễn cụ thể. 5B4. Phân tích được các quy định của Công ước Berne đối với các nước đang phát triển. quốc tế trong lĩnh vực quyền tác giả. 5C3. Đánh giá được bản chất của nguyên tắc bảo hộ tự động trong lĩnh vực quyền tác giả có yếu tố nước ngoài. 5C4. Nêu được ít nhất 3 vấn đề liên quan tới thực thi Hiệp định TRIPs khi Việt Nam gia nhập WTO. Tính tương thích của pháp luật Việt Nam với pháp luật quốc tế về quyền tác giả. 6A1. Trình bày được khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng trong tư pháp quốc tế. 6A2. Trình bày được các phương thức để bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp. 6B1. So sánh được đối tượng quyền sở hữu công nghiệp và đối tượng của quyền tác giả. 6B2. Giải thích được cơ sở lí luận của các phương thức bảo hộ quốc tế quyền sở hữu công nghiệp. 6C1. Nêu được quan điểm cá nhân về việc xếp quan hệ sở hữu công nghiệp là đối tượng của tư pháp quốc tế. 6C2. Bình luận được việc áp dụng các phương pháp bảo hộ quốc tế
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan