MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................. vi
Danh mục bảng ................................................................................................ vii
Danh mục hình ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục đích của đề tài..........................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài............................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của đăng ký đất đai, Văn phòng Đăng ký đất đai .....................4
1.1.1. Đăng ký đất đai ...................................................................................4
1.1.2. Văn phòng Đăng ký đất đai ..................................................................7
1.2. Mô hình đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước................................. 17
1.2.1. Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền trên đất ở một số nước.................. 17
1.2.2. Một số kinh nghiệm áp dụng vào Việt Nam ........................................ 22
1.3. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Văn
phòng Đăng ký đất đai ở Việt Nam ........................................................... 25
1.3.1. Tình hình thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ở Việt Nam 25
1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ................ 25
1.3.3. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký
đất đai ....................................................................................................... 27
1.3.4 . Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai 28
1.4. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc ....... 30
1.4.1. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 30
1.4.2 . Văn phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh .............................................. 36
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 39
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iii
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 39
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 39
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử
dụng đất đai trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 39
2.2.2. Thực trạng và đánh giá hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai chi
nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc qua 2 giai đoạn ......................................... 39
2.2.3. Đánh giá về hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc qua 2 giai đoạn ............................................................ 39
2.2.4. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký
đất đai chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc................................................. 39
2.2.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
Đăng ký đất đai chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .................................. 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 40
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................ 40
2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................. 40
2.3.3. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. .................................................. 40
2.3.4. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 41
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 42
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đai trên địa bàn thị xã Phúc Yên – tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................... 42
3.1.2 .Tình hình quản lý và sử dụng đất thị xã Phúc Yên .............................. 46
3.1.3. Nhận xét về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội thị xã Phúc Yên ............... 53
3.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh Phúc Yên ..... 54
3.2.1. Tổ chức bộ máy.................................................................................... 54
3.2.2. Điều kiện vật chất cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................ 55
3.2.3. Trình tự thủ tục đăng ký đất đai .......................................................... 56
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iv
3.3. Đánh giá nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính về giao dich đất đai của Văn
phòng đăng ký đất đai chi nhánh Phúc Yên. .............................................. 70
3.3.1. Nhu cầu các hộ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ...................... 70
3.3.2. Đánh giá của người dân về hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai
chi nhánh................................................................................................... 71
3.4. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất
đai ............................................................................................................. 77
3.4.1. Chính sách pháp Luật Đất đai và các văn bản thi hành ....................... 77
3.4.2. Nguyên nhân về tổ chức ..................................................................... 77
3.4.3. Nguyên nhân về cơ sở vật chất, kỹ thuật ............................................. 77
3.4.4. Nguyên nhân về nhân lực ................................................................... 79
3.5. Đề xuất chung các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
Đăng ký đất đai chi nhánh Phúc Yên – tỉnh Vĩnh Phúc.............................. 79
3.5.1. Chính sách pháp luật .......................................................................... 79
3.5.2. Tổ chức, bộ máy ................................................................................. 80
3.5.3. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................ 80
3.5.4. Nguồn nhân lực .................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 82
Kết luận ............................................................................................................. 82
Kiến nghị........................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BĐS
Bất động sản
2
BTC
Bộ Tài chính
3
BNV
Bộ Nội vụ
4
BTNVMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
5
CHXHCNVN
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
6
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
7
GCN
Giấy chứng nhận
8
HSĐC
Hồ sơ địa chính
9
HĐND
Hội đồng nhân dân
10
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
11
SDĐ
Sử dụng đất
12
TCQLĐĐ
Tổng cục Quản lý đất đai
13
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
14
VPĐK
Văn phòng đăng ký
15
VPĐKĐĐ
Văn phòng Đăng ký đất đai
16
VPĐKQSDĐ
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
17
UBND
Ủy ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vi
DANH MỤC BẢNG
STT
1.1.
Tên bảng
Trang
Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ các chi nhánh (huyện, thị, thành phố)
trong tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................... 37
3.1.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2010 – 2014 ....... 45
3.2.
Tổng hợp diện tích phân theo loại đất(Theo số liệu thống kê tháng 9 năm
2014) ...................................................................................................... 51
3.3.
Cơ cấu sử dụng đất tại các xã, phường của thị xã Phúc Yên năm 2014 ......... 53
3.4.
Kết quả cấp GCN lần đầu của thị xã Phúc Yên giai đoạn năm2010 đến
30/6/2015 ................................................................................................ 63
3.5.
Hồ sơ chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................... 64
3.6.
Kết quả đăng ký biến động đất đai tại thị xã Phúc Yên giai đoạn từ năm 2010
đến 30/6/2015 .......................................................................................... 65
3.7.
Kết quả đăng ký biến động đất đai các xã, phường tại thị xã Phúc Yên giai
đoạn năm 2010 đến 30/6/2015................................................................... 66
3.8.
Hồ sơ địa chính lưu trữ tại VPĐKĐĐ thị xã Phúc Yên ................................ 68
3.9.
Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin tại Văn phòng Đăng ký đất đai chi
nhánh Phúc Yên ....................................................................................... 69
3.10. Nhu cầu của hộ gia đình đến thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý
đất đai tại VPĐKĐĐ ............................................................................... 71
3.11. Mức độ công khai thủ tục hành chính ..................................................... 72
3.12. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ của VPĐQSDĐ .................................. 74
3.13. Đánh giá về thái độ của cán bộ VPĐKĐĐ .............................................. 74
3.14. Đánh giá về mức độ hướng dẫn của cán bộ VPĐKĐĐ ............................ 75
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vii
DANH MỤC HÌNH
STT
1.1.
Tên hình
trang
Sơ đồ vị trí của Văn phòng Đăng ký đất đai trong hệ thống quản lý đất đai
ở tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................... 16
1.2.
Mô hình tổ chức VPĐKQSDĐ tỉnh Vĩnh Phúc ....................................... 31
1.3.
Mô hình tổ chức VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 32
3.1.
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ diện tích đất tự nhiên của thị xã Phúc Yên năm 2014 52
3.2.
Quy trình cấp GCN lần đầu..................................................................... 58
3.3.
Quy trình thực hiện đăng ký biến động ................................................... 60
3.4.
Người dân đến giao dịch tại bộ phận 1 cửa ............................................. 61
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, tư liệu
sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông lâm nghiệp. Ngày nay đất đai trở
thành nguồn nội lực để thực hiện CNH- HĐH đất nước.
Để nắm chắc, quản chặt đất đai, một trong những nội dung quan trọng về
quản lý Nhà nước về đất đai là đăng ký đất đai (ĐKĐĐ). Việc ĐKĐĐ có ý nghĩa:
các quyền về đất đai được bảo đảm bởi Nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự
nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. ĐKĐĐ là một công cụ
của Nhà nước để bảo vệ lợi ích Nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích
công dân.
Luật Đất đai 2003 đã quy định việc thành lập hệ thống Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) trực thuộc cơ quan tài nguyên và môi
trường ở 2 cấp gồm VPĐKQSDĐ cấp tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, VPĐKQSDĐ cấp huyện trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
VPĐKQSDĐ các cấp có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là giúp cơ quan tài
nguyên và môi trường làm đầu mối tổ chức thực hiện các thủ tục về đăng ký đất
đai, cấp GCN; lập và chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính;
tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ; cung cấp thông tin đất
đai phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai và cho các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu.
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai 2013 đã quy định việc thành lập hệ thống Văn phòng Đăng ký đất
đai (VPĐKĐĐ) như sau :
Văn phòng Đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên
cơ sở hợp nhất Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên &
Môi trường và các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1
nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con
dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Đăng ký đất đai có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã thuộc
tỉnh. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Sau hơn 10 năm triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003, và hơn 1 năm
triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 đến nay VPĐKĐĐ đã được thành lập
tại một số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hoạt động của VPĐKĐĐ
gắn liền với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả
nước nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng.
Thị xã Phúc Yên là một thị xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, đang trên đà phát
triển, đẩy mạnh thực hiện CNH - HĐH địa phương, cơ cấu kinh tế của thị xã
đang chuyển dịch theo hướng Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp. Đất đai trở
thành nguồn nội lực phát triển của địa phương, nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ
sở hạ tầng công nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, giao dịch quyền sử dụng đất
tăng, đã dẫn đến việc thành lập VPĐKĐĐ chi nhánh Phúc Yên.
VPĐKĐĐ chi nhánh Phúc Yên đã hoạt động hiệu quả như thế nào? Còn
những tồn tại gì cần khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, giải
quyết tình trạng tồn đọng hồ sơ đăng kí đất đai? là những vấn đề được chính
quyền địa phương và người dân hết sức quan tâm. Trong bối cảnh trên, từ yêu
cầu thực hiện luận văn tốt nghiệp ngành Quản lý đất đai, trường Học viện Nông
nghiệp Việt nam, tôi lựa chọn thực hiện đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá thực trạng hoạt động của VPĐKĐĐ chi nhánh Phúc Yên (trước
đây là VPĐKQSDĐ thị xã Phúc Yên).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 2
- Đề xuất giải pháp tăng cường năng lực hoạt động củaVăn phòng Đăng
ký đất đai chi nhánh Phúc Yên.
3. Yêu cầu của đề tài
- Các số liệu điều tra, thu thập phải đảm bảo độ chính xác, tin cậy.
- Các giải pháp đề xuất trong đề tài phải đảm bảo tính khoa học và
thực tiễn, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của đăng ký đất đai, Văn phòng Đăng ký đất đai
1.1.1. Đăng ký đất đai
1.1.1.1. Khái niệm
Đăng ký Nhà nước về đất đai: Các quyền về đất đai được bảo đảm bởi
Nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của
dữ liệu địa chính (Nguyễn Thanh Trà và Nguyễn Đình Bồng, 2005).
Đăng ký đất đai (ĐKĐĐ) là thủ tục hành chính bắt buộc do cơ quan
Nhà nước thực hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất.
Theo khoản 5 Điều 3 của Luật Đất đai 2013: “Đăng ký đất đai, nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Theo khoản 2 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định: “Đăng ký đất đai,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động,
được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng
hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau”
(Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).
1.1.1.2. Đối tượng đăng ký đất đai
Luật Đất đai 2013 quy định: nguyên tắc xác định người sử dụng đất
phải đăng ký đất đai:
+ Là người đang sử dụng đất;
+ Là người có quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
Các đối tượng sử dụng đất phải thực hiện đăng ký đất đai được quy
định tại Điều 5 của Luật Đất đai 2013 gồm:
Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp
công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi
chung là tổ chức);
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá
nhân);
Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự
có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức
tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ
chức liên chính phủ;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư
(Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).
1.1.1.3. Các trường hợp đăng ký đất đai
+ Đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp:
- Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.
- Người đang sử dụng đất, đủ điều kiện mà chưa được cấp Giấy
chứng nhận.
+ Đăng ký biến động về đất đai được thực hiện đối với người sử dụng
đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong
các trường hợp:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 5
Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho đất đai, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng đất đai.
Người sử dụng đất được phép đổi tên.
Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất.
Có thay đổi về thời hạn sử dụng đất.
Chuyển đổi từ hình thức nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Nhà nước thu hồi đất (Chính phủ, 2014).
1.1.1.4. Người chịu trách nhiệm đăng ký đất đai
Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký đất đai là cá nhân mà
pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử
dụng đất của người sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2013: Người chịu trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký gồm có:
- Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ
chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất
nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để
sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công
cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải
trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra
đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ
sở tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất
của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người
có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2013).
1.1.2. Văn phòng Đăng ký đất đai
1.1.2.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai
Luật Đất đai 2013 quy định:
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được
giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần
đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ
quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và
có giá trị pháp lý như nhau.
- Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
- Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 7
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài
sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại,
tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng
ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều
kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người
đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định
xử lý theo quy định của Chính phủ.
- Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l
khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động,
người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế
quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia
xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
- Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký vào Sổ địa chính (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai quy định về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai
như sau :
a) Văn phòng Đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên
cơ sở hợp nhất Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường và các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con
dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài
sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ
địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin
đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
b) Văn phòng Đăng ký đất đai có chi nhánh tại các quận, thị xã, thị xã, thị
xã thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9
c) Kinh phí hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện theo quy
định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính
phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm có quy định Văn phòng Đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, thị xã, thị xã, thị xã thuộc tỉnh thực
hiện đăng ký, cung chi nhánh thông tin về giao dịch bảo đảm bằng đất đai,
tài sản gắn liền với đất (Chính phủ, 2010).
Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005
của liên Bộ Tài chính và Bộ TN&MT hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ và
trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc luân chuyển hồ sơ về nghĩa
vụ tài chính, nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách một bước thủ tục hành chính
khi người sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất và nhà
(nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển đất đai, thuế thu nhập từ
chuyển đất đai lệ phí trước bạ và các khoản thu khác nếu có) (BTC,
BTNVMT, 2005).
Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNVMT-BNV-BTC ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ- Bộ Tài
chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chếvà cơ
chế tài chính của Văn phòng Đăng ký đất đai (BTNVMT, BNV, BTC, 2010).
Bộ Luật Dân sự (2005)
Liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi thực hiện
đăng ký đất đai tại VPĐKĐĐ, quyền sở hữu được Bộ Luật Dân sự 2005 quy
định cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài
sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật (Điều 164); Việc đăng ký
quyền sở hữu tài sản (Điều 167); Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài
sản (Điều 168); Các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài
sản (Điều 173). Trên cơ sở đó, pháp nhân, thể nhân tự xác định quyền và
nghĩa vụ của mình về bất động sản hợp pháp (trong đó có đất đai) đối với
Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2005).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 10
Về tổng thể thì việc Nhà nước ban hành các quy định liên quan đến
VPĐĐĐ trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tuy không
nhiều nhưng được xem là tương đối đầy đủ. Đây là căn cứ pháp lý ban đầu
để thành lập và đưa các VPĐĐĐ đi vào hoạt động.
1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
Theo Quyết định Số: 46/2014/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành
lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/10/2014
a. Chức năng của Văn phòng Đăng ký đất đai
Điều 1 của Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính quy định:
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa
chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin
đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được
Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định
của pháp luật (BTNVMT, BNV, BTC, 2015).
b. Nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai
Điều 2 của Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính quy định:
* Văn phòng Đăng ký đất đai cấp tỉnh
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
Giấy chứng nhận).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 11
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản
lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận,
quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng,
quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận.
8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với
năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác
được giao.
Thực hiện các thủ tục về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận) trên địa bàn cấp tỉnh đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam),
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 12
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp được sở hữu nhà tại Việt
Nam), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ địa chính đối với tất cả các thửa đất trên
địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ địa chính cho Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện,
thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu địa chính và phát triển hệ thống thông tin đất
đai; rà soát việc nhập dữ liệu thuộc tính địa chính trong quá trình thực hiện
thủ tục đăng ký biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính khi có biến động
về sử dụng đất và về sở hữu tài sản gắn liền với đất; gửi thông báo chỉnh lý
biến động đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
cho Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh và Ủy ban nhân dân xã để chỉnh
lý hồ sơ địa chính.
Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan có chức năng xác định mức
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và
tài sản gắn liền với đất đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ
trường hợp được sở hữu nhà tại Việt Nam), tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài.
Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao Giấy chứng nhận và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh và Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức việc đăng ký biến động, chỉnh lý đồng bộ hồ sơ địa
chính ở các cấp đối với các trường hợp biến động đất đai nhưng chưa đăng
ký biến động.
Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất, khu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 13
đất và tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử
dụng, quản lý.
Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh.
Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính và các thông tin khác về đất đai và tài sản gắn liền với đất phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng đồng;
Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất
đai; trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với đất, trích lục
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đang quản lý, hồ sơ
địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh thực hiện.
Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường giao (BTNVMT, BNV, BTC, UBND tỉnh 2014).
* Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí
văn phòng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có Giám
đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định số lượng Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh
trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng của Văn phòng đăng ký đất đai và Giám đốc, Phó
Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 14
- Xem thêm -