BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN THANH BÌNH
ĐÁNH GIÁ TỔ HỢP CHUNG CƯ CAO TẦNG SEASON AVENUE
MỖ LAO HÀ ĐÔNG THEO TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC XANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN THANH BÌNH
KHÓA 2017-2019
ĐÁNH GIÁ TỔ HỢP CHUNG CƯ CAO TẦNG SEASON AVENUE
MỖ LAO HÀ ĐÔNG THEO TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC XANH
Chuyên ngành
: Kiến Trúc
Mã số
: 60.58.01.02
LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS.KTS.VƯƠNG HẢI LONG
HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tại
Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội,tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
Khoa sau đại học và các thầy cô giáo đã giúp tôi hoàn thành luận văn
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Vương Hải Long,người đã tận
tình chỉ bảo,tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp một
cách tốt nhất
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Khoa Sau
Đại Học- Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã quan tâm ,tạo điều kiện và
truyền đạt những kiến thức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn,giúp ích
trong quá trình công tác sau này
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học,các
đồng nghiệp,bạn bè và gia đình đã giúp tôi hoàn thành khóa học và bảo vệ
thành công luận văn tốt nghiệp
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận văn
Trần Thanh Bình
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi.Các số liệu khoa học,kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Trần Thanh Bình
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
*Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
*Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
*Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ TỔ HỢP CHUNG CƯ CAO
TẦNG THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC XANH ....................................... 5
1.1. Khái niệm về kiến trúc xanh .................................................................. 5
1.1.1. Thuật ngữ “ kiến trúc xanh” “ công trình xanh” .................................... 5
1.1.2.Sự hình thành và phát triển của kiến trúc xanh ........................................ 7
1.2. Tổng quan chung cư cao tầng theo xu hướng kiến trúc xanh
trên thế giới .................................................................................................... 7
1.2.1. Khái quát tình hình phát triển chung cư cao tầng trên thế giới............... 7
1.2.2. Xu hướng kiến trúc xanh ở các chung cư cao tầng trên thế giới .......... 11
1.2.3. Một số công trình chung cư cao tầng điển hình trên thế giới theo
xu hướng kiến trúc xanh.................................................................................. 12
1.3. Tổng quan chung cư cao tầng theo xu hướng kiến trúc xanh
tại Việt Nam .................................................................................................. 13
1.3.1. Đặc điểm của các chung cư cao tầng tại Việt Nam .............................. 13
1.3.2. Xu hướng kiến trúc xanh trong chung cư cao tầng tại Việt Nam ......... 14
1.3.3. Một số công trình chung cư cao tầng theo xu hướng kiến trúc
xanh ................................................................................................................. 15
1.4. Giới thiệu chung về tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue
Mỗ Lao Hà Đông .......................................................................................... 18
1.5. Những nghiên cứu khoa học có liên quan tới vấn đề nghiên
cứu................................................................................................................... 27
1.6. Một số vấn đề cần tập trung nghiên cứu.............................................. 28
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ TỔ HỢP
CHUNG CƯ CAO TẦNG SEASON AVENUE MỖ LAO HÀ
ĐÔNG THEO TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC XANH ........................................ 30
2.1. Cở sở pháp lý .......................................................................................... 30
2.1.2. Một số văn bản pháp lý liên quan đến kiến trúc xanh ......................... 30
2.1.2.Các văn bản pháp lý về việc đánh giá công trình cao tầng theo
tiêu chuẩn kiến trúc xanh ................................................................................ 30
2.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................... 31
2.3.Các công cụ và tiêu chí đánh giá kiến trúc xanh.................................. 35
2.3.1.Các công cụ và tiêu chí đánh giá kiến trúc xanh trên thế giới ............... 38
2.3.1.1.Các tiêu chí đánh giá trên thế giới ...................................................... 38
2.3.1.2.Đặc điểm của các công cụ đánh giá kiến trúc xanh trên thế giới ....... 44
2.3.2.Các công cụ và tiêu chí đánh giá công trình xanh tại Việt nam ............ 45
2.4. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 59
2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công trình xanh ở Việt Nam...................... 59
a.Vị trí địa lý,điều kiện tự nhiên và khí hậu ................................................... 59
b.Điều kiện văn hóa xã hội.............................................................................. 60
2.4.2. Kinh nghiệm và các giải pháp kiến trúc xanh trên thế giới và
Việt Nam ......................................................................................................... 62
2.4.2.1.Những kinh nghiệm trên thế giới ........................................................ 62
2.4.2.2.Áp dụng những kinh nghiệm trên thế giới đối với Việt Nam ............. 63
2.4.2.3.Các giải pháp và công nghệ ................................................................ 63
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TỔ HƠP CHUNG CƯ CAO TẦNG
SEASON AVENUE MỖ LAO HÀ ĐÔNG THEO TIÊU CHÍ
KIẾN TRÚC XANH ..................................................................................... 67
3.1. Một số quan điểm và nguyên tắc khi đánh giá kiến trúc xanh ......... 67
3.2. Xây dựng tiêu chí để đánh giá chung cư cao tầng theo tiêu chí
kiến trúc xanh ................................................................................................ 70
3.3. Đánh giá công trình chung cư theo tiêu chí kiến trúc xanh ............... 74
3.3.1.Tiêu chí bền vững................................................................................... 75
3.3.2.Sử dụng tài nguyên năng lượng có hiệu quả ........................................ 81
3.3.3.Chất lượng môi trường sống trong công trình ....................................... 93
3.3.4.Kiến trúc thích ứng với khí hậu nhiệt đới gió mùa tại Hà Nội ............ 109
3.3.5.Tính kết nối cộng đồng xã hội ............................................................. 115
3.4. Tổng hợp các đánh giá ......................................................................... 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
CHỮ VIẾT TẮT
HKTSVN
Hội kiến trúc sư Việt Nam
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN-BXD
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam-Bộ
xây dựng
Hội đồng công trình xanh Việt Nam
VGBC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
Tên hình ảnh
Trang
Hình 1.1
Hệ thống đánh giá GRIHA của Ấn Độ
10
Hình 1.2
Tháp đôi Bosco Verticale ( Milan, Italia )
11
Hình 1.3
Chung cư cao tầng Sky Terrace -Dawson
12
Hình 1.4
Chung cư Interlace,SingaporeUtrecht Building
12
Hình 1.5
Utrecht Building
13
Hình 1.6
Các loại hình chung cư cao tầng
14
Hình 1.7
Biểu đồ dự án đạt chứng chỉ Lotus tại Việt Nam
16
Hình 1.8
Chung cư Dolphin Plaza,Hà Nội
17
Hình 1.9
Chung cư Mulberry Lane,Hà Nội
17
Hình 1.10
Chung cư Imperia The Garden Nguyễn Huy Tưởng
18
Hình 1.11
Vị trí của chung cư Season Avenue
19
Hình 1.12
Phối cảnh tổng thể chung cư Season Avenue
20
Hình 1.13
Măt bằng tổng thể chung cư Season Avenue
21
Hình 1.14
Một số loại cây điển hình trong khu chung cư
22
Hình 1.15
Một góc cảnh quan sân vườn với số lượng cây xanh
22
đa dạng
Hình 1.16
Cây xanh phân chia vỉa hè lòng đường với các khu
23
nhà được sử dụng các loại cây tán cao và rộng
Hình 1.17
Quá trình thi công bên ngoài và bên trong tòa
24
Hình 1.18a
Mặt bằng điển hình tòa S1 trong tổ hợp chung cư
24
Season Avenue
Hình 1.18b
Mặt bằng điển hình tòa S2 trong tổ hợp chung cư
25
Season Avenue
Hình 1.18c
Mặt bằng điển hình tòa S3 trong tổ hợp chung cư
25
Season Avenue
Hình 1.18d
Mặt bằng điển hình tòa S4 trong tổ hợp chung cư
26
Season Avenue
Hình 1.19
Mặt bằng căn hộ điển hình
27
Hình 2.1
Sơ đồ các nhóm tiêu chí chính của kiến trúc xanh
37
Hình 2.2
Sơ đồ các tiêu chí đánh giá kiến trúc xanh của hệ
39
thống BREEAM
Hình 2.3
Mức xếp hạng đánh giá công trình theo hệ thống
41
LEED
Hình 2.4
Các tiêu chi đánh giá công trình của hệ thống LEED
41
Hình 2.5
Sơ đồ các tiêu chi đánh giá công trình của hệ thống
42
LEED
Hình 2.6
Sơ đồ các tiêu chí đánh giá công trình của hệ thống
45
LOTUS
Hình 2.7
Sơ đồ biểu thị mối quán hệ của 5 tiêu chí đánh giá
48
kiến trúc xanh của hội kiến trúc sư Việt Nam
Hình 2.8
Dữ liệu khí hậu của Hà Nội
60
Hình 2.9
Một số chỉ tiêu văn hóa – xã hội nổi bật của Hà Nội
61
Hình 3.1
Sơ đồ hình thành các tiêu chí đánh giá chung cư
67
Season Avenue theo tiêu chí kiến trúc xanh
Hình 3.2
Một số địa điểm công cộng xung quang khu chung
77
cư Season Avenue
Hình 3.3
Các hình thức sử dụng cây xanh tại Season Avenue
79
Hình 3.4
Tầng hầm nổi kết hợp với cây xanh tạo nên nét độc
82
đáo của tòa nhà
Hình 3.5
Tầng hầm nổi của tòa nhà
82
Hình 3.6
Một góc tiểu cảnh trong khu vực tận dụng ánh sáng
86
tự nhiên
Hình 3.7
Hồ nước đan xen với cây xanh tạo nên quần thể sinh
87
thái độc đáo
Hình 3.8
Sử dụng tài nguyên nước trong chung cư Season
88
Avenue
Hình 3.9
Công tác xây tường trong quá trình thi công
89
Hình 3.10
Một khu vực tiện ích điển hình với hệ thống cây xanh
91
và thùng rác
Hình 3.11
Mặt bằng chi tiết khu chung cư Season Avenue
93
Hình 3.12
Mặt bằng tòa S1- khu chung cư Season Avenue
94
Hình 3.13
Mặt bằng điển hình một căn hộ trong tòa S1
95
Hình 3.14
Thang máy và cửa tự động ở sảnh trong
96
Hình 3.15
Sơ đồ thể hiện tác dụng của lớp vỏ bao che
97
Hình 3.16
Mặt đứng sinh thái với cây dây leo và nan chăn
99
nắng
Hình 3.17
Mặt bằng thể hiện vật liệu trong căn hộ điển hình
chung cư Season Avenue
100
Hình 3.18
Mặt bằng thể hiện hướng nắng và hướng gió ảnh
102
hưởng đến tòa S1
Hình 3.19
Giải pháp sử dụng cửa nhựa lõi thép cách nhiệt và
104
rèm che
Hình 3.20
Chỉ số ô nhiễm bụi năm 2016 tại Việt Nam
105
Hình 3.21
Một căn hộ điển hình đã đi vào sử dụng
106
Hình 3.22
Sử dụng ánh sáng tự nhiên kết hợp với ảnh sáng
107
nhân tạo
Hình 3.23
Sơ đồ quan hệ không gian trong nhà ở
116
Hình 3.24
Mô hình hoạt động giao tiếp và không gian sinh hoạt
117
cộng đồng xóm giềng
Hình 3.25
Khu vui chơi kết nối cộng đồng xã hội
118
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 1.1
Các dạng chung cư phổ biến ở Singapore
8
Bảng 1.2
Các giai đoạn hình thành và phát triển chung cư
8
cao tầng trên thế giới
Bảng 1.3
Bảng phân loại chung cư cao tầng tại Việt Nam
14
Bảng 2.1
Bảng điểm đánh giá các tiêu chí của LOTUS R
46
Bảng 2.2
Bảng xếp hạng theo thang điểm của LOTUS R
46
Bảng 2.3
Bảng chi tiết 5 tiêu chí kiến trúc xanh được hội
49
KTSVN ban hành
Bảng 3.1
Những tiêu chí đánh giá chung cư Season Avenue
70
Bảng 3.2
Bảng điểm đánh giá chi tiết các tiêu chí đã được
72
xây dựng
Bảng 3.3
Bảng xếp hạng công trình Season Avenue theo
73
thang điêm 100
Bảng 3.4
Bảng đánh giá theo tiêu chí địa điểm bền vững
79
cho công trình Season Avenue
Bảng 3.5
Mức tiêu thụ điện của các thành phần trong
83
chung cư Season Avenue
Bảng 3.6
Bảng đánh giá theo tiêu chí sử dụng tài
91
nguyên,năng lượng hiệu quả cho công trình
Season Avenue
Bảng 3.7
Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn(theo mức
105
âm tương đương), dBA(Theo QCVN 26:2010)
Bảng 3.8
Bảng đánh giá theo tiêu chí chất lượng môi
107
trường trong nhà của công trình Season Avenue
Bảng 3.9
Bảng đánh giá theo tiêu chí kiến trúc thích ứng
114
với khí hậu nhiệt đới gió mùa tại Hà Nội
Bảng 3.10
Bảng đánh giá theo tiêu chí kết nối cộng đồng
120
trong khu chung cư Season Avenue
Bảng 3.11
Bảng tổng kết điểm đánh giá
121
MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cụm từ " biến đổi khí hậu" được quan tâm rất
nhiều, nó không chỉ đang gây tác động xấu đến đời sống của con người ở hiện
tại mà còn đe dọa đến môi trường sống trong tương lại đó là những biến đổi
trong môi trường vật lý hoặc sinh học, gây ra những ảnh hưởng có hại đáng
kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự
nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế – xã hội
hoặc đến sức khỏe, phúc lợi của con người đặc biệt kiến trúc cũng bị ảnh
hưởng không hề nhỏ từ hệ lụy của biến đổi khí hậu. Với thực trạng này, sự
phát triển các "kiến trúc xanh" là một xu hướng chung của ngành xây dựng –
kiến trúc hiện đại trên toàn thế giới.
Trên thế giới, chưa khi nào “Kiến trúc xanh” (Green Architecture) lại được
nói đến nhiều như bây giờ. Và khi bàn về tương lai phát triển của kiến trúc
hiện đại trong thế kỷ 21, người ta cũng cho rằng, kiến trúc xanh sẽ là xu thế
tất yếu mà loài người phải hướng đến, khi mà trái đất đang đứng trước những
hiểm họa do biến đổi khí hậu gây ra. Có thể nói kiến trúc xanh là xu hướng
kiến trúc thích ứng với môi trường, thiết kế kiến trúc xanh là một trong những
yếu tố quan trọng của sự phát triển bền vững trong lĩnh vực xây dựng. Việc
này nhằm hướng tới các yếu tố về bảo tồn sinh thái, môi trường, hiệu quả sử
dụng không gian, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng
lượng cùng các tiện ích tiện nghi cuộc sống.
Hiện tại ở nước ta có rất ít toà nhà nhận được chứng chỉ “Công trình xanh”,
“kiến trúc xanh” và điều đáng nói là trong số đó cũng chí có một số công trình
là nhà ở. Mặc dù hiện tại bắt đầu có nhiều dự án chung cư đang được xây
dựng đang hướng đến công trình xanh nhưng vẫn là quá ít khi đem so sánh
với các nước trên thế giới. Đối với những công trình chung cư cao tầng, khái
niệm kiến trúc xanh còn khá mơ hồ đối với hầu hết người dân Việt Nam. Nói
đến kiến trúc xanh, nhiều người lầm tưởng chữ “xanh” kia là cây xanh, giải
quyết các vấn đề liên quan đến môi trường nhưng không : cây xanh chỉ là một
phần rất nhỏ trong kiến trúc thân thiện môi trường. Ở các thành phố lớn nói
chung và thành phố Hà Nội nói riêng, việc xây dựng các tòa nhà chung cư cao
tầng đang diễn ra khá ồ ạt. Ngoại trừ các khu vực ở trung tâm thành phố, Hà
Đông với vị trí là quận nội thành nằm ở phía Tây thủ đô tốc đô thị hoá hiện
nay đang diễn ra với tốc độ vô cùng nhanh chóng, hình thành hàng loạt các dự
án khu đô thị mới đang được đầu tư xây dựng tại đây như: Khu đô thị mới Mỗ
Lao, Khu đô thị mới Văn Phú, khu đô thị mới Văn Quán-Yên Phúc, khu đô
thị mới Văn Khê…nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hóa quận Hà Đông.
Những tòa chung cư mang thiên hướng kiến trúc xanh đang dần là một xu
hướng mới mở thay thế cho những mẫu chung cư đã cũ trước đây. Thay vì
một căn hộ chỉ để ở, hiện nay đã có thể là những căn hộ vừa tiện nghi hiện đại
nhưng vẫn gần gũi với thiên nhiên. Đó là một trong những điểm mấu chốt để
tạo nên sự đặc biệt trong mỗi tòa nhà được gọi là chung cư xanh. Và ở khu
vực Hà Đông, thì tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue nổi lên như một
khu chung cư với lối thiết kế đặc biệt, cùng với mât độ không gian xanh vô
cùng. Một chung cư được xây dựng theo phong cách chung cư cao tầng của
Singapone,ngoài việc chú trọng đến kiến trúc mà cảnh quan thiên nhiên cũng
được chú trọng đến rất nhiều. Tóm lại,với sự phát triển ngày càng nhiều của
những chung cư cao tầng như hiện nay, đề tài “Đánh giá tổ hợp chung cư cao
tầng Season Avenue Mỗ Lao - Hà Đông theo tiêu chí kiến trúc xanh” là thực
sự cần thiết để nhìn nhận kết quả quá trình phát triển chung cư ở Hà Nội nói
chung và cá nhân tổ hợp chung cư Season Avenue,từ đó đưa ra những đánh
giá về sự phát triển của kiến trúc xanh trong chung cư tại Hà Nội . Hơn thế
nữa qua đề tài này có thể đề xuất một số giải pháp để có thể định hướng xây
dựng công trình chung cư theo các tiêu chí kiến trúc xanh.
*Mục đích nghiên cứu
Xây dựng tiêu chí đánh giá tổ hợp chung cư cao tầng theo hướng kiến trúc
xanh.
Đánh giá tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue Mỗ Lao - Hà Đông theo
tiêu chí kiến trúc xanh.
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue Mỗ Lao Hà Đông.
Phạm vi nghiên cứu: Tổ hợp chung cư cao tầng. Cụ thể là: hình thức thiết kế,
công năng sử dụng, đặc điểm bền vững, sử dụng tài nguyên năng lượng hiệu
quả.
*Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu về kiến trúc xanh, tìm hiểu về kiến trúc xanh
trên thế giới và Việt Nam, xây dựng tiêu chí đánh giá kiến trúc xanh dựa trên
tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue Mỗ Lao- Hà Đông.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Lấy nguyên mẫu, phân tích tìm hiểu từ một khu tổ hợp chung cư tại nội
thành Hà Nội, từ đó hiểu thế nào là kiến trúc xanh, từ đó đưa ra góp ý và kiến
nghị cho kiến trúc chung cư cao tầng ở Hà Nội cũng như ở Việt Nam ,góp
phần xây dựng một hình mẫu về kiến trúc xanh mới thân thiện, hài hòa với
thiên nhiên và môi trường, tạo nên một khu đô thị mới đồng bộ và hiện đại,
mang đặc thù riêng cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện
nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu vực
lân cận.
*Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan về tổ hợp chung cư cao tầng theo xu hướng kiến trúc
xanh
- Chương 2: Cơ sở khoa học để đánh giá tổ hợp chung cư cao tầng Season
Avenue Mỗ Lao Hà Đông theo tiêu chí kiến trúc xanh
- Chương 3: Đánh giá tổ hợp chung cư cao tầng Season Avenue Mỗ Lao Hà
Đông theo tiêu chí kiến trúc xanh
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ TỔ HỢP CHUNG CƯ CAO TẦNG
THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC XANH
1.1. Khái niệm về kiến trúc xanh [1;6;24;30]
1.1.1. Thuật ngữ “ kiến trúc xanh” “ công trình xanh”
Khái niệm kiến trúc xanh hay còn gọi là kiến trúc bền vững đề cập
đến công tác kiến tạo các công trình kiến trúc và sử dụng các phương pháp
mang tính thân thiện với môi trường và tính hiệu quả trong việc sử dụng
nguyên liệu thiên nhiên trong suốt đời sống của công trình, từ thiết kế xây
dựng điều hành, bảo trì, cải tạo cho đến tháo dỡ.[1]
Khái niệm này được mở rộng và bổ sung thêm vào những mục tiêu của
công tác thiết kế, xây dựng truyền thống là kinh tế, tiện dụng, kiên cố và tiện
nghi.Mặc dù con người không ngừng phát triển những kỹ thuật mới để tăng
cường cho công tác kiến tạo các công trình xanh, mục tiêu của kiến trúc xanh
là xoay quanh vần đề giảm các xung đột chính giữa môi trường xây dựng
nhân tạo với sức khỏe con người và môi trường thiên nhiên bằng cách:
- Sử dụng một cách có hiệu quả năng lượng nước và tài nguyên thiên
nhiên.
- Bảo vệ sức khỏe người sử dụng công trình và tăng sức sản xuất của
nhân lực.
- Giảm phát thải ô nhiễm và sự suy giảm chất lượng của môi trường.
Mặc dù khái niệm "xanh" và "bền vững" thường được sử dụng thay thế
cho nhau, tuy nhiên vẫn có một số khác biệt giữa chúng.Chúng ta cần phải
hiểu rõ về điều này để có cái nhìn đúng đắn trong thuật ngữ chuyên ngành và
ứng dụng của nó bởi một công trình "xanh" không phải lúc nào cũng đồng
nghĩa với "bền vững".
Khái niệm Công trình Xanh do Hội đồng Công trình xanh Hoa Kỳ
(United States Green Building Council- viết tắt là USGBC) đưa ra, nhằm
nói đến những công trình đạt được hiệu quả cao trong sử dụng năng lượng và
vật liệu, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường; đồng thời được thiết kế
để có thể hạn chế tối đa những tác động không tốt của môi trường, ảnh hưởng
tới sức khỏe con người và môi trường tự nhiên.[30]
Hội đồng Công trình xanh thế giới (WGBC) định nghĩa: Công trình
“xanh” là công trình trong thiết kế, xây dựng hoặc vận hành giảm thiểu các
tác động xấu và có thể tạo ra những tác động tích cực đối với khí hậu và môi
trường của chúng ta. Công trình “xanh” bảo tồn tài nguyên thiên nhiên quý
giá và nâng cao chất lượng cuộc sống. Trên cở sở đó WGBC đã đưa ra một
loạt tiêu chí tạo nên ngôi nhà “xanh”.
+ Sử dụng hiệu quả năng lượng, nước và các tài nguyên khác
+ Sử dụng năng lượng thay thế (VD: năng lượng mặt trời)
+ Có giải pháp hạn chế ô nhiễm, phế thải và tái chế, tái sử dụng
+ Đảm bảo chất lượng không khí của môi trường bên trong công trình
+ Sử dụng vật liệu không độc hại, có trách nhiệm và bền vững
+ Tính đến yếu tố môi trường trong thiết kế, thi công và vận hành
+ Tính đến chất lượng cuộc sống trong thiết kế, thi công và vận hành
+ Thiết kế đảm bảo phù hợp với biến đổi của môi trường
1.1.2.Sự hình thành và phát triển của kiến trúc xanh[30]
Vào năm 1991, ba tổ chức quốc tế (IUCN/UNEP/WWI) công bố văn
kiện “Chăm lo cho Trái đất : Một chiến lược vì sự tồn tại bền vững”, trong đó
định nghĩa Phát triển bền vững là “Sự nâng cao chất lượng đời sống con
người trong lúc đang tồn tại, trong khuôn khổ đảm bảo của các hệ thống sinh
thái”, còn Tính bền vững là “một đặc điểm đặc trưng của một quá trình hoặc
một trạng thái có thể duy trì mãi mãi”. Kiến trúc bền vững (Sustainable
Architecture) ra đời. Những cuốn sách đầu tiên viết về Kiến trúc bền vững
xuất hiện vào năm 1997, 1998. Tuy nhiên, Kiến trúc bền vững không phải là
một xu hướng kiến trúc mới, mà là kết hợp tất cả xu hướng kiến trúc có lợi
cho Môi trường (Kiến trúc môi trường /Environmental Architecture), Sinh
thái (Kiến trúc sinh thái /Biological Architecture), Năng lượng (Kiến trúc có
hiệu quả năng lượng/Architecture efficiency energy), Thiên nhiên và con
người (Kiến trúc khí hậu / Climatic Architecture).
1.2. Tổng quan chung cư cao tầng theo xu hướng kiến trúc xanh trên thế
giới [30;31]
1.2.1. Khái quát tình hình phát triển chung cư cao tầng trên thế giới
Trên thế giới hiện nay, nhà chung cư cao tầng như là một xu hướng
tất yếu.Trong ba thập kỷ từ 1960 đến 1990, những nguyên tắc “sinh – khí
hậu” tối thiểu đều bị bỏ qua khi xây dựng. Sự phát triển dày đặc, tự phát trong
các khu phố thòi kỳ đó không có gì minh họa rõ hơn hình ảnh của những quần
thể lộn xộn, tôn kém chất lượng, làm nghèo môi sinh tự nhiên và môi trường
văn hóa. Từ những năm 1990 nhận thấy những bài học không thể sửa chữa
được trong các khu phố đó với thẩm mỹ quan lệch lạc của loại kiến trúc dập
khuôn phương Tây lấy kỹ thuật làm sức mạnh, Hồng Kông đã mạnh dạn đặt
lại vấn đề có tính nguyên tắc của các nhà tháp (vẫn là loại nhà chủ lực trong
thời kỳ mái bởi sự quá khan hiếm đất đai ỏ đây). Ví dụ như tổ hợp kiến trúc
khu nhà tháp mối Shatin đã đưa ra những bố cục có lợi nhất cho khí hậu, ánh
sáng cho từng khối nhà, gần như bị không chế bởi những độ cao như nhau (đã
giảm nhiều so với trước): các nhà tháp nằm xung quanh sân vườn rộng gồm
vườn cây xanh để đi dạo, các công trình dịch vụ thấp tầng, các cánh nhà được
mở ra với sân trời để hưỏng không khí trong lành. Tôi thiểu là quy hoạch này
cũng bảo đảm những nguyên tắc cơ bản nhất: chiếu sáng và thông thoáng tự
nhiên phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng gay gắt. Tuy nhiên phải thấy rằng
bản thân từng khôi tháp vẫn chưa được chú ý xử lý tốt về hướng gió, nắng chủ
đạo[30]
+ Điển hình như tại một quốc gia rất phát triển là Singapore,khái niệm
chung cư được sử dụng như một khái niệm quy hoạch hơn là một khái niệm
- Xem thêm -