LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức trong và ngoài trường.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Nguyễn Hồng Minh, cùng các anh chị ở trung tâm nghiên cứu giống rau chất lượng
cao, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, những người đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong bộ môn
Di Truyền và Chọn giống cây trồng – Học viện nông nghiệp Việt Nam đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, những
người đã động viên và giúp đỡ tôi trong kỳ thực tập vừa qua.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo của tôi còn nhiều
thiếu sót, tôi kính mong được sự góp ý của thầy cô và bạn bè để báo cáo được
hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015.
Tác giả luận văn
Nguyễn Trọng Đạt
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục .............................................................................................................. iv
Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................vii
Danh mục bảng ............................................................................................... viii
Danh mục đồ thị .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích................................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
1.1. Nguồn gốc phân loại, giá trị của cây cà chua ................................................ 4
1.1.1. Nguồn gốc ............................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại ................................................................................................ 5
1.1.3. Giá trị của cây cà chua ........................................................................... 7
1.2. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam và trên thế giới ................................ 9
1.2.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới ................................................. 9
1.2.2. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam................................................ 11
1.3. Một số nghiên cứu về chọn tạo giống cà chua trên thế giới và ở
Việt Nam ............................................................................................... 13
1.3.1.Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thế giới ................... 13
1.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam ................... 22
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 26
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 26
2.3. Phương pháp Nghiên cứu............................................................................ 26
iv
2.3.1. Địa điểm tiến hành thí nghiệm ............................................................. 26
2.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................. 26
2.3.3. Các biện pháp kỹ thuật trồng trọt ......................................................... 27
2.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................ 28
2.3.5. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả ........................................................ 30
2.3.6. Tình hình nhiễm bệnh trên đồng ruộng ................................................ 30
2.4. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 31
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 32
3.1. Các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ dạng dài ....... 32
3.1.1. Thời gian từ trồng đến ra hoa. .............................................................. 34
3.1.2. Thời gian từ trồng đến đậu quả ............................................................ 34
3.1.3. Thời gian từ trồng đến khi quả bắt đầu chín ......................................... 35
3.2. Động thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các THL cà chua quả
nhỏ dạng dài vụ xuân hè 2015 ................................................................. 36
3.2.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây .................................................... 36
3.2.2. Động thái tăng trưởng số lá .................................................................. 38
3.3. Một số đặc điểm về cấu trúc cây ................................................................ 40
3.3.1. Số đốt từ gốc đến chùm hoa thứ nhất ................................................... 41
3.3.2. Chiều cao từ gốc đến chùm hoa thứ 1 .................................................. 42
3.3.3. Chiều cao cây ...................................................................................... 42
3.4. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua ............................ 43
3.5. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
dạng dài .................................................................................................. 44
3.5.1. Tỉ lệ đậu quả ........................................................................................ 46
3.5.2. Số chùm quả trên cây ........................................................................... 46
3.5.3. Số quả trên cây .................................................................................... 47
3.5.4. Khối lượng trung bình quả ................................................................... 48
3.5.5. Năng suất cá thể................................................................................... 48
3.6. Kết quả nghiên cứu hình thái và chất lượng quả.......................................... 48
3.6.1. Một số đặc điểm về hình thái quả......................................................... 50
3.6.2. Một số đặc điểm về phẩm chất quả ...................................................... 52
v
3.7. Tuyển chọn một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ mới nhóm quả dài triển
vọng vụ Xuân hè 2015 ............................................................................ 55
3.8. Các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua .................................. 57
3.8.1. Thời gian từ trồng đến ra hoa. .............................................................. 59
3.8.2. Thời gian từ trồng đến đậu quả ............................................................ 59
3.8.3. Thời gian từ trồng đến khi quả bắt đầu chín ......................................... 60
3.9. Động thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các THL cà chua quả
nhỏ vụ xuân hè 2015 ............................................................................... 60
3.9.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây .................................................... 60
3.9.2. Động thái tăng trưởng số lá .................................................................. 62
3.10. Một số đặc điểm về cấu trúc cây .............................................................. 64
3.10.1. Số đốt từ gốc đến chùm hoa thứ nhất ................................................. 66
3.10.2. Chiều cao từ gốc đến chùm hoa thứ 1 ................................................ 67
3.10.3. Chiều cao cây .................................................................................... 67
3.10.4. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua ................... 68
3.11. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
dạng tròn................................................................................................. 69
3.11.1. Tỉ lệ đậu quả ...................................................................................... 71
3.11.2. Số chùm quả trên cây ......................................................................... 71
3.11.3. Số quả trên cây .................................................................................. 72
3.11.4. Khối lượng trung bình quả ................................................................. 73
3.11.5. Năng suất cá thể................................................................................. 73
3.12. Kết quả nghiên cứu hình thái và chất lượng quả ........................................ 74
3.12.1. Một số đặc điểm về hình thái quả....................................................... 76
3.12.2. Một số đặc điểm về phẩm chất quả .................................................... 78
3.13. Tuyển chọn một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ mới nhóm quả tròn
triển vọng vụ xuân hè 2015 ..................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 83
1. Kết luận ......................................................................................................... 83
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTH
Cao tán hẹp
CTR
Cao tán rộng
D
Đường kính quả
ĐBT
Đỏ bình thường
ĐC
Đỏ cờ
ĐDTQ
Độ dày thị quả
ĐLV
Đỏ loang vàng
H
Chiều cao quả
I
Chỉ số hình dạng quả
KLTBQ
Khối lượng trung bình quả
NSCT
Năng suất cá thể
STT
Số thứ tự
TB
Trung bình
TH(ĐC)
Thúy Hồng(đối chứng)
THL
Tổ hợp lai
TLĐQ
Tỷ lệ đậu quả
TN
Trắng ngà
TSQ
Tổng số quả
TTH
Thấp tán hẹp
TTR
Thấp tán rộng
X
Xanh
XBT
Xanh bình thường
XĐ
Xanh đậm
XN
Xanh nhạt
XS
Xanh sáng
vii
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1.1.
Thành phần quả cà chua (trong l00g ăn được) (theo Aykroyd). ............. 7
1.2.
Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới. ............................................. 10
1.3.
Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm 2012 .... 10
1.4.
Những nước có sản lượng cà chua cao nhất thế giới năm 2012 ........... 11
1.5.
Diện tích năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam ......................... 12
3.1.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các THL cà chua quả
nhỏ dạng dài vụ Xuân hè năm 2015 .................................................... 33
3.2.
Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm) của các THL cà chua quả
nhỏ dạng dài vụ Xuân hè năm 2015 .................................................... 37
3.3.
Động thái tăng trưởng số lá cây trên thân hình của các THL cà chua
quả nhỏ dạng dài vụ Xuân hè năm 2015.............................................. 39
3.4.
Một số đặc điểm cấu trúc cây của các THL cà chua quả nhỏ vụ
Xuân hè năm 2015 .............................................................................. 41
3.5.
Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL cà chua quả nhỏ dạng
dài vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm – Hà Nội. ........................................ 45
3.6.
Một số đặc điểm hình thái quả của các THL cà chua vụ xuân hè
2015 tại Gia Lâm – Hà Nội. ................................................................ 49
3.7.
Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2015 tại Gia Lâm – Hà Nội. ................................................... 53
3.8a.
Hệ số chọn lọc trên 6 tính trạng theo từng mục tiêu ............................ 56
3.8b.
Kết quả ba lần chọn theo chỉ số chọn lọc đối với cà chua quả nhỏ
nhóm quả dài ...................................................................................... 56
3.8c.
Một số THL cà chua quả nhỏ dạng dài triển vọng trong vụ Xuân –
Hè năm 2015 ...................................................................................... 57
3.9.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các THL cà chua quả
nhỏ dạng tròn vụ Xuân hè năm 2015 ................................................... 58
3.10.
Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm) của các THL cà chua quả
nhỏ dạng tròn vụ Xuân hè năm 2015 ................................................... 61
viii
3.11.
Động thái tăng trưởng số lá cây trên thân hình của các THL cà chua
quả nhỏ dạng tròn vụ Xuân hè năm 2015 ............................................ 63
3.12.
Một số đặc điểm cấu trúc cây của các THL cà chua quả nhỏ dạng
tròn vụ Xuân hè năm 2015 .................................................................. 65
3.13.
Mức độ nhiễm một số bệnh hại trên đồng ruộng và quả nứt sau
mưa của các THL cà chua quả nhỏ dạng tròn ...................................... 69
3.14.
Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL cà chua quả nhỏ dạng
tròn vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm – Hà Nội. ....................................... 70
3.15.
Một số đặc điểm hình thái quả của các THL cà chua quả nhỏ dạng
tròn vụ xuân hè 2015 tại Gia Lâm – Hà Nội. ....................................... 75
3.16.
Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua quả nhỏ
dạng tròn vụ xuân hè 2015 tạ Gia Lâm – Hà Nội. ............................... 78
3.17a. Hệ số chọn lọc trên 6 tính trạng theo từng mục tiêu ............................ 81
3.17b. Kết quả ba lần chọn theo chỉ số chọn lọc đối với cà chua quả nhỏ
nhóm quả tròn ..................................................................................... 81
3.17c. Một số THL cà chua quả nhỏ dạng tròn triển vọng trong vụ Xuân –
Hè năm 2015 ...................................................................................... 82
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT
3.1.
Tên đồ thị
Trang
Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL
cà chua quả nhỏ dạng dài vụ Xuân hè 2015. .......................................... 38
3.2
Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá cây trên thân chính của
một số THL cà chua quả nhỏ dạng dài vụ Xuân hè 2015 ....................... 40
3.3.
Năng suất cá thể của một số THL cà chua quả nhỏ dạng dài vụ xuân
hè 2015 ................................................................................................. 47
3.4.
Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL
cà chua quả nhỏ dạng tròn vụ Xuân hè 2015. ........................................ 62
3.5.
Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá cây trên thân chính của
một số THL cà chua quả nhỏ dạng tròn vụ Xuân hè 2015...................... 64
3.6.
Năng suất cá thể của một số THL cà chua quả nhỏ dạng tròn vụ
xuân hè 2015......................................................................................... 72
x
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cây Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill), thuộc họ cà (Solanaceae), là
loại rau ăn quả có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Cà chua là loại quả khi chín có chứa
nhiều chất dinh dưỡng như đường, vitamin A, vitamin c, trong quả còn có nhiều
khoáng chất quan trọng (Ca, Fe, Mg, P...) và các loại axit hữu cơ. Cà chua được
sử dụng khá đa dạng từ ăn tươi, thực phẩm trong chế biến món ăn hàng ngày và
làm nguyên liệu chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau như cà chua cô đặc,
nước cà chua, cà chua nguyên quả đóng hộp, tương cà chua, cà chua muối, salat,
mứt... về mặt y học, cà chua cỏ tính mát, vị ngọt nên được coi là dược liệu chữa
bệnh tiêu chảy, nhuận tràng, giúp tạo năng lượng, tăng sức sống, cân bằng tế bào,
giải nhiệt, điều hòa bài tiết, tăng khả năng tiêu hóa. Chất Lycopen có trong cà
chua là chất oxy hóa tự nhiên đã được chứng minh có khả năng ngăn ngừa các
gốc tự do gây ung thư, đặc biệt là bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Do đó, cà chua là
một trong những loại rau được nhiều người ưa dùng nhất.
Ở Việt Nam cây cà chua đã được trồng từ rất lâu đời, ngày nay cà chua vẫn
là loại rau ăn quả chủ lực được nhà nước ưu tiên phát triển. Diện tích trồng cà
chua tập trung tại các tỉnh đồng bằng Sông Hồng như Hà Nội, Hải Dương, Thái
Bình, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Tây, Nam Định... Hiện nay có một số giống
chịu nhiệt mới lai tạo chọn lọc có thể trồng tại miền Trung, Tây Nguyên và Nam
Bộ nên diện tích ngày càng được mở rộng. Nhiều giống cà chua lai ghép chất
lượng tốt được phát triển mạnh ở Đà Lạt, Lâm Đồng. Một số giống cà chua chất
lượng đã được xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Ở miền Bắc nước ta, cà chua thích hợp trồng vào vụ thu đông là vụ chính
trong năm. Cà chua trồng vụ xuân hè không chỉ thỏa mãn nhu cầu cà chua trái vụ
của người tiêu dùng mà còn cung cấp nguyên liệu liên tục cho các nhà máy chế
biến, tạo công ăn việc làm cho lao động nông thôn, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Dù có giá trị như vậy nhưng cà chua trồng trái vụ gặp rất nhiều khó khăn như
nhiệt độ, ẩm độ cao, mưa nhiều không thuận lợi cho cây cà chua sinh trưởng,
phát triển, thụ phấn thụ tinh gặp khó khăn, cây dễ nhiễm các loại sâu bệnh hại.
1
Cà chua quả nhỏ dễ trồng, trồng được nhiều vụ trong năm, sai quả với giá
bán thường cao gấp 2-3 lần cà chua thông thường, nó còn cho khả năng thu quả
kéo dài nên hiệu quả kinh tê đưa lại rất cao. Tuy nhiên những nghiên cứu về
giống cà chua quả nhỏ ở nước ta chưa nhiều, trên thị trường có một số ít các
giống tốt như: VR2, TN061, giống lai F1 TN040, giống lai F1 Thúy Hồng 1657,
HT144.
Với mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng được nhu càu và thị hiếu
ngày càng cao của người tiêu dùng, phục vụ ăn tươi và chế biến, bổ sung thêm
vào nguồn giống cà chua trong nước những giống cà chua quả nhỏ mới nhóm
quả tròn và quả dài cho năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu
với các điều kiện bất thuận của môi trường, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua quả nhỏ mới tại Gia Lâm
- Hà Nội”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Tuyển lựa được các tố hợp lai cà chua quả nhỏ mới nhóm quả tròn và quả
dài có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu một số bệnh hại chính, phù hợp
trong điều kiện vụ Xuân Hè để giới thiệu vào sản xuất.
1.2.2. Yêu cầu
Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển đặc điểm cấu trúc cây của các
tổ hợp lai cà chua ở vụ Xuân Hè.
Đánh giá khả năng ra hoa, đậu quả, các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của các giống cà chua lai trồng trong vụ Xuân Hè.
Đánh giá một số đặc điểm hình thái quả và một số chỉ tiêu về chất
lượng quả.
Đánh giá mức độ nhiễm các đối tượng sâu bệnh hại trên đồng ruộng ở vụ
Xuân Hè.
Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lượng của các tổ
hợp lai cà chua.
2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu khả năng đậu quả, năng suất, chất lượng các tổ hợp lai cà
chua quả nhỏ ở vụ Xuân Hè.
Xác định được khả năng thích ứng của chúng trong điều kiện vụ nóng
Xuân Hè.
Bước đầu xác định được một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ triển vọng phù
hợp với điều kiện vụ Xuân Hè góp phần làm phong phú thêm cho bộ giống cà
chua sử dụng trong sản xuất.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Từ những kết quả đạt được đề tài đưa ra một số tổ hợp lai cà chua quả nhỏ
triển vọng phù hợp với điều kiện vụ nóng Xuân Hè góp phần làm phong phú
thêm cho bộ giống cà chua.
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc phân loại, giá trị của cây cà chua
1.1.1. Nguồn gốc
Hiện nay cây Cà chua là loại cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh
tế cao được trồng hầu hết ở các nước trên thế giới (Villreal, 1980). Theo tài liệu
của các tác giả Choudhury (1970), De Candolle (1884), Luckwill (1943) cho
rằng, cà chua có nguồn gốc ở Peru, Ecuador và Bolivia dọc theo bờ biển Thái
Bình Dương. Từ quần đảo Galanpagos tới Chi Lê. Đây là khu vực có khí hậu
nhiệt đới khô. Nhà thực vật học người Pháp đã đặt tên la tinh cho cây Cà chua là
Lycopersicon esculentum có nghĩa là “ trái đào độc dược ”, “trái đào” vì cà chua
tròn trĩnh và hấp dẫn, “độc dược” vì lúc đó người ta nghĩ nhầm về cà chua và cho
nó là độc hại .
Các nhà nghiên cứu có ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà chua
song tập trung chủ yếu vào hai hướng: Thứ nhất là cây cà chua có nguồn gốc từ
cây cà chua dại (L.esculentum varpimpine lliforme). Thứ hai là cà chua Anh Đào
(L.esculentum var cerasiforme) là tổ tiên của các giống cà chua hiện nay trồng
trên trái đất.
Theo học thuyết về Trung tâm phát sinh cây trồng của N.I. Valilov đề
xướng và Zukovxki bổ sung, cho rằng quê hương của cây cà chua ở vùng Nam
Mỹ (Peru, Bolovia, Ecuador). Tại đây, ngày nay còn tìm thấy nhiều loài cà chua
hoang dại gần gũi với loài cà chua trồng. Các nghiên cứu sinh học phân tử và di
truyền phân tử (nghiên cứu các izoenzyme, các marker phân tử, nghiên cứu
khoảng cách di truyền) cũng đã xác định điều đó, đồng thời khẳng định rằng
Mehico là nơi đầu tiên thuần hoá, trồng trọt cà chua (dẫn theo Mai Thị Phương
Anh, 2003).
Các nhà khoa học đã đưa ra 3 chứng cứ đáng tin cậy để khẳng định Mehico
là trung tâm khởi nguyên trồng trọt hóa cây cà chua:
- Cà chua trồng được bắt nguồn từ Châu Mỹ.
- Được trồng trọt hóa trước khi chuyển xuống Châu Âu và Châu Á.
- Tổ tiên của cà chua trồng ngày nay là cà chua anh đào (L.esculentum var.
4
cerasiforme) được tìm thấy từ vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới Châu Mỹ sau đó đến
vùng nhiệt đới Châu Á và Châu Phi.
Các nhà nghiên cứu có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà
chua trồng. Tuy nhiên, nhiều tác giả khác nhận định L.escidentum
var.cerasiforme (cà chua anh đào) là tổ tiên của loài cà chua trồng. Theo nhà
thực vật học Luckwill (1943), cà chua từ Nam Mỹ được đưa vào Châu Âu từ thế
kỷ 16. Đầu tiên được trồng ở Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và từ đó cà chua được
lan truyền đi các nơi khác nhờ các thương nhân và thực dân khai thác thuộc địa.
Tuy nhiên, thời gian này cây cà chua chỉ được trồng như cây cảnh vì màu sắc,
hình dạng quả đẹp mắt. Người ta cho rằng trong cà chua có chứa chất độc vì nó
có họ với cà độc dược (dẫn theo Mai Thị Phương Anh, 2003).
Khoảng thế kỷ 18 cà chua đã được đưa vào Châu Á nhờ các lái buôn người
Châu Au và thực dân Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. Đầu tiên là Philippin,
đảo Java và Malaysia, sau đó du nhập đến các nước khác bằng nhiều con đường
và trở nên phổ biến.
Theo một số nhà nghiên cứu thì Cà chua được đưa vào trồng tại Việt Nam
từ thời thực dân Pháp chiếm đóng tức là vào khoảng hơn 100 năm trước đây và
được người dân thuần hóa trở thành cây bản địa. Ngày nay, Cà chua đã trở nên
phổ biến và trở thành một trong những loại cây trồng được sử dụng quanh năm,
đem lại giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao cho người nông dân.
1.1.2. Phân loại
Về phân loại, Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc chi
(Lycopersicon), họ cà Solaneceae. Cà chua được nghiên cứu và lập thành hệ
thống phân loại theo quan điểm riêng của nhiều tác giả: Muller (1940), Daskalov
và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953), Brezhnev (1955, 1964). ở
Mỹ thường dùng phân loại của Muller, ở Châu Âu, Liên Xô (cũ) thường dùng
phân loại của Bzezhnev.
Theo Muller (1940) thì loài cà chua trồng trọt hiện nay thuộc chi phụ
Eulycopersicon C.H.Muller. Tác giả phân loại chi phụ này thành 7 loài, loài cà
chua trồng trọt hiện nay (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc loài thứ 1.
5
Theo Daskalov (1941) phân loại Lycopersicon thành 2 loài, cà chua trồng
hiện nay thuộc loài thứ 2.
Theo Bailey-Dilingen (1956) thì phân loại Lycopersicon thành 7 loài, cà
chua trồng thuộc loài thứ 7, trong loài thứ 7 có 10 biến chủng (thứ) khác nhau.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều quan điểm khác nhau về phân loại cà
chua. Trong đó hệ thống phân loại của Breznep (1964) được sử dụng đơn giản và
rộng rãi nhất. Chi Lycopersicon Toum được phân làm 3 loài thuộc 2 chi phụ đó là
Eulycopersiconi chi phụ 1) và Eriopersicon (chi phụ 2) (Nguyễn Hồng Minh,
2000).
Chi phụ 1 ( Eulycopersicon): là dạng cây 1 năm, gồm các dạng quả không
có lông, màu đỏ hoặc màu đỏ vàng, hạt mỏng, rộng... Chi phụ này có một loài là
L.Esculentum.Mill. Loài này gồm 3 loài phụ là:
- L. Esculentum. Mill. Ssp. spontaneum (cà chua hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. subspontaneum (cà chua bán hoang dại).
- L. Esculentum. Mill. Ssp. Cultum (cà chua trồng): là loại lớn nhất, có các
biến chủng có khả năng thích ứng rộng, được trồng khắp thế giới. Breznep đã
chia loài phụ này thành biến chủng sau:
+ L. Esculentum var. Vulgare (cà chua thông thường): biến chủng này
chiếm 75% cà chua trồng trên thế giới. Bao gồm các giống có thời gian sinh
trưởng khác nhau với trọng lượng quả từ 50 đến trên l00g. Hầu hết những giống
cà chua đang được trồng ngoài sản xuất đều thuộc nhóm này.
+ L.Escuientum var. Grandifolium: Cà chua lá to, cây trung bình, lá láng
bóng, số lá trên cây từ ít đến trung bình.
+ L.Esculentum var. Validum: Cà chua anh đào cà chua thân bụi thân thâp,
thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong.
+ L.Esculentum var.Pyriform: cà chua hình quả lê, sinh trưởng vô hạn.
Chi phụ 2 ( Eriopersicon ): là dạng cây 1 năm hoặc nhiêu năm, gồm các
dạng quả có lông màu trắng, xanh lá cây hoặc vàng nhạt, có các vệt màu
antoxyan hay xanh thâm. Hạt dày không có lông, màu nâu...chi phụ này có 2 loài
gồm 5 loại hoang dại: L. cheesmanii, L. chilense, L. glandulosiim, L. hirsutum,
L. peruvianum.
6
-Lycopersicum hisrutum Humb: Đây là loại cây ngày ngắn, quả chỉ hình
thành trong điều kiện chiếu sáng trong ngày 8-10 h/ngày, quả chín xanh, có mùi
đặc trưng. Loài này thường sống ở độ cao 2200 - 2500 m, ít khi ở độ cao 1100m
so với mặt nước biển như các loài cà chua khác.
- Lycopersicum peruviarum Mill: loại này thường mọc ở miền Nam Pêru
bắc Chile, có xu hướng thụ phân chéo cao hơn so với loài Lycopersicon
esculentum Mill. Trong điều kiện ngày ngắn cây ra quả tốt hơn ngày dài nó
không có đặc tính của L. hisrutum, có khả năng chống bệnh cao hơn các loài
khác. Loại này thường sống ở độ cao 300 — 2000m so với mặt nước biển.
1.1.3. Giá trị của cây cà chua
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng.
Cây cà chua là loại rau ăn quả cung cấp nhiều loại Vitamin, chứa nhiều
gluxit, các axit hữu cơ cần thiết cho con người, chúng có giá trị dinh dưỡng cao.
Theo các nhà dinh dưỡng hằng ngày mỗi người sử dụng 100- 200g cà chua sẽ
thỏa mãn nhu cầu các vitamin cần thiết và các chất khoáng chủ yếu.
Mặt khác trong quả cà chua còn chứa một hàm lượng axit như oxalic,
malic, nicotinic, citric,....và nhiều chất khoáng như K, P, Na, Ca, Mg, S, Fe,... là
những chất có trong thành phần của máu và xương. Quả tươi còn góp phần làm
tăng bề măt tiếp xúc giữa thức ăn và lông nhung trong một, qua đó giúp cho quá
trình tiêu hóa, hấp thụ thức ăn được dễ dàng.
Bảng 1.1. Thành phần quả cà chua (trong l00g ăn được) (theo Aykroyd).
Thành phần
Hàm lượng
Thành phần
Hàm lượng
Nước
93,lg
Vitamin A
320.LƯ
Protein
Chất béo
Chất khoáng
Cacbonhydrat
Na
K
Cu
S
Clo
l,9g
0,lg
r 0,6g
3,6g
45,8mg
114mg
0,19mg
24mg
38mg
Thiamin
Riboilavin
Axit nicotinic
Vitamin c
Ca
Mn
Axit Oxalic
P
Fe
0,07 mg
0,01mg
0,4mg
31mg
20mg
15mg
2mg
36mg
l,8mg
7
Quả cà chua thường được sử dụng để ăn tươi, nấu chín, là mứt, làm tương,
nước sốt, nước giải khát ... có giá trị dinh dưỡng cao được nhiều người ưa thích.
1.1.3.2. Giá trị y học
Theo y học cổ truyền, cà chua vị ngọt chua, tính mát, có công dụng thanh
nhiệt, giải khát, dưỡng âm và làm mát máu, thường được dùng để chữa các
chứng bệnh như nhiệt, môi khô họng khát do vị nhiệt, hay hoa mắt chóng mặt,
chảy máu cam, chảy máu chân răng, tiêu hóa kém, loét dạ dày, huyết áp cao... Cà
chua được chỉ định dùng ăn hay lấy dịch quả uống trị suy nhược, ăn không ngon
miệng, nhiễm độc mãn tính, thừa máu, máu quá dính, xơ cứng tiểu động mạch
máu, tạng khớp, thấp phong, thấp khớp, thừa ure trong máu, viêm ruột...
Cà chua cung cấp năng lượng, cung cấp khoáng, làm tăng sức sống, làm cân
bằng tế bào, khai vị, giải nhiệt, chống hoại huyết (scorbut), chống nhiễm khuẩn,
chống nhiễm độc, làm kiềm hoá các máu qua axit, lợi tiểu, thải urê, giúp tiêu hoá
dễ dàng tinh bột.
Trong cà chua có chất Lycopen — thành phần tạo nên màu đỏ của quả cà
chua giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Đây là một chất oxi hóa tự nhiên
mạnh gấp 100 lần so với vitamin E. Lycopen liên quan đến vitamin E đã được
chứng minh là có thể ngăn ngừa ung thư tiền liệt tuyến. Sử dụng nhiều cà chua
thì tỉ lệ 0X1 hoa làm hư các cấu trúc sinh hóa của cà chua giảm xuống thấp nhất.
Cà chua có lợi cho sức khỏe ở mọi lứa tuổi. Đối với chị em phụ nữ ăn nhiều cà
chua sẽ có làn da khỏe đẹp, giảm nguy cơ béo phì và giảm nguy cơ ung thư vú.
1.1.3.3. Giá trị kinh tế
Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và có nhiều cách sử dụng.
Có thể dùng ăn tươi thay hoa quả, trộn Salat, nấu canh,…và cũng có thế chế biến
thành các sản phẩm như cà chua cô đặc, tương cà chua, nước sốt nấm, cà chua
đóng hộp, mứt hay nước ép. Quả cà chua vừa có thể dùng để ăn tươi, nấu nướng
vừa là nguyên liệu cho chế biến công nghiệp với các loại sản phẩm khác nhau.
Do đó, với nhiều nước trên thế giới thì cây cà chua là một cây trồng mang lại
hiệu quả kinh tế rất cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
8
Theo FAO (2013) sản lượng cà chua tươi hằng năm xuất khẩu với tổng trị
giá là 161,793834 triệu tấn. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường thế giới năm
2013 khá cao so với các năm trước, trong đó cà chua được dùng ở dạng ăn tươi
chỉ 5 – 7%.
Ở Việt Nam, tuy mới xuất hiện cách đây hơn 100 năm nhưng cà chua đã là loại
rau ăn quả rất phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Diện tích gieo trồng cà chua hàng
năm từ 18 – 22 ngàn ha, sản lượng 340 ngàn tấn.
Mức tiêu thụ bình quân đầu người của nước ta là: 4,2 kg/người/năm. Theo số
liệu điều tra của phòng nghiên cứu thị trường Viện nghiên cứu rau quả, sản xuất cà chua
ở đồng bằng sông Hồng cho thu nhập bình quân 45,0 - 72,1 triệu đồng/ha/vụ với mức
lãi thuần 15 - 25 triệu đồng/ha, cao gấp nhiều lần so với trồng lúa .
1.2. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam và trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới
Hiện nay, cây cà chua đã trở thành một trong những cây trồng xuất hiện phổ
biến va được gieo trồng rộng rãi khắp thế giới. Nghiên cứu lich sử trồng trọt cho
biết đến tận thế kỷ thứ XIX, cà chua vẫn chỉ được trồng như một loại cây cảnh
nhờ màu sắc đẹp của quả. Tuy nhiên ngày nay, người ta biết rõ ancaloit có trong
cà chua là tomatin, một chất rất ít độc kể cả khi có hàm lượng rất cao Chính vì
vậy, việc sản xuất và sử dụng cà chua không ngừng tăng lên. Và cây cà chua đã
và đang trở thành một loại cây thế mạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nhiêu
nước trên thế giới. Trên thế giới đã có nhiều giống mới được ra nhằm đời đáp
ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người cả về số lượng và chất lượng.
9
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới.
Năm
Diện tích (triệu ha)
Năng suất (tấn/ha)
2000
4,029366
27,306
Sản lượng
(triệu tấn)
110,026417
2001
3,987562
27,068
107,936626
2002
4,144985
28,019
116,137619
2003
4,179654
28,482
119,044502
2004
4,462559
28,585
127,563952
2005
4,560654
28,049
127,920545
2006
4,632861
28,063
130,011481
2007
4,179731
32,791
137,056140
2008
4,234265
33,286
140,941769
2009
4,419729
34,839
153,976606
2010
4,412757
34,378
151,699405
2011
4,751530
33,536
159,347031
2012
4,803,680
33,681
161,793834
(Nguồn : FAO Database Static 2013)
Theo bảng 1.2, trong 12 năm (từ năm 2001 đến năm 2012) diện tích cà chua
thế giới tăng 1,19 lần (từ 3,987562 triệu ha lên 4,803,680 triệu ha), sản lượng
tăng 1,49 lần (từ 107,936626 triệu tấn lên 161,793834 triệu tấn, năng suất tăng
1,24 lần (từ 27,068 tấn/ha đến 33,681 tấn/ha).
Theo FAO (2012), trên thế giới có 158 nước trồng cà chua. Diện tích, sản
lượng, năng suất cà chua trên thế giới năm 2012 như sau:
Bảng 1.3. Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm 2012
Tên châu lục
Diện tích (ha)
Năng suất
Sản lượng (tấn)
Châu Phi
1.010,604
177,496
17.93,834
Châu Mỹ
452,905
547,531
24.797,948
Châu Á
2.824,757
346,553
97.892,723
Châu Âu
506,583
408,494
20.693,590
Châu Đại Dương
8,831
534,180
471,739
(Nguồn : FAO Database Static, 2013)
10
Theo bảng 1.3 thì năm 2012, Châu Á có diện tích trồng cà chua 2.824,757
nghìn ha, sản lượng là 97.892,723 nghìn tấn đạt lớn nhất thế giới. Tuy nhiên,
châu Úc và châu Mỹ lại là 2 châu lục có năng suất lớn nhất thế giới (lần lượt đạt
534,180 tạ/ha và 547,531 tạ/ha).
Sản lượng cà chua chiếm xấp xỉ 1/6 tổng sản lượng rau hàng năm trên toàn
thế giới. Mỹ là nước có giá trị nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới, châu Âu là
khu vực nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới, khoảng 21 triệu tấn quả tươi hàng
năm, băng 60% lượng nhập toàn thế giới. Đứng đầu về tiêu thụ cà chua là nước
Mỹ, sau đó là các nước Châu Âu. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường thế giới
năm 2006 là 45,2 triệu tấn, trong đó cà chua dùng ở dạng ăn tươi chỉ chiếm 6 8%. Điều đó cho thấy, cà chua được sử dụng chủ yếu ở dạng đã qua chế biến
(dẫn theo Tạ Thu Cúc, 2004).
Quả cà chua chế biến được sản xuất ở nhiều nước trên thế giới nhưng nhiều
nhất là ở Mỹ và Italia. Ở Mỹ, năm 2012 sản lượng nhiều nhất ước đạt 18,3 triệu
tấn. Trong đó các sản phẩm cà chua chế biến chủ yếu là cà chua cô đặc. Ở Italia,
sản lượng cà chua chế biến ước tính đạt được là 8,6 triệu tấn.
Bảng 1.4. Những nước có sản lượng cà chua cao nhất thế giới năm 2012
STT
Tên nước
Sản lượng (tấn)
1
Trung Quốc
50.000.000
2
Ấn Độ
17.500.000
3
4
5
Mỹ
Thổ Nhĩ Kì
Ai Cập
13.206.950
11.350.000
8.625.219
6
Iran
6.000.000
7
8
9
10
Itali
Tây Ban Nha
Brazil
Mexico
5.131.977
4.007.000
3.873.985
3.433.567
..
(Nguồn : FAO Database Static, 2013)
Hiện nay Trung Quốc đang là một trong những nước có sản lượng cà chua
đứng đầu trên thế giới với sản lượng 50 triệu tấn, tiếp theo là Ấn Độ và Mỹ với
sản lượng lần lượt là 17,5 triệu tấn và 13,206 triệu tấn.
11
1.2.2. Tình hình sản xuất cà chua ở Việt Nam
Ở Việt Nam, từ năm 1997-2000, cuộc “cách mạng” lần thứ nhất trong sản
xuất cà chua trong nước xảy ra với sự ra đời của các giống cà chua lai chịu nóng
trồng được nhiều thời vụ trong năm, với diện tích khoảng 6.800-7.300 ha và
thường tập trung ở các tỉnh thuộc đồng bằng và trung du Bắc Bộ (Hà Nội, Hải
Dương, Vĩnh Phúc...), còn ở Miền Nam tập trung ở các tỉnh An Giang, Tiền
Giang, Lâm Đông... Cà chua đã trở thành một loại rau phổ biến và được sử dụng
ngày càng rộng rãi. Cà chua ở nước ta được trồng chủ yếu vào vụ đông (chính
vụ), có thời gian cung cấp sản phẩm ngắn.
Từ đó tới nay sản xuất cà chua ở miền Bắc được triển khai ở các thời vụ hè
thu, thu đông (các vụ sớm), vụ đông (chính vụ), vụ xuân hè (vụ muộn). Sản phẩm
cà chua tươi cung cấp cho thị trường kéo dài từ đầu tháng 10 dương lịch tới đầu
tháng 7 năm sau. Đó là một tiến bộ rất lớn.
Bảng 1.5. Diện tích năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam
Năm
2004
Diện tích (ha)
24.644
Năng suất (tạ/ha)
172
Sản lượng (tấn)
424.126
2005
23.566
198
466.124
2006
22.962
196
450.426
2007
23.283
197
458.214
2008
24.850
216
535.438
2009
20.540
241
494.332
2010
21.784
253
550.183
2011
23.084
256
589.830
2012
23.918
258
616.890
Nguồn: Số liệu của Tổng cục thông kê 2012
Trong giai đoạn 2004- 2012, diện tích cà chua nước ta giảm nhẹ từ 24.644 23.918 , nhưng năng suất và sản lượng lại tăng rất đáng kể.
Trong sản xuất cà chua nước ta từ năm 2008 - 2011 đã đánh dấu sự ra đời
cuộc cách mạng lần thứ hai, cà chua chất lượng cao. Với những thành tựu về tạo
12
- Xem thêm -