Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dạy học khái niệm tin học lớp 11 thpt theo định hướng phát triển năng lực của họ...

Tài liệu Dạy học khái niệm tin học lớp 11 thpt theo định hướng phát triển năng lực của học sinh (2018)

.PDF
88
132
122

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HOÀNG THỊ HẰNG DẠY HỌC KHÁI NIỆM TIN HỌC LỚP 11THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành:Sư phạm Tin học Ầ HÀ NỘI, 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HOÀNG THỊ HẰNG HOÀNG THỊ HẰNG DẠY HỌC KHÁI NIỆM TIN HỌC LỚP 11THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG DẠY HỌC KHÁI NIỆM TIN HỌC LỚP 11THPT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌCSINH THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành:Sư phạm Tin học KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành:Sư Tin học Ngườiphạm hướng dẫn khoa học Người hướng dẫn khoa học TS. Lưu Thị Bích Hương TS. Lưu Thị Bích Hương HÀ NỘI, 2018 LỜI CẢM ƠN HÀ NỘI, 2018 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện khóa luận “Dạy học khái niệm tin học ở lớp 11 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh”, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện của các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn – TS. Lưu Thị Bích Hương. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình tới cô giáo Lưu Thị Bích Hương đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện công nghệ thông tin của trường ĐHSP Hà Nội 2 đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Vốn kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ Lý – Tin của trường THPT Ngô Gia Tự - Từ Sơn – Bắc Ninh, đặc biệt là cô hướng dẫn thực tập Nguyễn Thị Lan Hươngđã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em thực hiện khóa luận này. Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Hằng LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của em và được sự hướng dẫn của TS. Lưu Thị Bích Hương. Các kết quả, số liệu nêu trong khóa luận này chưa được công bố ở bất kỳ công trình khoa học nào. Những số liệu kết quả được chính em thu thập trong thời gian thực tập tại trường THPT Ngô Gia Tự. Ngoài ra, trong khóa luận có sử dụng các cơ sở lý thuyết đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện bất kỳ gian lận nào, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung khóa luận của mình. Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Hằng DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CTDL Cấu trúc dữ liệu ĐC Đối chứng GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên GV - HS Giáo viên – học sinh HS Học sinh HS - HS Học sinh – học sinh NNLT Ngôn ngữ lập trình PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1 Bảng tóm tắt các năng lực chung và biểu hiện của từng năng lực [2] .. 7 Bảng 1.2 So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng phát triển năng lực ...................................... 15 Bảng 1.3So sánh trường học ở thế kỉ XX và XXI ............................................. 24 Bảng 1.4Kết quả điều tra thăm dò ý kiến giáo viên .......................................... 25 Bảng 1.5Kết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh ............................................ 27 Bảng 2.1Bảng so sánh các thao tác về mảng và danh sách liên kết..................42 Bảng 3.1 Thống kê kết quả học tập môn Tin học trước thực nghiệm................56 Bảng 3.2Kết quả điểm sau thực nghiệm............................................................ 70 Hình 2.1Hệ thống khái niệm............................................................................. 56 Mục lục MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................ 4 1.1. Năng lực ................................................................................................. 4 1.1.1.Nguồn gốc của năng lực .................................................................... 4 1.1.2. Các khái niệm ................................................................................... 4 1.1.2.1. Năng lực ...................................................................................... 4 1.1.2.2. Khái niệm năng lực Tin học ......................................................... 5 1.1.2.3. Năng lực của học sinh phổ thông ................................................. 6 1.1.2.4.Phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực cho học sinh…….................................................................................................... 9 1.1.3.Đặc trưng của phương pháp dạy học định huớng phát triển năng lực của học sinh ........................................................................................ 11 1.2. Tổng quan về dạy học khái niệm ........................................................ 16 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 16 1.2.2. Định nghĩa về khái niệm dạy học khái niệm .................................. 18 1.2.3. Yêu cầu dạy học khái niệm ............................................................. 19 1.2.4. Các yêu cầu của một định nghĩa .................................................... 20 1.2.5. Một số hình thức định nghĩa khái niệm thường gặp ở phổ thông . 21 1.2.5.1. Định nghĩa theo phương pháp loại — chủng ............................. 21 1.2.5.2. Định nghĩa bằng quy ước .......................................................... 21 1.2.5.3. Định nghĩa bằng phương pháp tiền đề ....................................... 21 1.2.5.4. Định nghĩa bằng mô tả .............................................................. 21 1.2.6. Các quy tắc định nghĩa khái niệm .................................................. 22 1.2.7. Phân chia khái niệm ....................................................................... 22 1.2.8. Trình tự truyền thụ một khái niệm mới .......................................... 23 1.3. Thực trạng về dạy họcphát triển năng lực học sinh trong môn Tin học lớp 11 .................................................................................................... 24 1.3.1. Điều tra thăm dò ý kiến giáo viên ................................................... 25 1.3.2. Điều tra thăm dò ý kiến học sinh .................................................... 27 1.3.3. Đánh giá chung về thực trạng dạy học khái niệm phát triển nănglực học sinh trong dạy môn Tin học lớp 11...................................... 29 CHƯƠNG 2: DẠY HỌC KHÁI NIỆM TIN HỌC LỚP 11 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH ......................... 30 2.1. Khái niệm và đặc điểm môn tin học ................................................... 30 2.1.1. Khái niệm môn tin học.................................................................... 30 2.1.2. Đặc điểm môn tin học ..................................................................... 30 2.2. Những cách tiếp cận dạy học khái niệm Tin Học .............................. 32 2.2.1. Tiếp cận khái niệm theo con đường quy nap .................................. 32 2.2.2. Tiếp cận khái niệm theo con đường suy diễn ................................. 34 2.2.3. Tiếp cận khái niệm theo con đường kiến thiết ............................... 35 2.3. Hoạt động củng cố khi dạy học khái niệm Tin học .............................. 38 2.3.1. Nhận dạng và thể hiện khái niệm ................................................... 38 2.3.2. Hoạt động ngôn ngữ ....................................................................... 39 2.3.3. Khái quát hóa, đặc biệt hóa và hệ thống hóa ................................. 39 2.4. Đại cương về kiểu dữ kiệu có cấu trúc ............................................... 40 2.4.1. Kiểu dữ liệu có cấu trúc trong tin học ............................................ 40 2.4.1.1. Ðịnh nghĩa kiểu dữ liệu có cấu trúc ........................................... 40 2.4.1.2. Sự đặc tả kiểu cấu trúc dữ liệu................................................... 40 2.4.1.3. Các kiểu dữ liệu có cấu trúc ...................................................... 42 2.4.2. Vai trò của kiểu dữ liệu có cấu trúc trong phổ thông ..................... 43 2.5. Dạy học khái niệm tin học 11 theo hướng phát triển năng lực học sinh .............................................................................................................. 43 2.6. Phân tích nội dung dạy học khái niệm kiểu mảng theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ................................................................ 47 CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ....................... 57 3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................... 57 3.2. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................ 57 3.3. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................... 57 3.4. Nội dung thực nghiệm ......................................................................... 69 3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................ 69 3.5.1. Bảng thống kê .................................................................................. 69 3.5.2. Kết luận rút ra từ kết quả thực nghiệm ............................................. 70 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 73 PHỤ LỤC: ĐỀ KIỂM TRA ........................................................................... 76 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển tri thức, tích cực chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng hơn đế đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại đặt ra cho giáo dục, đào tạo nước ta những yêu cầu, nhiệm vụ thách thức mới. Một trong những điểm nổi bật của việc đối mới chương trình giáo dục phố thông sau năm 2020 là xây dựng và phát triển chương trình theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Điều này đòi hỏi phải có định hướng phát triển, có tầm nhìn chiến lược, ổn định lâu dài cùng nhũng phương pháp, hình thức, tổ chức, quản lí giáo dục và đào tạo cho phù hợp. Để thực hiện nhiệm vụ đó thì sự nghiệp giáo dục cần được đối mới. Cùng với những thay đổi về nội dung, cần có những đổi mới căn bản về tư duy giáo dục và phương pháp dạy học, trong đó phương pháp dạy học môn tin là một yếu tố quan trọng. Bởi vì Tin học có liên quan chặt chẽ với thực tế và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản xuất và đời sống xã hội hiện đại, nó thúc đẩy mạnh mẽ các quá trình tự động hóa sản xuất, trở thành công cụ thiết yếu cho mọi ngành khoa học và được coi là chìa khóa của sự phát triển. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó. Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực của người lao động, ý thức và nhân cách công 1 dân; khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiế p tu ̣c ho ̣c lên, học nghề hoă ̣c tham gia vào cuô ̣c số ng lao đô ̣ng; khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới. Những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (sau đây gọi chung là môn học) góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh. Môn Tin học hình thành, phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ, các hệ thống tự động hóa của công nghệ kỹ thuật số; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của các công cụ tin học và các hệ thống tự động hóa của kỹ thuật số; năng lực khai thác các ứng dụng, các dịch vụ của công nghệ kỹ thuật số để học tập có hiệu quả ở các lĩnh vực khác nhau; năng lực chia sẻ thông tin, giao tiếp và hợp tác trong bối cảnh của một xã hội kinh tế tri thức. Vì những lí do trên, em chọn đề tài nghiên cứu là: “Dạy học khái niệm Tin học ở lớp 11 THPT theo định hướng phát triển năng lực của học sinh” 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Những vấn đề tổng quan của dạy học khái niệm phát triển năng lực học sinh. - Phân tích một số nội dung dạy học khái niệm phát triển năng lực học sinh trong sách giáo khoa Tin học 11. - Thực nghiệm sư phạm bước đầu nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của dạy học khái niệm phát triển năng lực học sinh và những đề xuất của khóa 2 luận. 3. Đối tượng nghiên cứu - Dạy học khái niệm tin học lớp 11 theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Đảng, của chính phủ, của ngành giáo dục về đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các nhà khoa học về dạy học khái niệm phát triển năng lực. - Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra thực trạng giáo dục nghiệp vụ sư phạm và rèn luyện kĩ năng dạy học khái niệm phát triển năng lực học sinh. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng các giải pháp đề xuất. 5. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn Chương 2: Dạy học khái niệm Tin học lớp 11 THPT theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Chương 3: Tổ chức thực nghiệm và đánh giá 3 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Năng lực 1.1.1. Nguồn gốc của năng lực Từ cuối thế kỉ XIX đến nay đã có nhiều ý kiến khác nhau về bản chất và nguồn gốc của năng lực.Hiện nay đã có xu hướng thống nhất trên một số quan điểm cơ bản, quan trọng về lí luận cũng như thực tiễn.  Một là: Những yếu tố bẩm sinh, di truyền là điều kiện cần thiết ban đầu cho sự phát triển năng lực. Đó là điều kiện cần nhưng chưa đủ.  Hai là: Năng lực của con người có nguồn gốc xã hội, lịch sử. Con người từ khi sinh ra đã có sẵn những tố chất nhất định cho sự phát triển các năng lực tương ứng, nhưng nếu không có môi trường xã hội thì cũng không phát triển được. Xã hội đã được các thế hệ trước cải tạo, xây dựng và để lại các dấu ấn đó cho các thế hệ sau trong môi trường Văn hóa - Xã hội.  Ba là: Năng lực có nguồn gốc từ hoạt động và là sản phẩm của hoạt động. Sống trong môi trường xã hội tự nhiên do các thế hệ trước tạo ra và chịu sự tác động của nó, con người ở thế hệ sau không chỉ đơn giản sử dụng hay thích ứng với các thành tựu của các thế hệ trước để lại, mà còn cải tạo chúng và tạo ra các kết quả “vật chất” mới hoàn thiện hơn cho các hoạt động tiếp theo. Tóm lại, ngày nay khoa học cho rằng năng lực là hiện tượng có bản chất, nguồn gốc phức tạp. Các tố chất và hoạt động của con người tương tác qua lại với nhau để tạo ra các năng lực. 1.1.2. Các khái niệm 1.1.2.1. Năng lực Theo tâm lí học: Năng lực là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các năng lực hình thành trên cơ sở của 4 các chất tự nhiên của cá nhân, nó đóng vai trò quan trọng. Năng lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn do công tác, tập luyện hình thành.[4]. Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thế. Theo PGS. TS. Nguyễn Công Khanh năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học được...để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp...trong những tình huống thay đổi.[5] Như vậy, nói đến năng lực là nói đến một cái gì đó tiềm ẩn trong một cá thể, một thứ phi vật thể.Song nó thể hiện qua hành động và đánh giá được nó qua kết quả của hoạt động. Thông thường, một người được gọi là có năng lực nếu người đó nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của một loại hoạt động nào đó và đạt được kết quả tốt hơn, cao hơn so với trình độ trung bình của những người khác cùng tiến hành hoạt động đó trong những điều kiện và hoàn cảnh tương đương. Người ta thường phân biệt ba trình độ năng lực [4], [5].  Năng lực là tổng hòa các kỹ năng, kỹ xảo. Tài năng là một tổ hợp các năng lực tạo nên tiền đề thuận lợi cho hoạt động có kết quả cao, những thành tích đạt được này vẫn nằm trong khuôn khổ của những thành tựu đạt được của xã hội loài người.  Thiên tài là một tổ hợp đặc biệt các năng lực, nó cho phép đạt được những thành tựu sáng tạo mà có ý nghĩa lịch sử. Khi nói đến năng lực phải nói đến năng lực trong hoạt động nhất định của con người. Năng lực này chỉ nảy sinh và quan sát được trong hoạt động giải quyết những yêu cầu đặt ra. 1.1.2.2. Khái niệm năng lực Tin học Giáo dục phổ thông ở nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình 5 giáo dục tiếp cận nội dung sang năng lực của người học nghĩa là chuyển từ phương pháp dạy học theo lối truyền thụ một chiều sang dạy cách học cách vận dụng rèn luyện kỹ năng đồng thời chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng nề về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề. Đối với môn tin học, trong chương trình giáo dục phổ thông không chỉ giúp hình thành phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin cho mọi học sinh mà còn giúp hình thành phát triển năng lực chuyên ngành tin học cho những học sinh học môn tin học. Năng lực tin học là khả năng lựa chọn vận dụng kiến thức kỹ năng và thái độ một cách tổng hợp để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể.Bởi vậy xác định năng lực tin học dựa trên chương trình giáo dục phổ thông hiện hành cần được tiến hành thận trọng và đảm bảo những năng lực đề xuất đúng hướng [14] Môn tin học góp phần vào năng lực chung. 1.1.2.3. Năng lực của học sinh phổ thông Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ...phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống [4]. Theo PGS.TS.Nguyễn Công Khanh năng lực của học sinh là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kĩ năng,... mà còn là niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội...thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi trường học tập phổ thông và những thực tế đang thay đổi của xã hội [4]. 6 Bảng 1.1 Bảng tóm tắt các năng lực chung và biểu hiện của từng năng lực [4],[5],[3] Các năng Biểu hiện lực chung 1. Năng Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, hình thành cách lực tự học học tập riêng của bản thân, tìm được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau, thành thạo sử dụng thư viện, chọn tài liệu và thư mục phù hợp với chủ đề học tập, ghi chép thông tin đọc được bằng hình thức phù hợp, dễ ghi nhớ, sử dụng. Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập, suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng vào tình huống khác nhau,… 2. Năng lực giải quyết vấn đề Phân tích tình huống trong học tập, trong cuộc sống, phát hiện và nêu những tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề, đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề, lựa chọn giải pháp phù hợp nhất. Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết để điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới. 3. Năng lực tư duy, sáng tạo Đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và ý tưởng trừu tượng, xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ nguồn thông tin khác nhau, phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. Xét sự vật ở nhiều góc nhìn khác nhau, hình thành và kết nối các ý tưởng, nghiên cứu thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh, đánh giá rủi ro và có dự phòng. 7 Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo trong các quan điểm trái chiều, hạn chế trong quan điểm của mình, áp dụng điều đã biết trong hoàn cảnh mới. Say mê, có nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống, suy nghĩ không theo lối mòn. 4. Năng lực tự quản lý Đánh giá được ảnh hưởng các yếu tố đến hành động, việc làm của mình, làm chủ cảm xúc bản thân trong học tập và cuộc sống. Biết làm việc độc lập theo thời gian biểu, nhận ra được những tình huống an toàn hay không an toàn; nhận ra và tự điều chỉnh những hạn chế bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trường. 5. Năng Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng, bối cảnh lực giao giao tiếp, dự kiến được thuận lợi, khó khăn để đạt được mục đích tiếp giao tiếp. Chủ động trong giao tiếp, tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, tự tin khi nói trước nhiều người. 6. Năng Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do lực hợp bản thân và những người khác đề xuất, lựa chọn hình thức làm tác việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phương án phân công công việc, dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác, theo dõi tiến độ hoàn thành 7. Năng lực tính toán Vận dụng thành thạo các phép tính trong học tập và cuộc sống; sử dụng hiệu quả các kiến thức, kĩ năng đo lường, ước tính trong các tình huống ở nhà trường cũng như trong cuộc sống. Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, kí hiệu toán học, tính chất các số và tính chất của các hình hình học, sử dụng thống kê toán để giải 8 quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế. Mô hình hóa toán học được một số vấn đề thường gặp, vận dụng. 8. Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông Lựa chọn và sử dụng hiệu quả các thiết bị ICT để hoàn thành nhiệm vụ cụ thể, hiểu được các thành phần của hệ thống mạng để kết nối, điều khiển và khai thác các dịch vụ mạng. Xác định được thông tin cần thiết và xây dựng được tiêu chí lựa chọn, sử dụng kỹ thuật tìm kiếm, tổ chức, lưu trữ để hỗ trợ nghiên cứu kiến thức mới, đánh giá được độ tin cậy của các thông tin. 9. Năng Nghe hiểu và chắt lọc được thông tin bổ ích từ các bài đối thoại, lực sử truyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận, nói với cấu trúc logic, biết dụng ngôn ngữ cách lập luận chặt chẽ và có dẫn chứng xác thực, thuyết trình được nội dung chủ đề thuộc chương trình học tập, đọc và lựa chọn các thông tin quan trọng, viết đúng dưới dạng cấu trúc hợp lí, logic. Sử dụng hợp lí từ vựng và mẫu câu trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, có từ vựng dùng cho các kĩ năng đối thoại và độc thoại, làm quen với các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau. Đạt năng lực bậc 3 về một ngoại ngữ. 1.1.2.4. Phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực cho họcsinh Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (định hướng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ XX và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học.[5] Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộcsống và nghề nghiệp. Chương trình này nhằm nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách 9 chủ thể của quá trình nhận thức.[5] Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể sau năm 2020nêu lên 5 phẩm chất, 10 năng lực chủ yếu cần hình thành, phát triển ở học sinh, trong đó 5 phẩm chất chủ yếu cần hình thành phát triển ở học sinh là [3]: + Yêu nước. + Nhân ái: Yêu quý mọi người; Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. + Chăm chỉ: Ham học; Chăm làm. + Trung thực. + Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân; Có trách nhiệm với gia đình; Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội; Có trách nhiệm với môi trường sống. Và hướng đến 10 năng lực cốt lõi gồm: - Năng lực chung: 1. Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực; Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng; Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình; Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện. 2. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội, điều chỉnh và hóa giải các mâu thuẫn; Xác định mục đích và phương thức hợp tác. 3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm rõ vấn đề; Hình thành và triển khai ý tưởng mới; Đề xuất, lựa chọn giải pháp; Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; Tư duy độc lập. - Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học, hoạt động giáo dục nhất định. Đó là: 1. Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng tiếng Việt; Sử dụng ngoại ngữ. 2. Năng lực tính toán: Hiểu biết kiến thức toán học phổ thông cơ bản; Biết cách vận dụng các thao tác tư duy, suy luận, tính toán, ước lượng, sử dụng các công cụ tính toán và dụng cụ đo,… đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có ý nghĩa toán học. 10 3. Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Hiểu biết kiến thức khoa học; Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. Nắm được những tri thức cơ bản về đối tượng của các khoa học xã hội; Hiểu và vận dụng được những cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu cơ bản của khoa học xã hội; Nắm được những tri thức cơ bản về xã hội loài người; Vận dụng được những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống. 4. Năng lực Công nghệ: Thiết kế; Sử dụng; Giao tiếp; Đánh giá. 5. Năng lực Tin học: Sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ, các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông; Hiểu biết và ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật trong xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức; 6. Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết các yếu tố thẩm mỹ (cái đẹp, cái bi, cái hài, cái chân, cái thiện, cái cao cả). Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mỹ; Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố thẩm mỹ. 7. Năng lực thể chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường; Nhận biết và có các kỹ năng vận động cơ bản trong cuộc sống; Nhận biết và hình thành các tố chất thể lực cơ bản trong cuộc sống; Nhận biết và tham gia hoạt động thể dục thể thao; Đánh giá hoạt động vận động. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh. 1.1.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học định huớng phát triển năng lực của học sinh Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất