BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN VĂN CHẤT
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG “ANCOL - PHENOL”
HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN VĂN CHẤT
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƢƠNG “ANCOL - PHENOL”
HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Anh Tuấn
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Anh Tuấn - Người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ bộ môn Phương pháp
dạy học - Khoa Hoá học - Trường ĐHSP Hà Nội 2, đã tạo điều kiện cho tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các Thầy Cô giáo và các em học
sinh các trường THPT Bất bạt + THPT Ngô Quyền, huyện Ba Vì, TP Hà Nội đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Hà Nội, tháng 7 năm 2018
TÁC GIẢ
Nguyễn Văn Chất
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đ tài khác Tôi c ng xin cam đoan rằng m i sự gi p
đ cho việc thực hiện luận văn này đ đ
luận văn đ đ
c cảm n và các thông tin tr ch dẫn trong
c chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Văn Chất
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
3
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
3
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO
CHỦ ĐỀ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
5
1 1 1 Ch
ng trình h ớng đến quá trình giáo dục hình thành năng lực chung;
năng lực chuyên biệt để con ng ời có ti m lực phát triển, thích nghi với hoàn cảnh
sống, h c tập, làm việc luôn biến đổi trong cả cuộc đời
1 1 2 Ch
ng trình đ
5
c xây dựng theo định h ớng phát triển năng lực ng ời
h c thay vì chủ yếu theo tiếp cận nội dung
5
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
6
1.2.1. Khái niệm năng lực
6
1 2 2 Đặc điểm và cấu trúc chung của năng lực
7
1 2 3 Năng lực chung và năng lực chuyên biệt cần hình thành và phát triển cho
h c sinh trong dạy h c hóa h c
8
1.3. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
11
1.3.1. Khái niệm v năng lực vận dụng kiến thức hóa h c
11
1.3.2. Các yếu tố của năng lực vận dụng kiến thức
12
1.3.3. Một số biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức
12
1.3.4. Các biện pháp phát triển năng lực VDKT cho h c sinh
12
1.4. Kiến thức hóa học gắn với thực tiễn và vai trò của nó trong dạy học hóa
học
13
1.4.1. Kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn
13
1.4.2. Vai trò của kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn
13
1.4.3. Hệ thống kiến thức gắn li n với thực tiễn
14
1.4.4. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi
14
1.5. Dạy học theo chủ đề
1.5.1. Khái niệm dạy h c theo chủ đ ?
15
1.5.2. Đặc điểm của dạy h c theo chủ đ
16
1.6. Sử dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực
vận dụng kiến thức cho học sinh
18
1.6.1. Dạy h c phát hiện và giải quyết vấn đ
18
1.6.2. Dạy h c theo dự án
20
1.6.3. Dạy h c h p tác nhóm
21
1.7. Thực trạng dạy học chƣơng “Ancol - Phenol” và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ở một số trƣờng THPT của
huyện Ba Vì thành phố Hà Nội hiện nay
25
1.7.1. Mục đ ch đi u tra
25
1.7.2. Đối t
ng đi u tra
25
ng pháp đi u tra
25
1.7.3. Ph
1.7.4. Kết quả đi u tra
25
1 7 5 Đánh giá kết quả đi u tra
26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
27
CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG LÍ THUYẾT TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ANCOL –
PHENOL” HÓA HỌC 11 THPT
28
2.1. Mục tiêu, cấu trúc chƣơng Ancol - Phenol - Hóa học 11
28
2.1.1. Mục tiêu
2.1 2 Cấu tr c nội dung ch
2.1 3 Ph
28
ng “Ancol – Phenol”
ng pháp dạy h c ch
ng “Ancol – Phenol”
29
29
2.2. Xây dựng và tổ chức dạy học một số chủ đề chƣơng Ancol - Phenol
2.2.1. Nguyên tắc, quy trình xây dựng và cấu trúc trình bày chủ đ
2.2.2. Xây dựng và tổ chức dạy h c một số chủ đ ch
32
ng "Ancol - Phenol" Hoá
h c 11
36
Chủ đ 1: Ancol - đời sống và sản xuất
36
Chủ đ 2: Phenol – Sự phát triển công nghiệp
49
2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
HS trƣờng trung học phổ thông
2.3.1. Nguyên tắc
61
2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá
62
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
68
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
69
3.1. Mục đích thực nghiệm
69
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm
69
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
69
3.4. Tiến hành thực nghiệm
69
B ớc 1 Ch n địa bàn thực nghiệm, giáo viên thực nghiệm
69
B ớc 2: Ch n lớp thực nghiệm
70
B ớc 3. Tiến hành thực nghiệm
70
B ớc 4 Tiến hành khảo sát kết quả
71
B ớc 5 Xử l kết quả thực nghiệm
71
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm
73
3.5.1 Kết quả điểm của hai bài kiểm tra
73
3.5.2 Kết quả bài kiểm tra 15 ph t
73
3.5.3 Kết quả bài kiểm tra 45 ph t
75
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
79
KẾT LUẬN
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
82
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết đầy đủ
Viết tắt
1
DHTH
Dạy h c tích h p
2
DHDA
Dạy h c dự án
3
ĐHSP
Đại h c s phạm
4
GQVĐ
Giải quyết vấn đ
5
ĐC
Đối chứng
6
GV
Giáo viên
7
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
8
HS
H c sinh
9
NL
Năng lực
10
NLVDKT
Năng lực vận dụng kiến thức
11
NLVDKTHH Năng lực vận dụng kiến thức hóa h c
12
PH&GQVĐ
Phát hiện và giải quyết vấn đ
13
PPDH
Ph
14
SGK
Sách giáo khoa
15
SPDA
Sản phẩm dự án
16
TN
Thực nghiệm
17
TNSP
Thực nghiệm s phạm
18
THPT
Trung h c phổ thông
19
THCS
Trung h c c sở
20
VDKT
Vận dụng kiến thức
ng pháp dạy h c
DANH MỤC HÌNH
Hình 2 1 S đồ cấu tr c nội dung ch
ng “Ancol – phenol”
29
Hình 2.2 S đồ t duy v ancol
41
Hình 2 3 Các ứng dụng của ancol
44
Hình 2 4 Các giai đoạn của quy trình đánh giá năng lực ng ời h c
62
Hình 3.1. Đồ thị đ ờng l y t ch bài kiểm tra 15 phút
74
Hình 3 2 Biểu đồ tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 15 phút
74
Hình 3.3: Đồ thị đ ờng l y t ch bài kiểm tra 45 phút
75
Hình 3.4 Biểu đồ tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 45 phút
76
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1 Biểu hiện cụ thể của năng lực hoá h c
9
Bảng 1 2 So sánh đặc điểm của dạy h c truy n thống và dạy h c theo chủ đ
17
Bảng 1 3 Cách đánh giá trong cấu trúc STAD
22
Bảng 1.4: Tóm tắt cấu trúc Jigsaw
23
Bảng 1 5 Cách t nh điểm tiến bộ theo cấu trúc Jigsaw
23
Bảng 1.6. Tần suất sử dụng kiến thức và bài tập hóa h c có nội dung gắn với thực tiễn đối
với giáo viên trong dạy hóa ở tr ờng THPT
25
Bảng 1.7. Giáo viên sử dụng kiến thức và bài tập có nội dung gắn với thực tiễn trong
các tiết h c
25
Bảng 1.8. Mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức của h c sinh khi dạy h c
bằng hệ thống kiến thức và bài tập hóa h c gắn li n với thực tiễn
26
Bảng 1.9. Khó khăn của việc đ a kiến thức và bài tập thực tiễn vào trong dạy h c hóa
h c đối với giáo viên THPT
Bảng 1.10. Giáo viên sử dụng các ph
26
ng pháp dạy h c tích cực để hỗ tr phát triển
NLVDKT cho h c sinh
26
Bảng 1.11. Hứng thú của HS khi có yêu cầu giải quyết vấn đ liên quan đến thực tiễn
trong môn hóa h c
26
Bảng 1.12. Ý kiến HS v sự cần thiết của kiến thức và bài tập hóa h c có nội dung gắn
với thực tiễn
26
Bảng 2.1. Giá trị hằng số vật lí của một số phenol
53
Bảng 2 2 Tiêu ch đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của HS trong dạy h c theo
chủ đ
63
Bảng 2 3 Bảng kiểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy h c
theo chủ đ
64
Bảng 2.4. Phiếu đánh giá kết quả dự án của nhóm
64
Bảng 2.5. Phiếu tự đánh giá cá nhân
66
Bảng 2.6. Phiếu đánh giá đồng đẳng công việc nhóm
67
Bảng 3 1 Các tr ờng và các giáo viên thực nghiệm
70
Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm – đối chứng
70
Bảng 3 3 Bảng điểm kiểm tra của HS
73
Bảng 3 4 Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất l y t ch bài KT 15 ph t
73
Bảng 3.5. Tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 15 phút
74
Bảng 3.6. Tổng h p các tham số đặc tr ng của bài kiểm tra 15 phút
75
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất l y t ch bài KT 45 phút
75
Bảng 3.8. Tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 45 phút
76
Bảng 3.9. Tổng h p các tham số đặc tr ng của bài kiểm tra 45 phút
76
Bảng 3.10. Tổng h p phân loại kết quả h c tập của h c sinh
76
Bảng 3.11. Tổng h p các tham số đặc tr ng của hai bài kiểm tra
77
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đ khẳng định "Đổi mới căn
bản, toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo h ớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới c chế quản lý giáo dục, phát triển
đội ng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào
tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi d
ng nhân tài, góp
phần quan tr ng xây dựng đất n ớc, xây dựng n n văn hóa và con ng ời Việt Nam.
Đi u 4 Luật giáo dục (2005) chỉ rõ: “Ph
ng pháp giáo dục phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, t duy sáng tạo của ng ời h c, lòng say mê h c tập và ý
ch v
n lên” Sự thành công của việc dạy h c phụ thuộc rất nhi u vào ohuong pháp
dạy h c đ
c GV lựa ch n. Cùng một nội dung nh ng tuỳ thuộc vào PPDH cụ thể thì
kết quả sẽ khác nhau v mức độ lĩnh hội các tri thức sự phát triển của trí tuệ cùng các
kĩ năng t duy, ph
ng pháp nhận thức, giáo dục đạo đức và sự chuyển biến thái độ
hành vi. Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc đổi mới PPDH nhằm nâng cao hiệu
quả dạy và h c nói chung và bộ môn Hoá h c nói riêng ở tr ờng phổ thông là rất cần
thiết, phù h p với yêu cầu dạy h c hiện nay. Quan điểm dạy h c tích cực là định
h ớng quan tr ng đ đ
c n ớc ta lựa ch n và vận dụng trong việc đổi mới nhi u
PPDH cụ thể khác nhau. Giáo dục phổ thông n ớc ta đang thực hiện b ớc chuyển từ
ch
ng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ng ời h c - từ
chỗ quan tâm tới việc h c sinh h c đ
đ
c gì đến chỗ quan tâm tới việc h c sinh h c
c cái gì qua việc h c Để thực hiện đ
c đi u đó, nhất định phải thực hiện thành
công việc chuyển từ PPDH theo lối “truy n thụ một chi u” sang dạy cách h c, cách
vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng v kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra,
đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đ , coi tr ng kiểm tra đánh giá
kết quả h c tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình h c tập để có tác động kịp thời
nhắm nâng cao chất l
ng của hoạt động dạy h c và giáo dục Tr ớc bối cảnh đó
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đ
c xem là một trong những
năng lực quan tr ng của con ng ời trong xã hội hiện nay. Chính vì vậy, phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn từ trong tr ờng h c đ trở thành
một xu thế giáo dục trên thế giới. Với những lí do nêu trên, tôi ch n đ tài: “Dạy học
2
theo chủ đề chƣơng ancol – phenol hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu việc sử dụng một số quy trình và tổ chức dạy h c tích h p và thông
qua việc giảng dạy t ch h p, lồng gh p nội dung hóa h c trong ch
Phenol ch
ng Ancol -
ng trình hóa h c lớp 11) nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức
hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh, từ đó góp phần nâng cao chất l
ng dạy và h c
môn Hoá h c trong nhà tr ờng phổ thông.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu c sở lý luận và thực tiễn của ph
ng pháp dạy h c tích h p và những
biện pháp để hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho h c sinh
3.2. Nghiên cứu nội dung, cấu tr c ch
nghiên cứu ch
ng trình hoá h c THPT, đặc biệt đi sâu
ng “Ancol - Phenol”
3.3. Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng chủ đ dạy h c lồng gh p và dạy h c liên môn
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh trung h c phổ
thông.
3.4. S u tầm và xây dựng nội dung kiến thức hóa h c có ứng dụng thực tiễn phần
ch
ng Ancol - Phenol hóa 11 và h ớng dẫn h c sinh sử dụng, ứng dụng nội dung đ
xây dựng một cách h p lí, hiệu quả.
3.5. Đ xuất một số biện pháp vận dụng PPDH nhằm phát triển NLVDKT cho HS
THPT thông qua dạy h c chủ đ ch
ng “Ancol - Phenol”
3.6. Thiết kế một số giáo án dạy h c theo chủ đ trong ch
sử dụng ph
ng “Ancol - Phenol” có
ng pháp dạy h c t ch cực theo h ớng t ch h p để phát triển năng lực
vận dụng kiến thức cho h c sinh THPT
3.7. Xây dựng và sử dụng các công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến
thức của HS
3.8. Thực nghiệm s phạm để đánh giá hiệu quả của việc giảng dạy các nội dung đ
xây dựng và các biện pháp đ đ xuất, từ đó r t ra kết luận v khả năng áp dụng đối
với việc qua dạy h c chủ đ liên môn đ đ xuất.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy h c môn Hóa h c ở tr ờng phổ thông
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Nguyên tắc và quy trình tổ chức dạy h c trong ch
ng Ancol–Phenol tạo nhằm
3
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh Trung h c phổ
thông ở Tr ờng THPT
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng, lựa ch n và sử dụng ph
ng pháp dạy h c theo chủ đ h p lí thì sẽ
phát triển đ
c năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh, qua đó
nâng cao đ
c chất l
ng dạy h c hóa h c hiện nay ở tr ờng trung h c phổ thông.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Về lí luận
Nghiên cứu những c sở l luận v các NL chung và NL đặc thù của môn Hóa h c,
dạy h c theo chủ đ và các PPDH hóa h c để phát triển NLVDKTHH cho HS THPT
6.2. Về thực tiễn
- Đi u tra thực trạng dạy h c theo chủ đ nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS.
- Xin ý kiến của các chuyên gia, GV hóa h c v áp dụng PP phát triển và đánh
giá NLVDKTHH.
- Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm đ
c hiệu quả của đ tài
6.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
Sử dụng thống kê toán h c để xử lý kết quả TNSP
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung ch
ng “Ancol - Phenol” - Hóa h c 11 THPT
- Khảo sát thực trạng dạy h c t ch h p và sử dụng các ph
ng pháp và kĩ thuật
dạy h c theo chủ đ và thực nghiệm s phạm ở một số tr ờng THPT trên đại bàn
huyện Ba vì – Hà Nội.
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hóa c sở lí luận v năng lực, phát triển năng lực vận dụng và cách
tổ chức dạy h c theo chủ đ nhằm nâng cao chất l
ng h c tập.
- Thiết kế và thực hiện một số chủ đ dạy h c ch
ng Ancol - Phenol để phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh.
- Thiết kế tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng của
h c sinh.
- Đánh giá đ
c hiệu quả của việc vận dụng dạy h c tích h p để phát triển năng
lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh.
4
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung ch nh của
luận văn gồm 3 ch
ng:
Chƣơng 1. C sở lý luận và thực tiễn của việc dạy h c theo chủ đ nhằm phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực cho h c sinh
Chƣơng 2. Phát triển năng vận dụng kiến thức cho h c sinh Trung h c phổ
thông qua dạy h c ch
ng “Ancol - Phenol” - Hóa h c 11 THPT
Chƣơng 3. Thực nghiệm s phạm
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO CHỦ
ĐỀ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Chương trình hướng đến quá trình giáo dục hình thành năng lực chung;
năng lực chuyên biệt để con người có tiềm lực phát triển, thích nghi với hoàn cảnh
sống, học tập, làm việc luôn biến đổi trong cả cuộc đời
Theo [1] Năng lực chung và năng lực chuyên biệt có quan hệ t
loại năng lực đó đ u đ
ng hỗ. Cả hai
c hình thành trong quá trình tổ chức h c sinh h c các môn
h c cụ thể và thực hiện các hoạt động theo chủ đ Khi đó năng lực chuyên biệt vừa
là mục tiêu dạy h c, vừa là “đ n vị thao tác” trong các hoạt động giải quyết các chủ
đ tích h p qua đó hình thành năng lực chung.
1.1.2. Chương trình được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực người
học thay vì chủ yếu theo tiếp cận nội dung.
Theo [1] Các yếu tố của ch
ng trình thể hiện đ
c mô hình giáo dục năng lực, ở
quan điểm s phạm chỉ đạo thực hiện quá trình giáo dục. Hình thành và phát triển năng
lực đòi hỏi sự tích h p tối đa các lĩnh vực kiến thức, kĩ năng, thái độ để tạo nên tính
tổng thể bằng việc tổ chức các chủ đ h c tập rộng gắn với thực tiễn. Lấy chuẩn và cấu
tr c năng lực vừa làm điểm xuất phát cho xây dựng và thực hiện ch
ng trình bao gồm
mục tiêu, thời gian, kế hoạch, nội dung, ph
ng tiện giáo dục,
ng pháp, hình thức, ph
vừa làm c sở để đánh giá kết quả đầu ra của quá trình giáo dục. Nội dung kiến thức,
kĩ năng các môn h c không chỉ là mục đ ch mà quan tr ng h n phải là “cái”- nguyên
liệu ch nh để gia công s phạm trong quá trình giáo dục để hình thành các năng lực cấu
thành nhân cách Nh vậy, tiếp cận năng lực sẽ làm thay đổi một cách căn bản cả trong
nhận thức quản lý, trong thiết kế, trong quá trình thực hiện ch
ng trình giáo dục hổ
thông.
Theo [1] Sự phân hóa sâu dần để có một ch
ng trình giảm số đầu môn h c bắt
buộc, tăng các môn h c, chủ đ tự ch n, nh ng h c sinh lại có đ
rộng; gắn với thực tiễn đ
c vốn tri thức
c rèn luyện kĩ năng và chuẩn bị tâm thế h ớng nghiệp,
h ớng ngh , h ớng phát triển trình độ cao, chuyên sâu Nghĩa là t nh hữu dụng của
kiến thức tăng dần.
6
Một số luận văn nghiên cứu về dạy học theo chủ đề
- Vận dụng dạy h c theo chủ đ trong dạy h c ch
ng “Chất kh ” lớp 10 trung h c
phổ thông (2008) – Nguyễn Ng c Thùy Dung – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHSP
TPHCM
- Vận dụng dạy h c theo chủ đ trong dạy h c ch
ng “Từ vi mô đến vĩ mô” lớp
12 trung h c phổ thông (2009) – Nguyễn Đức Uy – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHSP
TPHCM
- Dạy h c chủ đ tích h p nội dung thực tiễn với kiến thức hóa h c ch
ng Oxi
– L u huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả h c tập của h c sinh (2016) – Nguyễn
Quang Thái – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Dạy h c chủ đ tích h p phần Cacbohiđrat và Polime Hóa h c 12 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đ cho h c sinh trung h c phổ thông (2016) – V Thị
Thủy - Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Dạy h c theo chủ đ tích h p lên môn ch
ng “Cacbon - Silic” - Hóa h c 11
nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đ cho h c sinh trung h c phổ thông (2017)
Bùi Thị M – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá h c vào thực tiễn cho h c sinh
thông qua dạy h c theo chủ đ ch
ng “Kim loại ki m, kim loại ki m thổ, nhôm” -
Hoá h c 12 trung h c phổ thông (2017) – Lê Thanh Mai – Luận văn Thạc sỹ - ĐHSP
Hà Nội 2.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c cho h c sinh thông qua sử
dụng bài tập hóa h c thực tiễn ch
ng Nhóm Halogen - Hóa h c 10 nâng cao (2017)
V Khánh Duyên – Luận văn Thạc sỹ - ĐHSP Hà Nội 2.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo [11], [18] Khái niệm năng lực đ
c định nghĩa theo nhi u cách khác nhau
khi dựa trên các dấu hiệu khác nhau của chúng.
Theo ch
ng trình giáo dục phổ thông của Quebec – Canada thì: Năng lực là sự
kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá
trị, động cơ cá nhân… nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ cụ thể trong bối cảnh
nhất định.
7
F.E Weinert (2001) cho rằng “Năng lực gồm những kỹ năng và kỹ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”
Năng lực là khả năng đáp ứng thích h p và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực
hoạt động (Từ điển Webster’s New 20th Century, 1965).
Benrd Meier, Nguyễn Văn C ờng đ a ra định nghĩa: Năng lực là khả năng thực
hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác
nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn
sàng hành động”.
Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức h p, là điểm hội tụ của nhi u yếu tố của
con ng ời nh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm sự sẵn sàng hành động và trách
nhiệm công việc, đạo đức có liên hệ tác động qua lại với nhau mà mỗi cá nhân có thể
hành động thành công trong các tình huống mới.
1.2.2. Đặc điểm và cấu trúc chung của năng lực
Theo [11], [18] Từ khái niệm và phân t ch đặc điểm của năng lực, việc xác định
cấu trúc của năng lực theo cách tiếp cận sau:
- V bản chất: năng lực là khả năng của chủ thể kết h p một cách linh hoạt và
có tổ chức h p lý các kiến thức, kĩ năng với thái độ giá trị, động c
nhằm đáp ứng
yêu cầu phức tạp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó có chất l
ng trong
một bối cảnh (tình huống) nhất định.
- V mặt biểu hiện: năng lực biểu hiện bằng sự biết sử dụng các kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị động c trong một tình huống có thực chức không phải là sự
tiếp thu tri thức rời rạc tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi, hành
động và sản phẩm có thể quan sát đ
c.
- Thành phần cấu tạo: năng lực đ
c cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kỹ
năng, thái độ, giá trị, tình cảm và động c cá nhân, t chất.
- Cách tiếp cận này có nhi u mô hình cấu tr c năng lực khác nhau. Theo tiếp
cận v thành phần cấu tạo thì cấu trúc chung của năng lực đ
c mô tả là sự kết h p
của bốn năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội và
năng lực cá thể.
8
+ Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn c ng nh đánh giá kết quả một cách độc lập, có ph
và chính xác v mặt chuyên môn Nó đ
ng pháp
c tiếp nhận qua việc h c nội dung – chuyên
môn và chủ yếu gắn với các khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
+ Năng lực phương pháp (Methoducal competency): Là khả năng hành động có
kế hoạch, định h ớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đ
năng
lực PP báo gồm năng lực PP chung và năng lực PP chuyên môn. Trung tâm của năng
lực PP là những PP nhận thức, xử lý, đánh giá, truy n thụ và giới thiệu trình bày tri
thức Nó đ
c tiếp nhận qua việc h c PP luận – GQVĐ
+ Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đ
c mục đ ch trong
những tình huống xã hội c ng nh trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối h p
chặt chẽ với những thành viên khác.
+ Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, suy nghĩ và
đánh giá đ
đ
c những c hội phát triển c ng nh những giới hạn của mình, phát triển
c năng khiếu cá nhân c ng nh xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện
thực hoá kế hoạch đó; những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động c chi phối
các hành vi ứng xử Nó đ
c tiếp nhận qua việc h c cảm xúc – đạo đức và liên quan
đến t duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Theo cách hiểu v cấu tr c và năng lực cho thấy, GD định h ớng năng lực không
chỉ nhằm mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn
PTNL PP, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau
mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau Nh vậy, để hình thành năng lực thực sự cho
ng ời h c, chúng ta cần phát triển toàn diện nhân cách con ng ời của HS.
1.2.3. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt cần hình thành và phát triển cho
học sinh trong dạy học hóa học
Theo [7] Năng lực chung là những năng lực c bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm
n n tảng cho m i hoạt động của con ng ời trong cuộc sống và lao động ngh nghiệp.
Nhóm các NL chung gồm: NL tự chủ và tự h c; NL giao tiếp và h p tác và
NLGQVĐ và sáng tạo
Năng lực chuyên môn đ
c hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số
môn h c và hoạt động giáo dục nhất định.
Nhóm các NL chuyên môn gồm: NL ngôn ngữ; NL t nh toán; NL tìm hiểu tự
nhiên và x hội; NL công nghệ; NL tin h c; Năng lực thẩm mỹ và NL thể chất
9
Ngoài các phẩm chất và năng lực chung, môn Hoá h c góp phần hình thành và
phát triển ở h c sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là NL hoá học, bao gồm các
thành phần sau: NL nhận thức kiến thức hoá học; NL tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên dưới góc độ hoá học; NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn.
1.2.3.1. Năng lực nhận thức kiến thức hoá học
- Nhận thức đ
c các kiến thức phổ thông cốt lõi của môn Hoá h c: C sở kiến
thức v cấu tạo chất; Sự chuyển hoá hoá h c, các dạng năng l
l
ng và bảo toàn năng
ng; Một số chất hoá h c c bản và chuyển hoá hoá h c; Một số ứng dụng của hoá
h c trong đời sống và sản xuất.
- Nhận biết đ
c một số ngành, ngh liên quan đến hoá h c
1.2.3.2. Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
- Thực hiện đ
c một số kĩ năng tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện t
ng
trong thế giới tự nhiên và đời sống
- Thực hiện đ
c việc phân t ch, so sánh, r t ra những dấu hiệu chung và riêng
của một số sự vật, hiện t
- Sử dụng đ
ng đ n giản trong thế giới tự nhiên
c các chứng cứ khoa h c để kiểm tra các dự đoán, l giải các
chứng cứ, r t ra kết luận
1.2.3.3. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn
Vận dụng đ
c kiến thức hoá h c vào một số tình huống cụ thể trong thực tiễn;
mô tả, dự đoán, giải thích hiện t
ng, giải quyết các vấn đ một cách khoa h c; Ứng
xử th ch h p trong các tình huống có liên quan đến vấn đ sức khoẻ của bản thân, gia
đình và cộng đồng; Ứng xử với tự nhiên phù h p với yêu cầu phát triển b n vững x
hội và bảo vệ môi tr ờng
Các biểu hiện cụ thể của năng lực hoá h c đ
c trình bày ở bảng 1 sau đây.
Bảng 1.1. Biểu hiện cụ thể của năng lực hoá học
Năng lực thành phần
Biểu hiện
Nhận thức kiến thức
- G i tên/Nhận biết/Nhận ra/Kể tên/Phát biểu/Nêu các sự
hoá học
vật/hiện t
ng, các khái niệm, định luật, quy tắc hoặc quá
trình hoá h c
- Trình bày các sự kiện/đặc điểm/vai trò/ứng dụng của các
sự vật, hiện t
ng, quá trình hoá h c
- Mô tả bằng các hình thức biểu đạt nh ngôn ngữ nói/viết,
- Xem thêm -