BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---
NGUYỄN HỮU KHIẾU
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ
VŨNG ÁNG GIAI ĐOẠN 2006-2020
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển (Kinh tế đầu tư)
Mã số: 62310105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn : 1. PGS.TS PHẠM VĂN HÙNG
2. TS NGUYỄN HỒNG LĨNH
HÀ NỘI - 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Những số liệu và những trích dẫn trong luận án
đều có nguồn gốc rõ ràng. Các phân tích của luận án cũng chưa từng
được công bố ở một công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam
đoan này.
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Khiếu
iii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả chân thành biết ơn trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Sau đại
học, Khoa Đầu tư, Bộ môn Kinh tế đầu tư cùng các thầy cô tham gia giảng dạy
chương trình nghiên cứu sinh. Chính những kiến thức, phương pháp mới được tiếp
thu từ quá trình nghiên cứu tại trường là hành trang quan trọng giúp tác giả hoàn
thành luận án.
Tác giả xin chuyển lời tri ân sâu sắc nhất đến tập thể giáo viên hướng dẫn,
PGS.TS Phạm Văn Hùng và TS. Nguyễn Hồng Lĩnh. Sự hướng dẫn tận tình, tâm
huyết và rất trách nhiệm của các thầy đã giúp tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo các Sở, ban, ngành
tỉnh Hà Tĩnh cùng với lãnh đạo Ban Quản lý các Khu Kinh tế tỉnh Hà Tĩnh đã
luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện trong quá trình thu thập dữ liệu, tư vấn và
các gợi ý chính sách.
Xin cảm ơn tình cảm của người thân, gia đình. Chính tình yêu thương và sự
quan tâm của gia đình là động lực to lớn cho tác giả hoàn thành luận án.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội/2015
Nguyễn Hữu Khiếu
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU
KINH TẾ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .............................................................. 10
1.1
Phát triển bền vững và phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững..... 10
1.1.1 Phát triển bền vững ........................................................................................ 10
1.1.2 Phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững .................................................. 14
1.2
Đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững ................................ 17
1.2.1 Các khái niệm................................................................................................. 17
1.2.2 Vai trò đầu tư phát triển và đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững..... 22
1.3
Nguồn vốn đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững ............. 24
1.3.1 Nguồn vốn ...................................................................................................... 24
1.3.2 Các loại nguồn vốn ........................................................................................ 25
1.4
Nội dung đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững ................ 27
1.4.1 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................................... 27
1.4.2 Đầu tư phát triển nhân lực .............................................................................. 29
1.4.3 Đầu tư phát triển cơ sở sản xuất công nghiệp ................................................ 30
1.4.4 Đầu tư phát triển thương mại - dịch vụ .......................................................... 31
1.4.5 Đầu tư bảo vệ môi trường .............................................................................. 31
1.5
Tiêu chí đánh giá đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững .......... 32
1.5.1 Các tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư phát triển khu kinh tế ........................... 32
1.5.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển khu kinh tế ......................... 37
1.6
Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát triển khu kinh tế
theo hướng bền vững ................................................................................... 40
1.6.1 Các nhân tố thuộc môi trường quốc tế ........................................................... 40
1.6.2 Các nhân tố thuộc môi trường quốc gia ......................................................... 42
v
1.6.3 Các nhân tố thuộc môi trường địa phương .................................................... 44
1.6.4 Các nhân tố thuộc môi trường khu kinh tế ..................................................... 46
1.6.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư
phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững .................................................. 47
1.7.
Kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng
bền vững và bài học cho khu kinh tế Vũng Áng ....................................... 49
1.7.1 Kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững ........ 49
1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng ............... 57
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 60
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ........................................ 61
2.1
Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài ................................................. 61
2.1.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................... 61
2.1.2 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 63
2.2
Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 66
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu luận án ................................................................... 66
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư phát triển
khu kinh tế theo hướng bền vững .................................................................. 67
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG GIAI ĐOẠN 2006-2014 ........................................ 74
3.1
Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh ảnh hưởng đến công tác đầu
tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng ........................................................... 74
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên cho đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng ................... 74
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội cho đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng ........ 76
3.1.3 Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến đầu tư phát triển khu
kinh tế Vũng Áng giai đoạn 2006 đến 2014 .................................................. 77
3.2
Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển KKT Vũng Áng giai đoạn
2006-2014 ...................................................................................................... 79
3.2.1 Vốn đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng giai đoạn 2006- 2014 ............. 79
3.2.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng...................................... 84
vi
3.3
Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển KKT Vũng Áng .......................... 99
3.3.1 Đánh giá kết quả đạt được trong đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng .... 99
3.3.2 Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng ........................ 105
3.4
Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát
triển khu kinh tế Vũng Áng theo hướng bền vững ................................. 115
3.4.1 Mô tả mẫu khảo sát, đánh giá ...................................................................... 115
3.4.2 Kết quả phân tích nhân tố ............................................................................ 116
3.5
Tổng hợp một số hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến đầu tư
phát triển khu kinh tế Vũng Áng theo hướng bền vững ........................ 126
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 129
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ NHẰM
PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .. 130
4.1
Quan điểm và định hướng đầu tư phát triển khu kinh tế theo hướng
bền vững ...................................................................................................... 130
4.1.1 Những căn cứ xác lập quan điểm và định hướng đầu tư phát triển khu
kinh tế theo hướng bền vững........................................................................ 130
4.1.2 Quan điểm đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng theo hướng bền
vững.............................................................................................................. 133
4.1.3 Định hướng đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng theo hướng bền
vững.............................................................................................................. 135
4.2
Một số giải pháp và kiến nghị chính sách ................................................ 136
4.2.1 Cơ sở để đề xuất giải pháp và kiến nghị chính sách .................................... 136
4.2.2 Giải pháp về đầu tư nhằm phát triển khu kinh tế Vũng Áng theo hướng
bền vững ....................................................................................................... 137
4.2.3 Đề xuất hoàn thiện chính sách cho đầu tư phát triển khu khu kinh tế
Vũng Áng theo hướng bền vững .................................................................. 147
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 153
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 156
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 160
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng Anh
BEZ
Khu kinh tế cửa khẩu
Border Economic Zone
BOT
Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao
Built-Operation-Transfer
BTS
Trạm thu phát sóng di dộng
Base-Transceiver-Station
DP
Môi trường địa phương
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
Exploratory Factor Analysis
EPZ
Khu chế xuất
Export – Processing Zone
EZ
Khu kinh tế
Economic Zone
FTA
Khu mậu dịch tự do
Free Trade Area
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Products
GLS
Ước lượng bình phương nhỏ nhất
Generalized Least Squares
HQ
Hiệu quả đầu tư phát triển khu kinh
tế theo hướng bền vững
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KKT
Khu kinh tế
KMO
Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
Kaiser-Meyer – Olkin
của phân tích nhân tố
JICA
IPA
IUCN
IZ
Tổ chức hợp tác phát triển Nhật
Japan International Cooperation
Bản
Agency
Phân tích tầm quan trọng và mức
Importance- Performance
độ thực hiện
Analysis
Liên minh quốc tế về bảo vệ thiên
International Union for
nhiên
Conservation of Nature
Khu công nghiệp
Industrial Zone
viii
Từ viết tắt
KAMET
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Thu thập kiến thức từ chuyên gia ở
Knowledge Acquisition for
các thời điểm khác nhau
Multiple Experts with Time
scales
ML
Ước lượng tích hợp tối đa
NQ
Nghị quyết
NDEZ
Khu kinh tế quốc phòng
Maximun Likehood
National Defence Economic
Zone
NSTW
Ngân sách trung ương
NSĐP
Ngân sách địa phương
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development
Assistance
OEZ
Khu kinh tế mở
Open Economic Zone
THCS
Trường trung học cơ sở
THPT
Trường trung học phổ thông
TW
Trung ương
SEZ
Khu kinh tế đặc biệt
SPSS
Một chương trình máy tính phục vụ Statistical Package for the
Special Economic Zone
công tác thống kê
Social Sciences
VIF
hệ số phóng đại phương sai
Variance Inflation Factor
UBND
Ủy ban nhân dân
WCED
Ủy ban Môi trường và Phát triển
World Commission on
Thế giới
Environment and Development
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 4.1
Tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư hạ tầng tại khu kinh tế ............. 34
Tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư phát triển con người tại khu
kinh tế ................................................................................................. 35
Tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư phát triển công nghiệp,
thương mại, dịch vụ tại khu kinh tế ................................................ 36
Tiêu chí đánh giá kết quả đầu tư phát triển môi trường tại khu
kinh tế ................................................................................................. 36
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của đầu tư phát triển khu
kinh tế ................................................................................................. 37
Chỉ tiêu và chỉ báo đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững .................................. 72
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển khu kinh tế theo
hướng bền vững ................................................................................ 73
Ý kiến đánh giá về hiệu quả đầu tư hạ tầng tại khu kinh tế....... 111
Ý kiến đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển phát triển công
nghiệp, thương mại, dịch vụ tại khu kinh tế ................................ 112
Ý kiến đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển con người tại khu
kinh tế ............................................................................................... 113
Ý kiến đánh giá về hiệu quả đầu tư môi trường tại khu kinh tế .......114
Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố môi trường quốc tế.......... 117
Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố môi trường quốc gia........ 117
Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố môi trường địa phương... 118
Mô tả mức độ quan trọng của yếu tố môi trường khu kinh tế ... 118
Tổng hợp mức độ quan trọng của yếu tố môi trường ................. 119
Hệ số Cronbach alpha của các thang đo trong mô hình ............. 120
Kết quả phân tích hồi quy .............................................................. 123
Kết quả phân tích hồi quy .............................................................. 123
Kết quả phân tích hồi quy (Coefficients) ..................................... 124
Hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động đầu tư phát triển
khu kinh tế Vũng Áng hướng đến tính bền vững ....................... 127
Phân tích SWOT về đầu tư phát triển KKT Vũng Áng ............. 132
x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1
Mô hình phát triển bền vững kiểu ba vòng tròn .......................... 13
Hình 1.2
Mô hình phát triển bền vững kiểu tam giác................................. 13
Hình 1.3
Mô hình phát triển bền vững kiểu quả trứng ............................... 13
Hình 1.4
Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát
triển khu kinh tế theo hướng bền vững........................................ 48
Hình 3.1
Nguồn vốn thực hiện đầu tư hạ tầng khu kinh tế giai đoạn
2007 - 2014 .................................................................................. 85
Hình 3.2
Vốn đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế giai đoạn 2007-2014 ..... 86
Hình 3.3
Vốn hỗ trợ từ NSTW cho đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh
tế giai đoạn 2007-2014 ................................................................ 88
Hình 3.4
So sánh hiệu quả đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng
thời gian qua theo đánh giá của doanh nghiệp và cơ quan
quản lý nhà nước ....................................................................... 115
Hình 3.5
Tổng hợp mức độ quan trọng của yếu tố môi trường................ 119
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Quy trình nghiên cứu ................................................................... 68
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu
Hà Tĩnh là địa phương có tiềm năng, lợi thế rất lớn về tài nguyên,
khoáng sản, cảng biển cho phát triển công nghiệp. Toàn tỉnh có 91 mỏ và
điểm khoáng sản. Đặc biệt, mỏ sắt Thạch Khê - Thạch Hà có trữ lượng ước
tính 544 triệu tấn; mỏ Titan chạy dọc theo bờ biển từ Nghi Xuân đến Kỳ Anh,
trữ lượng khoảng 4,6 triệu tấn (chiếm hơn 1/3 trữ lượng của cả nước). Vị trí
địa lý của Hà Tĩnh rất thuận lợi cho phát triển công nghiệp, theo đó, tuyến
quốc lộ 1A, 12A, 8A, đường sắt Bắc Nam chạy qua địa phương cùng với việc
nằm trên hành lang của các tuyến hàng hải quốc tế, là cửa ngõ ra biển của
Lào, Thái Lan thông qua Quốc lộ 12A, cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn
Dương dễ dàng đến các nước Nam Á, Bắc Mỹ và Châu Âu. Nguồn nhân lực
dồi dào cùng với chi phí nhân công rẻ đang là lợi thế không nhỏ trong phát
triển công nghiệp tỉnh nhà. Vì thế, trong những năm tới ngành công nghiệp của
tỉnh cần phải phát triển nhanh, phải đổi mới mạnh mẽ về chất lượng của sự phát
triển; thực thi các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh
và đạt hiệu quả cao của hàng hoá công nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước.
KKT Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh được thành lập tại Quyết định số
72/2006/QĐ-TTg ngày 03/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Đề án
“Quy hoạch phát triển các KKT ven biển của Việt Nam đến năm 2020”, phê
duyệt tại Quyết định số 1353/QĐ-TTg ngày 23/9/2008 của Thủ tướng Chính
phủ, KKT Vũng Áng được xác định là KKT ưu tiên đầu tư xây dựng trong
phương hướng phát triển chung của hệ thống 15 KKT ven biển, trở thành KKT
trọng điểm ở miền Trung, là cửa mở hướng ra biển và theo hướng hợp tác phát
triển hành lang kinh tế Đông - Tây. KKT Vũng Áng sẽ được nguồn ngân sách
nhà nước tập trung ở mức tối thiểu 65% tổng nguồn hỗ trợ trong kế hoạch hàng
2
năm và 3 năm 2013 -2015 để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh
tế theo Quyết định 126/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ. Quy hoạch KKT Vũng Áng đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 20/8/2007. KKT có tổng diện
tích tự nhiên 22.781 ha, bao gồm 9 xã nằm ở phía Nam huyện Kỳ Anh, có tính
chất KKT tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó trọng tâm là phát huy các thế
mạnh, tiềm năng nhằm phát triển công nghiệp luyện kim, ngành công nghiệp gắn
với khai thác cảng biển, công nghiệp xuất khẩu.
Những kết quả bước đầu trong xây dựng phát triển hạ tầng KKT rất
đáng khích lệ. Đến nay, KKT Vũng Áng đã thu hút được dự án FDI lớn nhất
Việt Nam với giá trị đầu tư 10,5 tỷ USD. Tuy nhiên, việc đầu tư phát triển tại
KKT vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế nhất định. Thứ nhất, cơ chế chính sách
cho đầu tư phát triển KKT còn thiếu đồng bộ. Theo đó, Luật đầu tư 2005 và
Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về Khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, việc ưu đãi cho nhà đầu tư được áp
dụng đối với dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư mở rộng) vào ngành nghề, lĩnh
vực thuộc Danh mục ưu đãi và thực hiện đầu tư tại địa bàn khu KKT. Mặt
khác, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 chỉ quy định ưu đãi đối với
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và KKT. Như vậy đã có sự không đồng bộ trong cơ
chế chính sách đối với đối tượng ưu đãi đầu tư tại KKT. Thứ hai, trình độ,
kinh nghiệm, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ban quản lý KKT
còn hạn chế trước yêu cầu nhiệm vụ đòi hỏi ngày càng cao tương xứng với
quy mô phát triển của KKT. Thứ ba, hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật KKT
còn rất hạn chế, chủ yếu phải dựa vào nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương. Thứ tư, công tác bồi thường, GPMB, tái định cư, quản lý đất đai gặp
nhiều khó khăn, phức tạp; ảnh hưởng lớn đến công tác ổn định đời sống sinh
3
hoạt của nhân dân, thu hút đầu tư, tiến độ triển khai các dự án đầu tư và an
ninh trật tự trong KKT. Chính những bất cập trong thực tiễn quá trình xây
dựng và phát triển KKT nêu trên đã đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần phải giải
quyết để giúp hoạt động đầu tư vào KKT Vũng Áng hướng đến sự phát triển
bền vững góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển của Hà Tĩnh và
cả nước.
Phát triển bền vững ngày nay đã trở thành một chủ đề chính trong các
diễn đàn quốc tế, quốc gia cũng như vấn đề đang quan tâm của các nhà nghiên
cứu. Tại Việt Nam, đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI quyết định
chiến lược tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển
nhanh, bền vững; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta trở thành
nước công nghiệp theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Phấn đấu đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, xây dựng cơ
cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu quả, tỷ trọng các
ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong GDP. Cơ cấu lại sản
xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế kỹ thuật, vùng và giá trị mới. Tăng hàm
lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm.
Đầu tư phát triển ngành công nghiệp cho một địa phương cũng như những
KKT trọng điểm trên cơ sở phát huy tiềm năng và lợi thế của mình có ý nghĩa
hết sức quan trọng. Việc quy hoạch và đầu tư phát triển khu kinh tế đồng bộ
không chỉ góp phần làm gia tăng giá trị sản lượng của bản thân khu Kinh tế, cả
tỉnh mà còn hướng tới sự bền vững trong phát triển các ngành sản xuất kinh
doanh trong Khu kinh tế.
Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước luận bàn
đến phát triển bền vững, đầu tư phát triển trên các phương diện lý luận và thực
tiễn. Tuy nhiên, theo hiểu biết của tác giả còn ít nghiên cứu tập trung vào đầu tư
phát triển KKT hướng tới tính bền vững. Hơn nữa, các nghiên cứu về đầu tư
4
phát triển KKT chỉ mới tập trung vào mô tả các nhân tố, tiếp cận đến một số chỉ
tiêu đánh giá và vẫn còn chưa toàn diện, chưa quan tâm đến phân tích và làm rõ
những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KKT theo hướng bền
vững, cũng như chưa chỉ ra được phương pháp thích hợp để đánh giá mức độ
đầu tư phát triển KKT hướng đến tính bền vững tại một địa phương.
Từ những vẫn đề lý luận và thực tiễn như trên, việc thực hiện nghiên cứu
nhằm xây dựng hệ thống chỉ tiêu, chỉ ra những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu
tư phát triển KKT theo hướng bền vững từ đó phân tích thực trạng đầu tư phát
triển KKT, tìm ra những tồn tại và hạn chế để có những giải pháp đồng bộ và
thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển KKT theo hướng
bền vững là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn hết sức quan trọng. Vì vậy, tác giả
đã chọn đề tài “Đầu tư phát triển khu kinh tế Vũng Áng giai đoạn 2006-2020”
làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế Đầu tư của mình sẽ đáp ứng nhu
cầu về mặt lý luận và thực tiễn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở tổng kết và bổ sung các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt
động đầu tư phát triển KKT và phân tích thực trạng đầu tư phát triển KKT
Vũng Áng trong thời gian qua, luận án sẽ đưa ra các định hướng và nhóm giải
pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển tại KKT Vũng Áng
trong thời gian tới hướng đến sự bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ bản chất, vai trò và hiệu quả của đầu tư phát triển KKT theo
hướng bền vững;
- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KKT;
- Xây dựng khung phân tích đánh giá đầu tư phát triển KKT theo hướng
bền vững;
5
- Phân tích, đánh giá thực trạng, xác định mức độ bảo đảm đầu tư phát
triển KKT;
- Xác định những kết quả tích cực và những hạn chế trong đầu tư phát
triển KKT thời gian vừa qua;
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị chính sách nhằm thúc đẩy hoạt
động đầu tư phát triển KKT Vũng Áng theo hướng bền vững trong thời
gian tới.
1.3 Câu hỏi và mô hình nghiên cứu
1.3.1 Câu hỏi quản lý
1.3.1.1 Câu hỏi quản lý tổng quát
Làm thế nào để đầu tư phát triển KTT Vũng Áng theo hướng bền vững?
1.3.1.2 Các câu hỏi quản lý cụ thể
-
Làm thế nào để huy động được nhiều vốn vào đầu tư phát triển KKT
Vũng Áng và sử dụng hiệu quả?
-
Làm thế nào để đầu tư phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển
KKT Vũng Áng hiệu quả?
-
Làm thế nào để đầu tư phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển
KKT Vũng Áng hiệu quả?
-
Làm thế nào để nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư KKT
Vũng Áng?
-
Làm thế nào để đầu tư phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững, thân thiện với môi trường tại KKT Vũng Áng?
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, luận án tập trung
trả lời các câu hỏi nghiên cứu chính như sau:
-
Đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KKT Vũng Áng
theo hướng bền vững?
6
-
Đâu là các chỉ tiêu đánh giá hoạt động đầu tư phát triển KKT Vũng
Áng theo hướng bền vững?
1.3.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả xin đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
Nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư KKT (1)
Nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư KKT (2)
Đầu tư phát triển KKT
theo hướng bền vững
Nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư KKT (3)
Nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư KKT (4)
.
.
.
Nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư KKT (n)
Các chỉ tiêu đo lường đầu tư
phát triển KKT theo hướng
bền vững
Mô hình 1.0 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Chú ý: Các nhân tố được đề xuất từ 1 đến n, tên các nhân tố phụ thuộc vào
việc tổng hợp nghiên cứu trước và phương pháp chuyên gia
1.4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động đầu tư phát triển KKT
Vũng Áng hướng đến sự bền vững. Đề tài sẽ tập trung vào xem xét đến thể
chế chính sách thu hút đầu tư cũng như việc lựa chọn đầu tư của các loại hình
doanh nghiệp vào KKT.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững. Trọng tâm chính của luận án là
7
xem xét hiệu quả đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững trên ba góc độ:
kinh tế, xã hội và môi trường (khu phân tích đầu tư phát triển KKT theo
hướng bền vững được trình bày trong phụ lục 1.0).
Về không gian: trên cơ sở các tiêu chí đánh giá đầu tư phát triển KKT
được phát triển từ các nghiên cứu trước ở trong và ngoài nước. Luận án tập
trung xem xét việc đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững tại KKT
Vũng Áng. Tuy vậy, do đầu tư phát triển KKT lại ảnh hưởng của tính liên
ngành, liên vùng, và xã hội hóa. Vì thế, luận án sẽ đề cập thêm một số khu
vực trong tỉnh có liên quan mật thiết đến KKT Vũng Áng. Bên cạnh đó, luận
án xem xét đến nhận thức và hành động của cơ quan quản lý ngành, doanh
nghiệp ở các địa phương lân cận trong tỉnh cũng như tại KKT Vũng Áng về
đầu tư phát triển KKT hướng đến tính bền vững.
Về thời gian: luận án vận dụng các tiêu chí để đánh giá thực trạng đầu
tư phát triển KKT hướng đến tính bền vững trong giai đoạn 2006 - 2014, định
hướng và giải pháp phát triển bền vững tại KKT giai đoạn 2016 - 2020 và tầm
nhìn 2025.
1.4.3 Phương pháp nghiên cứu
Luận án sẽ áp dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể:
(1) Phương pháp nghiên cứu lý thuyết (hệ thống hóa các lý thuyết liên
quan đến phát triển bền vững, phát triển bền vững công nghiệp, đầu tư phát
triển bền vững trong KKT; các chỉ tiêu đánh giá đầu tư phát triển bền vững
KKT; các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển bền vững KKT);
(2) Phương pháp thu thập thông tin (nghiên cứu sẽ tiến hành thu thập các
thông tin thứ cấp cũng như sơ cấp, thông tin thứ cấp);
(3) Phương pháp xử lý thông tin (nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp tổng hợp so sánh, phân tích định tính
8
(phương pháp Delphi), phương pháp định lượng để xử lý các dữ liệu điều tra
thu thập được bằng phần mềm SPSS.
1.5 Đóng góp mới của đề tài
1.5.1 Đóng góp về mặt lý luận
(1) Chỉ ra được những nhân tố chính ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KKT
theo hướng bền vững tại KKT Vũng Áng;
(2) Xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động đầu tư phát triển
KKT hướng đến sự bền vững tại KKT Vũng Áng;
(3) Chỉ ra được phương pháp thích hợp để đánh giá mức độ đầu tư phát
triển KKT hướng đến tính bền vững tại một địa phương.
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
(1) Phân tích các nhân tố chính tác động hoạt động đầu tư phát triển KKT
hướng đến tính bền vững;
(2) Sử dụng hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng để đánh giá hoạt động đầu
tư phát triển hướng đến tính bền vững tại KKT;
(3) Rút ra những thành tựu đã đạt được, những hạn chế ảnh hưởng đến quá
trình đầu tư phát triển KKT hướng đến tính bền vững;
(4) Xây dựng hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm giúp nâng cao hiệu quả
đầu tư phát triển bền vững tại KKT;
(5) Đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương,
các đơn vị kinh doanh tại KKT nhằm góp phần thúc đẩy đầu tư phát triển
bền vững tại KKT trong thời gian tới.
1.6 Kết cấu luận án
Kết cấu luận án được chia thành bốn chương. Chương 1 trình bày lý
luận chung về đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững thông qua việc
xem xét: (1) Phát triển KKT theo hướng bền vững; (2) Đầu tư phát triển KKT
9
theo hướng bền vững (nguồn vốn, nội dung, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh
hưởng); và (3) Kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển khu kinh tế theo
hướng bền vững và bài học cho khu kinh tế Vũng Áng. Chương 2 trình bày
tổng hợp nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài cũng như
phương pháp nghiên cứu chính được áp dụng trong luận án. Chương 3 trình
bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến: (1) Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh
Hà Tĩnh ảnh hưởng đến công tác đầu tư phát triển KKT Vũng Áng; (2) Hệ
thống các văn bản pháp luật có liên quan đến đầu tư phát triển KKT Vũng
Áng giai đoạn 2006 - 2014; (3) Thực trạng đầu tư phát triển KKT Vũng Áng
theo hướng bền vững giai đoạn 2006-2014; (4) Đánh giá thực trạng đầu tư
phát triển KKT Vũng Áng theo hướng bền vững (Kết quả phân tích nhân tố
ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát triển KKT Vũng Áng; Đánh giá chung
về hoạt động đầu tư phát triển KKT Vũng Áng theo hướng bền vững). Cuối
cùng, Chương 4 trình bày những định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm
đầu tư phát triển KKT Vũng Áng theo hướng bền vững trong thời gian tới.
10
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KHU KINH TẾ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
1.1 Phát triển bền vững và phát triển khu kinh tế theo hướng bền vững
1.1.1 Phát triển bền vững
1.1.1.1 Quan niệm về phát triển bền vững
Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX, khái niệm phát triển bền vững đã
trở nên khá phổ biến trong các nghiên cứu ở trong và ngoài nước. Nhìn
chung, các nghiên cứu được phân một cách tương đối thành hai nhóm.
Nhóm quan điểm thứ nhất trọng tâm phát triển bền vững vào những vấn
đề kinh tế vĩ mô. Theo đó, phát triển bền vững tập trung vào hai khía cạnh
phát triển kinh tế và vấn đề môi trường (Hardy và cộng sự, 2005) [15]. Tuy
nhiên, Meadows và cộng sự, (1972) đưa ra báo cáo có tựa đề “Những giới hạn
của sự phát triển” đã nêu lên những thách thức đối với các giả định trước đây
khi cho rằng môi trường tự nhiên cung cấp một cách hạn chế các nguồn lực
cơ bản cho sự tăng trưởng dân số và phát triển kinh tế. Đồng thời sự phát triển
của xã hội công nghiệp đã tạo ra một lượng lớn chất thải gây ô nhiễm môi
trường và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người [18]. Romeril (1998) cho
rằng những nhân tố có ý nghĩa khác có thể đóng góp vào sự phát triển bền
vững đã được đề cập trong báo cáo Brundtland của Ủy ban Môi trường và
Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Với cách tiếp cận
trên, báo cáo cho rằng bên cạnh việc nhấn mạnh đến ý nghĩa cơ bản của phát
triển kinh tế và sự quan tâm đến bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển bền
vững cần tập trung vào quá trình xem xét đến khả năng đáp ứng những nhu
cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng/tổn hại đến những khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai [22]. Vào năm 1992, Hội thảo quốc gia
- Xem thêm -