TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
HÀ NỘI - 2014
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BLTTHS
BLHS
BT
CAND
CTQG
GV
GVC
HĐXX
KTĐG
LVN
MT
NC
Nxb
TC
TL
VĐ
2
Bộ luật tố tụng hình sự
Bộ luật hình sự
Bài tập
Công an nhân dân
Chính trị quốc gia
Giảng viên
Giảng viên chính
Hội đồng xét xử
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Tự nghiên cứu
Nhà xuất bản
Tín chỉ
Thảo luận
Vấn đề
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:
Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Kĩ năng của luật sư trong tố tụng hình sự
02
Tự chọn
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. PGS.TS. Hoàng Thị Minh Sơn
Điện thoại: 0913045448
2. TS. Phan Thị Thanh Mai - GVC, Trưởng Khoa
Điện thoại: 0989658848
3. ThS. Hoàng Văn Hạnh - GVC
Điện thoại: 0903232226
4. TS. Vũ Gia Lâm - GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0913067607
5. ThS. Mai Thanh Hiếu - GV, Phó trưởng Khoa
Điện thoại: 0904247253
6. ThS. Nguyễn Hải Ninh - GVC
Điện thoại: 0904190827
7. ThS. Trần Thị Liên - GV
Điện thoại: 0982081685
8. Nguyễn Thị Mai – GV tập sự
Điện thoại: 0933102216
* Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự
Phòng 309 (Tầng 3 nhà A) - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37738326
Giờ làm việc: 7h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ).
3
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật tố tụng hình sự Việt Nam.
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Kĩ năng của luật sư trong tố tụng hình sự là môn khoa học pháp lí
cung cấp cho người học một số kĩ năng thực hành trong việc tư vấn,
bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo và bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của đương sự trong vụ án hình sự.
Môn học được thiết kế nhằm giúp người học có thể ứng dụng các kiến
thức pháp luật nội dung và pháp luật hình thức đã được lĩnh hội trong
việc tư vấn, bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo và bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của đương sự trong vụ án hình sự.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Một số vấn đề chung về kĩ năng của luật
sư trong tố tụng hình sự
1.1. Kĩ năng tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
1.2. Kĩ năng làm thủ tục nhận bảo vệ cho khách hàng
1.3. Kĩ năng gặp và trao đổi với khách hàng
1.4. Kĩ năng trao đổi với cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
1.5. Kĩ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự
Vấn đề 2. Kĩ năng của luật sư trong giai đoạn khởi
tố vụ án hình sự
2.1. Khách hàng của luật sư trong giai đoạn khởi tố vụ án hình sự
2.2. Kĩ năng đề xuất bảo vệ khách hàng
Vấn đề 3. Kĩ năng của luật sư trong giai đoạn điều tra và truy tố
3.1. Kĩ năng của luật sư trong giai đoạn điều tra
3.2. Kĩ năng của luật sư trong giai đoạn truy tố
Vấn đề 4. Kĩ năng chuẩn bị tham gia phiên toà sơ
thẩm của luật sư
4.1. Kĩ năng đề xuất của luật sư trước khi mở phiên toà
4.2. Kĩ năng xây dựng kế hoạch xét hỏi
4.3. Kĩ năng soạn thảo bài bào chữa cho bị cáo, bài bảo vệ quyền lợi
cho đương sự
Vấn đề 5. Kĩ năng của luật sư tại phiên toà sơ thẩm
4
5.1. Kĩ năng tham gia phần thủ tục bắt đầu phiên toà
5.2. Kĩ năng xét hỏi tại phiên toà
5.3. Kĩ năng tranh luận tại phiên toà
5.4. Kĩ năng nghe tuyên án
Vấn đề 6. Kĩ năng của luật sư trong giai đoạn xét xử phúc thẩm
6.1. Kĩ năng của luật sư trong khi chuẩn bị xét xử phúc thẩm
6.2. Kĩ năng của luật sư tại phiên toà phúc thẩm
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
Về kiến thức
- Củng cố kiến thức pháp luật nội dung và pháp luật hình thức liên
quan đến hoạt động của luật sư trong tố tụng hình sự;
- Nắm được kiến thức kĩ năng của luật sư trong tố tụng hình sự.
Về kĩ năng
- Vận dụng được các kĩ năng của luật sư vào các tình huống pháp lí
như kĩ năng tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, làm thủ tục nhận bảo
vệ cho khách hàng, gặp và trao đổi với khách hàng, trao đổi với cơ
quan tiến hành tố tụng hình sự, nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự...;
- Vận dụng được các kĩ năng của luật sư trong từng giai đoạn tố tụng
hình sự cụ thể để tư vấn, bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị
cáo và bảo vệ quyền lợi cho đương sự.
Về thái độ
- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của luật sư trong
giai đoạn mới; nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng với thay đổi;
- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học
hỏi, tích cực đổi mới tư duy và sáng tạo trong cách thức giải quyết
những vấn đề pháp lí.
5.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Phát triển kĩ năng thuyết trình trước công chúng;
5
- Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, theo dõi kiểm
tra hoạt động, xác lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT
VĐ
1.
Một
số
vấn
đề
chung
về kĩ
năng
của
luật
sư
trong
tố
tụng
hình
sự
6
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
1A1. Nắm được
kĩ năng tiếp nhận
yêu cầu của khách
hàng.
1A2. Nắm được kĩ
năng làm thủ tục
nhận bảo vệ cho
khách hàng.
1A3. Nắm được kĩ
năng gặp, trao đổi
với khách hàng.
1A4. Nắm được kĩ
năng trao đổi với
cơ quan tiến hành
tố tụng hình sự.
1A5. Nắm được kĩ
năng nghiên cứu
hồ sơ vụ án hình
sự.
1B1. Vận dụng
được kĩ năng tiếp
nhận yêu cầu của
khách hàng vào
tình huống cụ thể.
1B2. Vận dụng
được kĩ năng làm
thủ tục nhận bảo
vệ cho khách hàng
vào tình huống cụ
thể.
1B3. Vận dụng
được kĩ năng gặp
và trao đổi với
khách hàng vào
tình huống cụ thể.
1B4. Vận dụng
được kĩ năng trao
đổi với cơ quan
tiến hành tố tụng
hình sự vào tình
huống cụ thể.
1B5. Vận dụng
được kĩ năng
nghiên cứu hồ sơ
vụ án hình sự vào
1C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
1C2. Có khả năng
đề ra cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc tiếp
nhận yêu cầu của
khách hàng, làm
thủ tục nhận bảo
vệ cho khách
hàng, trao đổi với
khách hàng, trao
đổi với cơ quan
tiến hành tố tụng
hình sự, nghiên
cứu hồ sơ vụ án
hình sự.
tình huống cụ thể.
2.
Kĩ
năng
của
luật sư
trong
giai
đoạn
khởi
tố vụ
án
hình
sự
2A1. Nắm được kĩ
năng đề xuất bảo
vệ người bị tạm
giữ.
2A2. Nắm được
kĩ năng đề xuất
bảo vệ người bị
hại.
2B1. Vận dụng
được kĩ năng đề
xuất bảo vệ người
bị tạm giữ vào
tình huống cụ thể.
2B2. Vận dụng
được kĩ năng đề
xuất bảo vệ người
bị hại vào tình
huống cụ thể.
2C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
2C2. Có khả năng
đề xuất cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc bảo
vệ khách hàng
trong giai đoạn
khởi tố vụ án hình
sự.
3.
Kĩ
năng
của
luật
sư
trong
giai
đoạn
điều
tra và
truy
tố
3A1. Nắm được kĩ
năng của luật sư
trong giai đoạn
điều tra.
3A2. Nắm được kĩ
năng của luật sư
trong giai đoạn
truy tố.
3B1. Vận dụng
được kĩ năng của
luật sư trong giai
đoạn điều tra vào
tình huống cụ thể
như tham gia các
hoạt động điều
tra; thu thập tài
liệu, đồ vật, tình
tiết liên quan đến
việc bào chữa cho
bị can, bảo vệ
quyền lợi cho
đương sự; phát
hiện những vi
phạm của cơ quan
điều tra; đề xuất
với cơ quan điều
3C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
3C2. Có khả năng
đề xuất cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc bào
chữa cho bị can và
bảo vệ quyền lợi
cho đương sự
trong giai đoạn
điều tra và truy tố.
7
tra.
3B2. Vận dụng
được kĩ năng của
luật sư trong giai
đoạn truy tố vào
tình huống cụ thể
như kĩ năng trao
đổi với bị can về
những vấn đề liên
quan đến hồ sơ vụ
án; thông báo kết
quả công việc luật
sư đã thực hiện
với bị can và thân
nhân của họ; đề
xuất với viện
kiểm sát.
4.
Kĩ
năng
chuẩn
bị
tham
gia
phiên
toà sơ
thẩm
của
luật
sư
8
4A1. Nắm được kĩ
năng đề xuất của
luật sư trước khi
mở phiên toà.
4A2. Nắm được
kĩ năng xây dựng
kế hoạch xét hỏi.
4A3. Nắm được
kĩ năng soạn thảo
bài bào chữa cho
bị cáo, bài bảo vệ
quyền lợi cho
đương sự.
4B1. Vận dụng
được kĩ năng đề
xuất của luật sư
trước khi mở
phiên toà trong
tình huống cụ thể.
4B2. Vận dụng
được kĩ năng xây
dựng kế hoạch xét
hỏi trong tình
huống cụ thể.
4B3. Vận dụng
được kĩ năng soạn
thảo bài bào chữa
cho bị cáo, bài bảo
4C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
4C2. Có khả năng
đề xuất cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc bào
chữa cho bị can, bị
cáo và bảo vệ
quyền lợi của
đương sự trong
giai đoạn chuẩn bị
phiên toà sơ thẩm.
vệ quyền lợi cho
đương sự trong
tình huống cụ thể.
5.
5A1. Nắm được kĩ
năng tham gia
phần thủ tục bắt
đầu phiên toà.
5A2. Nắm được kĩ
năng xét hỏi tại
phiên toà.
5A3. Nắm được kĩ
năng tranh luận tại
phiên toà.
5A4. Nắm được kĩ
năng nghe tuyên
án.
5B1. Vận dụng
được kĩ năng
tham gia phần thủ
tục bắt đầu phiên
toà trong tình
huống cụ thể.
5B2. Vận dụng
được kĩ năng xét
hỏi tại phiên toà
trong tình huống
cụ thể.
5B3. Vận dụng
được kĩ năng tranh
luận tại phiên toà
trong tình huống
cụ thể.
5B4. Vận dụng
được kĩ năng nghe
tuyên án trong tình
huống cụ thể.
5C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
5C2. Có khả năng
đề xuất cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc bào
chữa cho bị cáo và
bảo vệ quyền lợi
của đương sự tại
phiên toà sơ thẩm.
6A1. Nắm được kĩ
Kĩ năng của luật sư
năng trong khi chuẩn bị
của xét xử phúc thẩm.
luật 6A2. Nắm được kĩ
sư năng của luật sư
trong tại phiên toà phúc
giai thẩm.
đoạn
6B1. Vận dụng
được kĩ năng của
luật sư trong khi
chuẩn bị xét xử
phúc thẩm trong
tình huống cụ thể.
6B2. Vận dụng
được kĩ năng của
luật sư tại phiên
6C1. Có khả năng
đánh giá đúng tình
huống pháp lí.
6C2. Có khả năng
đề xuất cách thức,
phương pháp phù
hợp trong việc bào
chữa cho bị cáo và
bảo vệ quyền lợi
Kĩ
năng
của
luật
sư tại
phiên
toà sơ
thẩm
6.
9
toà phúc thẩm của đương sự
trong tình huống trong giai đoạn
cụ thể.
xét xử phúc thẩm.
xét xử
phúc
thẩm
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Cộng
Vấn đề 1
5
5
2
12
Vấn đề 2
2
2
2
6
Vấn đề 3
2
2
2
6
Vấn đề 4
3
3
2
8
Vấn đề 5
4
4
2
10
Vấn đề 6
2
2
2
6
Tổng cộng
18
18
12
48
8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt
Nam, Nxb. CAND, Hà Nội, 2009, 2010, 2011.
2. Học viện tư pháp, Giáo trình kĩ năng giải quyết vụ án hình sự,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2011.
B.
1.
2.
3.
4.
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
BLTTHS năm 2003.
BLHS năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
Luật luật sư năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2012).
Quy chế công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân
theo pháp luật trong việc điều tra các vụ án hình sự ngày
02/01/2008 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Quy chế công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử các
vụ án hình sự ngày 07/9/2007 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao.
6. Thông tư liên tịch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ công an
và Bộ quốc phòng số 05/2005/TTLT-VKSTC-BCA-BQP ngày
07/9/2005 về quan hệ phối hợp giữa cơ quan điều tra và viện kiểm
sát trong việc thực hiện một số quy định của BLTTHS năm 2003.
7. Thông tư liên tịch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân
dân tối cao và Bộ công an số 01/2010/TTLT-VKSNDTCTANDTC-BCA ngày 27/8/2010 hướng dẫn thi hành các quy định
của BLTTHS năm 2003 về trả hồ sơ để điều tra bổ sung.
8. Thông tư liên tịch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân
dân tối cao, Bộ công an và Bộ lao động-thương binh và xã hội số
01/2011/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BLĐTB&XH ngày
12/7/2011 hướng dẫn thi hành các quy định của BLTTHS năm
2003 đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên.
9. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
03/2004/NQ-HĐTP ngày 02/10/2004 hướng dẫn thi hành một số
quy định trong Phần thứ nhất “Những quy định chung” của
BLTTHS năm 2003.
10. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
04/2004/NQ-HĐTP ngày 05/11/2004 hướng dẫn thi hành một số
quy định trong Phần thứ ba “Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự” của
BLTTHS năm 2003.
11. Thông tư của Bộ công an số 70/2011/TT-BCA ngày 10/10/2010
quy định chi tiết thi hành các quy định của BLTTHS liên quan
đến việc bảo đảm quyền bào chữa trong giai đoạn điều tra vụ án
hình sự.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Phan Trung Hoài, Hành nghề luật sư trong vụ án hình sự, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2007.
2. Nguyễn Văn Tuân, Luật sư và VĐ đạo đức nghề nghiệp, Nxb.
11
CTQG, Hà Nội, 2004.
3. Phạm Hồng Hải, Vụ án vườn điều từ những góc nhìn, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2008.
* Các website
1. http://liendoanluatsu.org.vn
2. http://luatsuhanoi.vn
3. http://www.hcmcbar.org
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ
Hình thức tổ chức dạy-học
Lí
Seminar LVN Tự
KTĐG
NC
thuyết
Nhận BT cá nhân
(nếu có), BT nhóm
và BT lớn
Tổng
số
6
1
1
2
2
1
1
2
2 +3
2
2
1
1
6
3
4
2
2
1
1
6
4
5
2
2
1
1
Nộp BT cá nhân
hoặc làm bài KT tại
lớp, nộp BT nhóm
5
6
2
2
1
1
Nộp BT lớn; thuyết
trình BT nhóm
Tổng
10
giờ TC
10
5
5
giờ TC giờ giờ
TC TC
6
6
30
giờ
TC
Ghi chú: Sinh viên nhận đề bài BT vào giờ giảng lí thuyết và nộp BT
vào giờ seminar
12
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Lí thuyết 2 giờ - Giới thiệu đề cương môn
TC học; chia nhóm sinh viên;
- Trình bày các kĩ năng tiếp
nhận yêu cầu của khách
hàng; làm thủ tục nhận bảo
vệ cho khách hàng; gặp và
trao đổi với khách hàng; trao
đổi với cơ quan tiến hành
tố tụng hình sự; nghiên cứu
hồ sơ vụ án hình sự.
* KTĐG: Nhận BT cá nhân
(nếu có), BT nhóm và BT lớn.
* Đọc:
- BLTTHS năm
2003;
- Giáo trình kĩ năng
giải quyết vụ án
hình sự, Học viện tư
pháp, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2011, tr. 67
- 68, 135 - 141, 146
- 149, 252 - 263,
265 - 268.
Seminar 1 giờ TL về kĩ năng tiếp nhận
TC yêu cầu của khách hàng;
1
làm thủ tục nhận bảo vệ cho
khách hàng.
Đọc tài liệu và chuẩn
bị các tình huống
liên quan đến nội
dung TL.
Seminar 1 giờ TL về kĩ năng gặp và trao
TC đổi với khách hàng; trao
2
đổi với cơ quan tiến hành
tố tụng hình sự; nghiên cứu
hồ sơ vụ án hình sự.
Đọc tài liệu và
chuẩn bị các tình
huống liên quan đến
nội dung TL.
Tư vấn
- Nội dung : Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30, thứ tư.
13
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự.
Tuần 2: Vấn đề 2 + 3
Hình Số
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
thức tổ giờ
viên chuẩn bị
chức TC
dạy-học
Lí thuyết 2 Trình bày kĩ năng của * Đọc:
giờ luật sư trong giai đoạn - BLTTHS năm 2003;
TC khởi tố, điều tra, truy tố.
- Giáo trình kĩ năng
giải quyết vụ án hình
sự, Học viện tư pháp,
Seminar
1 - TL về kĩ năng của luật Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
giờ sư trong giai đoạn khởi 2011, tr. 135 - 149,
1
TC tố, kĩ năng tư vấn pháp 186 - 200;
luật và đề xuất bảo vệ - Chương VII, VIII
quyền lợi của người bị Giáo trình luật tố tụng
hình sự, Trường Đại
tạm giữ, người bị hại.
học Luật Hà Nội.
TL
về
các
kĩ
năng
của
Seminar
1
Đọc tài liệu và chuẩn
luật
sư
trong
giai
đoạn
giờ
bị các tình huống liên
2
điều
tra:
Tham
gia
các
TC
quan đến nội dung
hoạt động điều tra; thu TL.
thập tài liệu, đồ vật, tình
tiết liên quan đến việc
bào chữa cho bị can, bảo
vệ quyền lợi cho đương
sự; phát hiện những vi
phạm của cơ quan điều
tra; đề xuất với cơ quan
điều tra, viện kiểm sát
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30, thứ tư.
14
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự.
Tuần 3: Vấn đề 4
Hình Số
Nội dung chính
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học
Lí thuyết 2 - Trình bày kĩ năng đề
giờ xuất trước khi mở phiên
TC toà; xây dựng kế hoạch
xét hỏi; soạn thảo bài bào
chữa cho bị cáo (bài bảo
vệ quyền lợi cho đương
sự).
Seminar
1
Seminar
2
Tư vấn
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
* Đọc:
- BLTTHS năm 2003;
- Giáo trình kĩ năng
giải quyết vụ án hình
sự, Học viện tư pháp,
Nxb. Tư pháp, Hà
Nội, 2011, tr. 252 273, 397 - 410;
- Chương IX Giáo
trình luật tố tụng hình
sự, Trường Đại học
Luật Hà Nội (tr. 343 373).
1 - TL về kĩ năng đề xuất Đọc tài liệu và chuẩn
giờ trước khi mở phiên toà; bị các tình huống liên
TC kĩ năng xây dựng kế quan đến nội dung TL.
hoạch xét hỏi.
1 - TL về kĩ năng soạn thảo Đọc tài liệu và chuẩn
giờ bài bào chữa cho bị cáo, bị các tình huống liên
TC bài bảo vệ quyền lợi cho quan đến nội dung TL.
đương sự.
- Nội dung : Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30, thứ tư.
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự.
15
16
Tuần 4: Vấn đề 5
Hình Số
Nội dung chính
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học
Lí thuyết 2 - Trình bày kĩ năng của
giờ luật sư tham gia phần
TC thủ tục bắt đầu phiên
toà, xét hỏi, tranh luận
và nghe tuyên án.
Seminar
1
Seminar
2
Tư vấn
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- BLTTHS năm 2003;
- Giáo trình kĩ năng giải
quyết vụ án hình sự, Học
viện tư pháp, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2011, tr.
299 - 302, 324 - 329, 339
- 345, 358 - 360;
- Chương IX Giáo trình
luật tố tụng hình sự,
Trường Đại học Luật Hà
Nội (tr. 374 - 404).
1 - TL về kĩ năng của luật - Đọc tài liệu và chuẩn bị
sư tham gia phần thủ các tình huống liên quan
giờ
tục bắt đầu phiên toà, đến nội dung TL.
TC
xét hỏi.
1 - TL về kĩ năng của - Đọc tài liệu và chuẩn bị
giờ luật sư tham gia phần các tình huống liên quan
TC tranh luận tại phiên toà. đến nội dung TL.
- Nộp BT cá nhân
hoặc làm bài KT thay
thế BT cá nhân
tại lớp;
- Nộp BT nhóm.
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
17
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30, thứ tư.
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự.
Tuần 5: Vấn đề 6
Hình Số
thức tổ giờ
chức TC
dạy-học
Lí thuyết 2
giờ
TC
Seminar
1
Seminar
2
Tư vấn
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
- Trình bày kĩ năng
của luật sư trong
khi chuẩn bị xét xử
và tại phiên toà
phúc thẩm.
* Đọc:
- BLTTHS năm 2003;
- Giáo trình kĩ năng giải
quyết vụ án hình sự, Học
viện tư pháp, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2011, tr. 453 - 460,
470 - 477, 484 - 487;
- Chương IX Giáo trình
luật tố tụng hình sự,
Trường Đại học Luật Hà
Nội (tr. 405 - 435).
1 - TL về kĩ năng của - Đọc tài liệu và chuẩn bị
giờ luật sư tại phiên toà các tình huống liên quan
đến nội dung TL.
TC phúc thẩm
1 - Thuyết trình BT - Các nhóm chuẩn bị thuyết
giờ nhóm.
trình BT.
TC - Nộp BT lớn.
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00 đến 16h30, thứ tư.
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật tố tụng hình sự.
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
18
Theo quy chế đào tạo hiện hành.
-
Kết quả KTĐG được công khai cho sinh viên biết.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện.
- Minh chứng tham gia seminar, LVN (biên bản làm việc...).
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức
Tỉ lệ
BT cá nhân
10%
BT nhóm
10%
BT lớn
20%
Thi kết thúc học phần
60%
11.3. Tiêu chí đánh giá
Yêu cầu chung đối với các BT
BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New
Roman hoặc Vn.Time; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo
thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5 cm, 2 cm; dãn dòng 1.5 lines (hoặc yêu
cầu viết tay).
BT cá nhân: Bài kiểm tra trên lớp thảo luận hoặc làm BT tình huống
Hình thức BT tình huống: Dựa vào các tình huống pháp lí lựa chọn
trong danh mục tình huống Bộ môn cung cấp để lựa chọn việc thực
hiện kĩ năng phù hợp.
Nội dung: Phân tích, đánh giá tình huống pháp lí, đề xuất ý kiến cá
nhân về kĩ năng phù hợp.
Tiêu chí đánh giá BT cá nhân:
+ Hình thức
2 điểm
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra kĩ năng phù hợp
8 điểm
Tổng: 10 điểm
Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra thay thế BT cá nhân: Theo đáp án
đề thi.
Tổng: 10 điểm
19
BT nhóm
Hình thức: Xây dựng tình huống pháp lí.
Nội dung: Nhóm xây dựng một tình huống pháp lí cụ thể liên quan
đến việc thực hiện kĩ năng của luật sư trong tố tụng hình sự. Một
BT nhóm phải có 5 tình huống (thực tế hoặc giả định), mỗi tình
huống liên quan đến một kĩ năng của luật sư.
Tiêu chí đánh giá :
+ Xây dựng tình huống:
1 điểm/1tình huống
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra kĩ năng phù hợp: 1 điểm/1 tình huống
Tổng:
10 điểm
BT lớn
Hình thức: Lựa chọn trong danh mục vấn đề do Bộ môn cung cấp
để viết một bài bào chữa cho bị cáo hoặc bài bảo vệ quyền lợi cho
đương sự.
Nội dung: Viết bài bào chữa cho bị cáo, bài bảo vệ quyền lợi cho
đương sự theo hình thức và nội dung phù hợp.
Tiêu chí đánh giá:
+ Hình thức:
2 điểm
+ Nội dung:
8 điểm
Tổng: 10 điểm
Thi kết thúc học phần: Thi viết
Tiêu chí đánh giá thi viết theo hình thức giải quyết tình huống
(BT): Theo đáp án đề thi.
Tổng:
10 điểm
20
- Xem thêm -