SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI
TỔ TOÁN
ĐỀ THI THỬ LẦN I - KỲ THI THPT QUÔC GIA
NĂM HỌC 2015 – 2016 - MÔN TOÁN
Thời gian 180 phút
Câu 1. a) (1 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C ) của hàm số y =
x −1
.
x−2
b) (1 điểm) Viết phương trình tiếp tuyến của (C ) tại điểm có hoành độ x = 3 .
Câu 2. (1điểm) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 2 − 2 x + 3 trên đoạn [ 0; 4] .
Câu 3. a) (0,5 điểm) Giải phương trình: sin 2 x − 2 sin x = 0 .
b) (0,5 điểm) Giải phương trình:
2x
2
− x −4
= 4x .
.NE
T
Câu 4, a) (0,5 điểm) Trong dịp ra quân chăm sóc di tích Đình Đĩnh Lự (Tân Lộc – Lộc Hà – Hà Tĩnh ) đội
thanh niên tình nguyện của Đoàn trường THPT Nguyễn Văn Trỗi gồm 14 đoàn viên trong đó có 6 đoàn
viên nam 8 đoàn viên nữ trong đó có 2 đoàn viên nam là Ủy viên Ban chấp hành. Cần chọn ngẩu nhiên
một nhóm 3 đoàn viên làm nhiệm vụ thắp hương.Tính xác suất sao cho trong 3 đoàn viên được chọn có
THS
nam, nữ và Ủy viên ban chấp hành.
b) (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức: A = log 2 5 − log 1 12 − log 2 15 .
2
Câu 5. a) (0,5 điểm) Tìm số hạng chứa x 6 của đa thức P( x ) = 25 x 6 + x3 (1 + x ) .
2
π
= 0 với x ≠ k , k ∈ Z .
sin 2 x
2
TM
A
b) (0,5 điểm) Chứng minh: tan x + cot x −
4
Câu 6. (1 điểm) Giải phương trình: x + 9 + log 2
2
16 x 2 + 96 x + 208
= 2 3x + 4 − 6 x + 3 5 x + 9 .
12 x + 16 + 45 x + 81
Câu 7. (1 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật , SA = a, AB = a , AC = 2a , SA
VIE
vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) . Gọi G là trọng tâm tam giác SAC .Tính theo a thể tích khối chóp
S. ABCD và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( BGC ) .
Câu 8. (1 điểm) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm I
9 −8
,điểm M ( 2; −1) là trung điểm của BC, hình chiếu vuông góc của B lên AI là D ; .Biết rằng AC có
5 5
phương trình x + y − 5 = 0 , tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Câu 9. (1 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x 2 + y 2 + z 2 = 3 .Tim giá trị lớn nhất của biểu
thức P = ( x + y + z )
2
x3 + y 3 + z 3
3
−
+
.
9 xyz
xy + yz + zx
Hết
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI – HÀ TĨNH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN I - KỲ THI THPT QUÔC GIA
NĂM HỌC 2015 – 2016 - MÔN TOÁN
Câu
Điểm
Nội dung
•TXĐ: D = R \ {2}
0,25đ
• Sự biến thiên
+ Giới hạn – tiệm cận:
lim y = 1 suy ra đường y = 1 là tiệm cận ngang.
x →±∞
lim y = +∞ , lim− y = −∞ suy ra đường x = 2 là tiệm cận đứng.
x → 2+
−1
( x − 2)
2
, y ' không xác định tại x = 2
0,25đ
y ' < 0 ∀x ≠ 2 nên hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định.
−∞
+) Bảng biến thiên
2
−
THS
Câu 1 a (1 điểm)
+) Chiều biến thiên: Ta có: y ' =
.NE
T
x →2
+∞
1
+) Hàm số không có cực trị:
+∞
−
−∞
1
0,25đ
Câu 2 (1 điểm)
Câu 3a
(0.5
điểm)
VIE
Câu 1b (1 điểm)
1
(0; ), (1;0), (3; 2)
2
TM
A
• Đồ thị: Đồ thị hàm số đi qua các điểm
Tại điểm có hoành độ x = 3 ta có tung độ tương ứng là y = 2
y' =
−1
( x − 2)
2
⇒ y( 3) ' = −1
Pttt cần viết là y − 2 = −1( x − 3) ⇔ y = − x + 5
Ta có y ' =
x −1
x 2 − 2x + 3
, y' = 0 ⇔ x =1
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
y ( 0 ) = 3, y (1) = 2, y ( 4 ) = 11
0,25đ
Vậy Maxy = 11 tại x = 4 và min y = 2 tại x = 1
0,25đ
sin 2 x − 2sin x = 0 ⇔ 2sin x.cos x − 2sin x = 0 ⇔ 2sin x ( cos x − 1) = 0
0,25đ
Câu 3b (0.5 điểm)
sinx = 0
⇔
⇔ x = kπ , k ∈ Z
cos x = 1
2x
2
− x−4
= 4x ⇔ 2x
2
− x−4
0,25đ
0,25đ
= 22 x ⇔ x 2 − x − 4 = 2 x
x = −1
x2 − 3x − 4 = 0 ⇔
x = 4
0,25đ
+ Chọn 1 trong 2 Ủy viên ban chấp hành,chọn 1 trong 4 đoàn viên nam còn lại,chọn 1 0,25đ
trong 8 đoàn viên nữ,trường họp này có C21 .C41 .C81 = 64 cách chọn.
+ Chọn 2 Ủy viên ban chấp hành,chọn 1 trong 8 đoàn viên nữ,trường họp này có
C22 .C81 = 8 cách chọn.
.NE
T
Câu 4a (0.5 điểm)
Số các khả năng của không gian mẩu là : C143 = 364 ,để chọn được 3 đoàn viên theo yêu
cầu bài toán ta có các cách chọn sau
+Chọn 1 nam Ủy viên và chọn thêm 2 nữ có C21 .C82 = 56 cách chọn
0,25đ
Nên ta có 64 + 8 + 56 = 128 cách chọn 3 đoàn viên theo yêu cầu bài toán .
THS
128 32
=
.
364 91
Ta có: A = log 2 5 − log 1 12 − log 2 15 = log 2 5 + log 2 12 − log 2 15
2
= log 2
0,25đ
(
(
)
0,25đ
)
= C40 x3 + C41 x 4 + C42 x5 + 25 + C43 x 6 + C44 x 7
(
)
Nên số hạng chứa x 6 là 25 + C43 x 6 = ( 25 + 4 ) x 6 = 29 x 6
Với x ≠ k
=
π
2
VIE
Câu 5a (0.5 điểm)
5.12
= log 2 4 = 2
15
Ta có: P( x ) = 25 x 6 + x3 (1 + x ) = 25 x 4 + x 3 C40 + C41 .x + C42 .x 2 + C43 x3 + C44 x 4
4
Câu 5b (0.5 điểm)
0,25đ
= log 2 5.12 − log 2 15
TM
A
Câu 4b (0.5 điểm)
Vậy xác suất cần tính là P =
, k ∈ Z ta có tan x + cot x −
0,25đ
2
s inx cos x
2
=
+
−
sin 2 x cos x s inx sin 2 x
s in 2 x+cos 2 x
2
=
−
s inx cos x
sin 2 x
0,25đ
1
2
2
2
−
=
−
= 0 , điều phải chứng minh.
1
sin
2
x
s
in2x
sin
2x
s in2x
2
Điếu kiện x ≥ −
0,25đ
4
3
Ta có x 2 + 9 + log 2
16 x 2 + 96 x + 208
= 2 3x + 4 − 6 x + 3 5 x + 9
12 x + 16 + 45 x + 81
(
)
(
)
⇔ x 2 + 6 x + 13 + log 2 x 2 + 6 x + 13 = 2 3x + 4 + 3 5 x + 9 + log 2 2 3x + 4 + 3 5 x + 9 (*)
0,25đ
1
> 0 với mọi t > 0 nên f (t ) đồng biến
t ln 2
f ( x 2 + 6 x + 13) = f 2 3 x + 4 + 3 5 x + 9
nên
Xét hàm số f (t ) = t + log 2 t , t > 0 , f '(t ) = 1 +
trên ( 0; +∞ ) .
(*)
Từ
suy
(
ra
)
x + 6 x + 13 = 2 3 x + 4 + 3 5 x + 9
0,25đ
2
(
2
(
2
)
⇔ x +x +
(
2 x2 + x
x + 2 + 3x + 4
)
⇔ x + x [1 +
(
)
+
2
x + 2 + 3x + 4
)
⇔ x 2 + x = 0 vì 1 +
(
3 x2 + x
)
x + 3 + 5x + 9
+
=0
0,25đ
3
x + 3 + 5x + 9
2
x + 2 + 3x + 4
+
]=0
3
x + 3 + 5x + 9
⇔ x = 0; x = −1
> 0 ∀x ≥ −
4
3
.NE
T
Câu 6 (1 điểm)
⇔ x 2 + x + 2 ( x + 2) − 3 x + 4 + 3 ( x + 3) − 5 x + 9 = 0
0,25đ
Đối chiếu với điều kiện ban đầu suy ra phương trình có nghiệm x = 0, x = −1
Ta
BC =
có
( 2a )
2
− a 2 = a 3 ,diện
THS
S ABCD = a.a 3 = a 2 . 3 .
hình S chữ
tích
1
a3 3
.
Thể tích khối chóp là V = SA.S ABCD =
3
3
H là hình chiếu vuông góc của G
lên mp ( ABCD )
A
thì ta có
ABCD
là
0,25đ
0,25đ
G
D
H
O
B
C
1
a
GH = SA = ,thể tích khối chóp G. ABC
3
3
TM
A
1
điểm
là
1
1
a3 3
VG. ABC = .GH . S ABCD =
3
2
18
3V
1
Mặt khác VG. ABC = .d( A,( BGC ) ) .S ∆BGC => d ( A,( BGC ) ) = G. ABC
3
S ∆BGC
Xét
tam
giác
2
VIE
Câu 7
Gọi O là giao điểm của AC và BD ,
nhật
BGC
ta
có
4
4
BC = a 3 , CH = CO + OH = CO = .a nên
3
3
2
a 17
4a a
CG = + =
,gọi N là trung điểm SD do SB = a 2 + a 2 = a 2
3
3 3
SD = a 2 + 3a 2 = 2a nên BG =
=> BG =
2
2 2 SA2 + 2 BD 2 − SD 2
BN =
3
3
4
2 4 a 2 + 8a 2 − 4 a 2 2 a 2
=
3
4
3
Áp dụng định lí cô sin trong tam giác BGC ta có
0,25đ
2
2a 2
17a 2
2
3
a
+
−
3
9
3
9
5
cos B =
=
=> sin B = 1 −
=
24
8
2a 2
2 6
2.
.a 3
3
từ đó ta có
S∆BGC =
0,25đ
1
1 2a 2
5 a 2 15
BG.BC.sin B = .
.a 3.
=
2
2 3
8
6
a3 3
a 5
= 2 18 =
5
a 15
6
3.
Cách 2: d(A;(BCG)) = d(A; BM) =
AM.AB
=
AM 2 + AB2
0.5đ
S
a
5
.NE
T
Vậy d ( A,( BGC ) )
M
A
G
D
O
THS
B
C
TM
A
Đường thẳng ME qua M và song song với AC nên có phương trình x + y − 1 = 0 , F đối
13 −6 3 1
xứng với D qua ME nên F ; , MF = ; nên véc tơ pháp tuyến của BC là
5 5
5 5
0,25đ
n (1; −3) suy ra phương trình BC là x − 3 y − 5 = 0
VIE
Câu 8 1 điểm
Gọi F là hình chiếu vuông góc của A lên BC, E là trung điểm AB. Ta có tứ giác BFDA
nội tiếp đường tròn đường kính AB và ngủ giác BEDIM nội tiếp đường tròn đường kính
1
BI suy ra ∠DEM = ∠DBM = ∠DBF = ∠DEF (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn
2
1
một cung) nên EM là phân giác của góc ∠DEF , lại có FE = DE = AB nên ME là
2
0,25đ
đường trung trực của DF.
x + y − 5 = 0
tọa độ C là nghiệm của hệ
x − 3y − 5 = 0
⇒ C ( 5; 0 )
M là trung điểm BC suy ra B ( −1; −2 )
AF qua F và vuông góc với BC nên
có phương trình 3 x + y −
33
=0
5
x + y − 5 = 0
tọa độ A là nghiệm của hệ
⇒ A (1; 4 )
33
3 x + y − 5 = 0
9 −8
D ;
5 5
0,25đ
M ( 2; −1)
0,25đ
Ta có ( x + y + z ) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( xy + yz + zx ) => ( x + y + z ) = 3 + 2 ( xy + yz + zx )
2
2
lại có x3 + y 3 + z 3 = ( x + y + z ) x 2 + y 2 + z 2 − ( xy + yz + zx ) + 3 xyz
= ( x + y + z ) 3 − ( xy + yz + zx ) + 3 xyz nên
x3 + y3 + z 3 1 1 1
1 1
= + + + 3 − ( xy + yz + zx )
9 xyz
3 9 yz zx xy
0,25đ
Áp dụng BĐT Cauchy ta có
xy + yz + zx ≥ 3 3 x 2 . y 2 .z 2
1
1 1
9
=>
+ + ≥
1
1 1
1
xy yz xz xy + yz + zx
+ + ≥ 33 2 2 2
.
.
xy
yz
zx
x
y
z
.NE
T
Từ đó ta có
0,25đ
=
11
+ 2 ( xy + yz + zx )
3
do 0 < xy + yz + zx ≤
THS
1
1
3
P ≤ 3 + 2 ( xy + yz + zx ) − −
3 − ( xy + yz + zx ) +
3 xy + yz + zx
xy + yz + zx
x2 + y2 + y 2 + z 2 + z 2 + x2
11
29
= 3 nên P ≤ + 6 =
2
3
3
TM
A
x2 + y 2 + z 2 = 3
29
Từ đó suy ra GTLN của P là
đạt khi xy = yz = xz ⇔ x = y = z = 1 .
3
xy + yz + zx = 3
Chú ý: Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tối đa
VIE
Câu 9 (1 điểm)
x3 + y3 + z 3 1
1
Suy ra
≥ +
3 − ( xy + yz + zx )
9 xyz
3 xy + yz + zx
0,25đ
0,25đ
- Xem thêm -