Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các hệ thống xử lý ...

Tài liệu đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các hệ thống xử lý nước thải tại một số bệnh viện ở nam định (luận văn thạc sĩ)

.PDF
128
105
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- VŨ VĂN HÙNG NGHIÊN CỨU CẢI TẠO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- VŨ VĂN HÙNG KHÓA: 2017-2019 NGHIÊN CỨU CẢI TẠO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. HOÀNG VĂN HUỆ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. VŨ VĂN HIỂU Hà Nội – 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô, gia đình, bạn bè. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô bộ môn Cấp thoát nước – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Hoàng Văn Huệ đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Hà Nội, Ngày 25 tháng 05 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Văn Hùng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn, kết quả nghiên cứu của luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Văn Hùng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 * Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 * Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................1 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................1 * Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................1 * Cấu trúc luận văn ...................................................................................................2 NỘI DUNG ................................................................................................................3 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN .............................3 1.1 Khái quát chung về ngành y tế ....................................................... 3 1.2 Tổng quan chung về nước thải Bệnh Viện ...................................... 4 1.2.1 Thực trạng nước thải bệnh viện ở Việt Nam .............................................4 1.2.2 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện ................................................6 1.2.3 Khảo sát đặc tính ô nhiễm nước thải bệnh viện ........................................9 1.3 Tổng quan về bệnh viện đa khoa Nam Định ................................. 12 1.3.1 Giới thiệu dự án xây dựng bệnh viện đa khoa Nam Định .......................12 1.3.2 Mô tả địa điểm thực hiện dự án ...............................................................12 1.3.3 Tải lượng nước thải phát sinh ..................................................................17 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ KHOA HỌC ......................................................................22 2.1 Các phương pháp xử lý nước thải bệnh viện ................................. 22 2.1.1 Xử lý cơ học ............................................................................................22 2.1.2 Điều hòa..................................................................................................24 2.1.3 Xử lý bằng phương pháp hóa học ...........................................................25 2.1.4 Xử lý bằng phương pháp sinh học...........................................................26 2.1.5 Phương pháp kị khí..................................................................................28 2.2. Các công nghệ xử lý NTBV ở Việt Nam hiện nay ....................... 41 2.2.1 Xử lý NTBV bằng lọc sinh học nhỏ giọt.................................................42 2.2.2 Xử lý NTBV bằng hồ sinh học (Bio Pond Process) ................................43 2.2.3 Xử lý NTBV bằng bùn hoạt tính truyền thống........................................43 2.2.4 Xử lý NTBV bằng công nghệ lọc sinh học nhiều bậc (có đệm vi sinh ngập nước) 44 2.2.5 Công nghệ AAO ......................................................................................44 2.3 Đánh giá tổng quan về hiệu quả xử lý của các công nghệ xử lý NTBV hiện nay ......................................................................................... 46 2.3.1 Đối với hồ sinh học .................................................................................46 2.3.2 Đối với công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt.................................................47 2.3.3 Đối với công nghệ bùn hoạt tính truyền thống ........................................48 2.3.4 Đối với công nghệ lọc sinh học nhiều bậc (có đệm vi sinh ngập nước) .48 CHƯƠNG 3 - ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN NAM ĐỊNH ..............................................................51 3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý ................................................... 51 3.2 Cải tạo hệ thống thoát nước thải bệnh viện .................................. 53 3.3 Đề xuất công nghệ xử lý .............................................................. 57 3.4 Tính toán công nghệ và lựa chọn thiết bị ..................................... 59 3.4.1 Tính song chắn rác thô ............................................................................60 3.1.2 Tính toán bể thu gom...............................................................................61 3.4.3 Tính máy tách rác tinh .............................................................................62 3.4.4 Tính bể điều hòa ......................................................................................63 3.4.5 Tính bể SBR ............................................................................................68 3.4.6 Tính bể trung gian....................................................................................82 3.4.7 Tính bồn lọc áp lực ..................................................................................82 3.4.8 Bể khử trùng ............................................................................................95 3.4.9 Bể phân hủy bùn hiếu khí ........................................................................98 3.5 Khái toán kinh tế ........................................................................102 3.5.1 Chi phí xây dựng và thiết bị ..................................................................102 3.5.2 Chi phí vận hành....................................................................................104 3.5.3 Quản lý vận hành ...................................................................................105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................113 Kết luận ...........................................................................................113 Kiến nghị .........................................................................................114 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Tên đầy đủ Chữ viết tắt BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa ở ngày thứ 5 BV Bệnh viện COD Nhu cầu oxy hóa học NTBV Nước thải bệnh viện QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Tổng chất rắn hòa tan TKV Tổng nitơ Kjeldahl TN Tổng nitơ TP Tổng Phốtpho. TS Tổng chất rắn. TSS Tổng hất rắn lơ lửng. WC Khu về sinh XLNT Xử lý nước thải. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Số hiệu Trang bảng, biểu Bảng 1.1 Định mức sử dụng nước tính theo giường bệnh [10.] 2 Bảng 1.2 Kết quả đánh giá thông số ô nhiễm chung cho từng tuyến 7 Bảng 1.3 Đánh giá nước thải bệnh viện theo chuyên khoa 7 Bảng 1.4 Chỉ tiêu ô nhiễm chính của nước thải bệnh viện 8 Bảng 1.5 Cơ cấu sử dụng đất 11 Bảng 1.6 Hiện trạng môi trường không khí tại bệnh viện đa khoa 13 trung tâm tỉnh [9.] Bảng 1.7 Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại bệnh viện đa khoa 14 trung tâm tỉnh [9.] Bảng 1.8 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của 17 CB-CNV và bệnh nhân [9.] Bảng 1.9 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại 18 bệnh viện [9.] Bảng 1.10 Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải 18 bệnh viện[5.] Bảng 1.11 Giá trị nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước 19 thải bệnh viện [9.] Bảng 2.1 Các công trình xử lý cơ học[6.] 21 Bảng 2.2 Áp dụng quá trình xử lý hóa học trong xử lý nước thải [11] 23 Bảng 2.3 Các thiết bị xử lý sinh học thông dụng[5.] 26 Bảng 2.4 Các công trình xử lý sinh học [6.] 26 Bảng 2.5 Các công trình hồ sinh học hoạt tính [12.] 39 Bảng 2.6 Nhóm công nghệ xử lý NTBV ở Việt Nam [5.] 40 Bảng 2.7 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của hồ sinh học [5.] 44 Bảng 2.8 Hiệu quả xử lý vi sinh của hồ sinh học [5.] 44 Tên bảng Số hiệu Trang bảng, biểu Bảng 2.9 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của lọc sinh học nhỏ 45 giọt [5.] Bảng 2.10 Hiệu quả xử lý vi sinh của lọc sinh học nhỏ giọt [5.] 45 Bảng 2.11 Hiệu quả xử lý vi sinh của công nghệ bùn hoạt tính [7.] 46 Bảng 2.12 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của công nghệ bùn 46 hoạt tính [7.] Bảng 2.13 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của lọc sinh học nhiều 47 bậc [5.] Bảng 2.14 Hiệu quả xử lý vi sinh của lọc sinh học nhiều bậc [5.] 47 Bảng 2.15 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của các nhóm công 48 nghệ Bảng 2.16 Hiệu quả xử lý các chỉ tiêu hoá lý của các nhóm công 48 nghệ Bảng 3.1 Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt trên bể tự hoại 54 Bảng 3.2 Đặc tính nước thải trước và sau khi xử lý tập trung 55 Bảng 3.3 Các thông số lưu lượng dùng trong thiết kế 58 Bảng 3.4 Kích thước chi tiêt song chắn rác 59 Bảng 3.5 Tóm tắt kết quả tính toán hố gom 60 Bảng 3.6 Kích thước của máy lược rác tinh model 60S(mm) 61 Bảng 3.7 Thông số dùng thiết kế bể điều hòa 62 Bảng 3.8 Các dạng khuấy trộn trong bể điều hòa 63 Bảng 3.9 Chi tiết đĩa sục khí HD 270 64 Bảng 3.10 Thông số của đĩa HD 270 64 Bảng 3.11 Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa 66 Bảng 3.12 Thông số thiết kế bể SBR 66 Bảng 3.13 Bảng tóm tắt các kết quả tính toán của bể SBR 74 Bảng 3.14 Các thông số thiết kế cho bể lọc nhanh 80 Số hiệu Tên bảng Trang bảng, biểu Bảng 3.15 Độ giãn nở của lớp vật liệu lọc khi rửa ngược 81 Bảng 3.16 Cường độ rửa lọc và thời gian rửa lọc cho bể lọc nhanh 82 Bảng 3.17 Các thông số của vật liệu lọc 85 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Tên hình Số hiệu hình Số trang Hình 2.1 Phân loại song chắn rác [6.] 22 Hình 2.2 Các phương pháp xử lý nước thải theo phương pháp kị 27 khí [5.] Hình 2. 3 Các phương pháp xử lý nước thải theo công nghệ hiếu 31 khí[6.] Hình 2.4 Bể bùn hoạt tính[7.] 32 Hình 2.5 Quá trình bùn hoạt tính hiếu khí cổ điển với dòng chảy 33 nút [7.] Hình 2.6 Quá trình bùn hoạt tính hiếu khí khuấy trộn hoàn toàn [7.] 33 Hình 2.7 Các giai đoạn xảy ra trong SBR [5.] 36 Hình 2.8 Sơ đồ công nghệ xử lý NTBV bằng lọc sinh học nhỏ 40 giọt [5.] Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý NTBV bằng hồ sinh học [5.] 41 Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý NTBV bằng bùn hoạt tính 41 truyền thống [5.] Hình 2. 11 Sơ đồ công nghệ xử lý NTBV bằng lọc sinh học nhiều bậc [5.] 42 Hình 2.12 Sơ đồ công nghệ xử lý NTBV theo công nghệ AAO [5.] 43 Hình 3.1 Sơ đồ nguyên tắc của hệ thống thoát nước của bệnh 53 viện đa khoa Nam Định Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Bệnh Viện Đa Khoa 56 Nam Định Hình 3.3 Song chắn rác VS-1H 59 Hình 3.4 Máy lược rác tinh 60 Hình 3.5 Đĩa sục khí HD 270 64 Hình 3.6 Sơ đồ hoạt động của decanter 78 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Hiện nay, Nam Định đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo đà phát triển chung của đất nước. Ngày nay, đời sống của người dân đã được cải thiện vượt bậc. Đi đôi với việc đời sống nhân dân càng được cải thiện thì vấn đề chăm sóc sức khỏe ngày càng được nâng cao. Vì vậy bệnh viện đa khoa tỉnh cần được mở rộng và trang bị tốt hơn. Tuy nhiên, bệnh viện đang hoạt động ở thành phố Nam Định đang trong tình trạng quá tải và xuống cấp trầm trọng. Trước tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân trong tỉnh, UBND tỉnh Nam Định đã có quyết định xây dựng cải tạo bệnh viện đa khoa tỉnh với qui mô 500 giường. Tuy nhiên, nước thải bệnh viện nói riêng và chất thải y tế nói chung đang là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và có thể là nguồn gây bệnh cho các cộng đồng dân cư. Vì vậy việc xây dựng trạm xử lý nước thải bệnh viện là rất cấp thiết nhằm bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe của người dân xung quanh. * Mục đích nghiên cứu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Nam Định, công suất Q = 200 m3/ngày.đêm, đạt tiêu chuẩn theo quy định tại QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Y tế (cột A). * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các hệ thống xử lý nước thải tại một số bệnh viện ở Nam Định”, công suất Q = 200 m3/ngày.đêm. * Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nước thải bệnh viện bao gồm các báo cáo điều tra khảo sát và các nghiên 2 cứu, ... từ đó phân tích đánh giá để hiểu rõ về thực trạng xử lý nước thải bệnh viện hiện nay trên cả nước. Phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm: Mẫu nước thải được lấy tại bệnh viện nhằm đánh giá chất lượng nước dựa trên việc phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng như BOD; COD; Amoni, Nitrat, Sulfua, photphat và coliforms từ đó đưa ra dây chuyền công nghệ xử lý phù hợp. Phương pháp quan trắc hiện trường: Các công tác quan trắc hiện trường bao gồm: Khảo sát hiện trường, thu thập các tài liệu liên quan đến hệ thống xử lý và lấy mẫu nước. Phương pháp chuyên gia: Luận văn được hoàn thiện từng bước thông qua các đợt kiểm tra tiến độ và siminar nhằm xin ý kiến của chuyên gia về nước thải và xử lý nước thải từ đó tổng hợp chỉnh sửa và hoàn thiện luân văn. * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về nước thải bệnh viện Chương 2: Cơ sở khoa học Chương 3: Đề xuất và tính toán thiết kế phương án xử lý nước thải bệnh viện Nam Định 3 NỘI DUNG CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN 1.1 Khái quát chung về ngành y tế Y tế là một ngành cơ bản không thể thiếu đối với đời sống con người. Sự bảo tồn và phát triển của y học cổ truyền cũng như sự ra đời của y học hiện đại đã đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người. Hiện nay, khi nền văn minh nhân loại đã đạt đến trình độ cao thì sự kết hợp của y học cổ truyền và y học hiện đại là tất yếu, tạo nên nét đặc trưng cơ bản của ngành y tế. Ngành y tế có một đội ngũ cán bộ có trình độ tương đối cao, chuyên môn giỏi. Đây là ngành then chốt trong lĩnh vực bảo đảm sức khỏe cho con người và là ngành có nhiều đối tượng nhất. Vì thế, đây là ngành có cơ sở hoạt động rộng khắp toàn quốc. Ngành y tế là ngành có liên quan mật thiết với xã hội, có vai trò quan trọng trong việc chăm sóc bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giải quyết các hậu quả xã hội, an toàn lao động. Khi một loạt bệnh viện được xây mới và nâng cấp để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng khám chữa bệnh của người dân thì nhu cầu cho ngành y tế cũng tăng theo. Lượng nước cung cấp luôn tỉ lệ thuận với lượng nước thải ra, bên cạnh đó các hoạt động của bệnh viện như khám chữa bệnh, sinh hoạt của CB-CNV và bệnh nhân hằng ngày thải ra khối lượng lớn nước thải gây ô nhiễm môi trường bệnh viện nói riêng và môi trường nói chung. Chính vì vậy y tế phải đi đôi với công tác bảo vệ môi trường cho ngành y tế. Những khó khăn chính trong việc xử lý nước thải bệnh viện ở nước ta Dựa vào tình hình trên, có thể thấy những khó khăn chính trong việc xử lý nước thải bệnh viện ở nước ta là: Mặt bằng Công nghệ 4 Kinh phí xây dựng Quản lý, vận hành và bảo trì. Do đó, khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện, cần tiến hành xem đánh giá tất cả các khía cạnh trên để có phương án đầu tư thích hợp. 1.2 Tổng quan chung về nước thải Bệnh Viện 1.2.1 Thực trạng nước thải bệnh viện ở Việt Nam Theo kết quả khảo sát của trung tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường, định mức sử dụng nước tính trên giường bệnh nước ta như bảng sau: Bảng 1.1 - Định mức sử dụng nước tính theo giường bệnh [10.] Đối tượng Số lượng/ ngày Nhu cầu tiêu thụ nước, lít/ngày N 300-350 Số cán bộ công nhân viên (0,8-1,1)N 100-150 Người nhà bệnh nhân (0,9-1,3)N 50-70 Sinh viên thực tập, khách (0,7-1)N 20-30 Tổng số nước dùng thực tế (3,4-4,4)N 470-600 Số giường bệnh Tính cả nhu cầu phát triển 650-950 (Nguồn: Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường) Phần lớn lượng nước thải sau sử dụng đều xả vào hệ thống thoát nước. Lượng nước thực tế thải ra tính cho một giường bệnh trong một ngày đêm vượt tiêu chuẩn của các nước Đức, Nga, Mỹ và lớn hơn rất nhiều so với các tiêu chuẩn Việt Nam. Tiêu chuẩn dùng nước của một số bệnh viện do Chính Phủ Thụy Điển tài trợ xây dựng như bệnh viện Uông Bí là 2.500 l/giường bệnh.ngày đêm, Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em là 1.700l/giường bệnh.ngày đêm, của các bệnh viện quân đội và công an khoảng 1.000l/giường bệnh.ngày đêm. Do đặc điểm chữa bệnh và nghiên cứu khác nhau, tiêu chuẩn nước cấp của các bệnh viện là rất khác nhau. Nhìn chung, đối với các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, tiêu chuẩn cấp nước ở mức 600-800l/ giường bệnh.ngày đêm. 5 Đối với các bệnh viện chuyên khoa hoặc các bệnh viện trung ương, lượng nước sử dụng tương đối cao (đến 1.000l/giường.ngày đêm) do nước sử dụng cho cả mục đích nghiên cứu đào tạo. Tại các bệnh viện chuyên khoa, tỉ lệ số bác sĩ và nhân viên phục vụ trên một giường bệnh tương đối cao (1,2-1,4). Số bệnh nhân điều trị nội trú cũng lớn hơn số giường bệnh theo thiết kế rất nhiều. Ngoài ra còn một nguyên nhân khác làm cho lượng nước thải tăng là tổn thất do thiếu ý thức của người nhà bệnh nhân khi sử dụng khu vệ sinh hoặc vòi nước công cộng. Theo tính toán của Bộ môn Cấp thoát nước- môi trường nước của trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội, dựa trên cơ sở khảo sát một số bệnh viện, thì nhu cầu sử dụng nước tại các bệnh viện như sau - Điều trị: 18% - Lau nhà: 15% - Bệnh nhân tắm: 10% - Giặt giũ: 18% - Nấu nước, thức ăn: 12% - Cán bộ công nhân viên sử dụng: 12% - Hao hụt tổn thất: 15% Như vậy ở nước ta, theo các nghiên cứu thì tiêu chuẩn thải nước bệnh viện từ 600-1000l/giường bệnh.ngày đêm phụ thuộc vào các loại và các cấp bệnh viện. Phần lớn các bệnh viện, phòng khám, cơ sở điều trị… đều nằm ở các khu đô thị. Đây là nơi tập trung đông người, có lượng nước tiêu thụ lớn. Do đó, có thể thấy nước thải bệnh viện là một dạng của nước thải sinh hoạt đô thị. Trong nước thải chứa chủ yếu các chất hữu cơ và chất ô nhiễm nguồn gốc sinh hoạt của con người. Tuy nhiên, do nước sử dụng trong quá trình chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân nên về mặt vệ sinh và dịch tễ học, trong nước thải bệnh viện chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh và dễ lây lan. 6 1.2.2 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Nguồn gốc phát sinh nước thải Thông thường chất thải bệnh viện gồm 3 loại: chất thải rắn, nước thải và khí thải với mức độ độc hại khác nhau. Nguy hiểm nhất là các bệnh phẩm gồm các tế bào, các mô bị cắt bỏ trong quá trình phẫu thuật, tiểu phẫu, các găng tay, bông gạc có dính máu mũ, nước lau rửa từ các phòng thiết bị, phòng mổ, khoa lây, khí thoát ra từ các kho chứa nhất là các kho chứa radium, khí hơi từ các lò thiêu… Sau đó là các chất thải từ các dụng cụ y tế như kim tiêm, ống thuốc, dao mổ, lọ xét nghiệm, túi oxy… Cuối cùng là nước thải và nước thải sinh hoạt. Nước thải bệnh viện là một dạng nước thải sinh hoạt và chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư. Nước thải bệnh viện phát sinh từ nhiều khâu và quá trình khác nhau Nước thải sinh hoạt của bác sĩ, y tá, công nhân viên bệnh viện, của bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân. Nước thải vệ sinh, lau chùi, làm sạch các phòng bệnh và phòng làm việc. Nước thải từ giặt quần áo, chăm mền, drap trải giường, khăn lau … từ các khâu pha chế thuốc, nấu ăn, rửa chén bát, dụng cụ… Tùy theo từng khâu và quá trình cụ thể, nước thải sẽ có tính chất và mức độ ô nhiễm khác nhau. Hàng ngày từ các bệnh viện, một khối lượng lớn nước thải chưa được xử lý chứa nhiều chất bẩn hữu cơ và vi trùng gây bệnh thấm vào lòng đất, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. Mặt khác, nước thải trong các mương hở bốc mùi vào khu vực xung quanh gây ảnh hưởng không khí trong bệnh viện và các khu vực lân cận. Mùa mưa, nước thải theo nước mưa chảy tràn có thể gây ô nhiễm môi, lây lan dịch bệnh. Do đó, để giữ tốt vấn đề vệ sinh dịch tễ trong bệnh viện và ngăn chặn lan truyền bệnh dịch ra khu vực lân cận, nhằm đảm bảo việc khám chữa bệnh tốt cho bệnh nhân cũng như bảo vệ sức khỏe cho người dân xung quanh các bệnh viện, cần 7 đầu tư xây dựng một hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đạt tiêu chuẩn và không còn khả năng gây bệnh là một nhu cầu bức thiết. Sự ô nhiễm nước Do tác động của các hoạt động sống, nước bị ô nhiễm bởi các chất khác nhau và làm cho chất lượng nước xấu đi. Tăng nồng độ các ion Ca2+, Mg2+, Si2+ trong nước ngầm. Tăng hàm lượng các ion kim loại nặng trong nước tự nhiên. Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm. Tăng hàm lượng các chất hữu cơ trong nước trước tiên là các chất bền sinh học, chất hoạt động bề mặt, thuốc sát trùng, sản phẩm phân rã của chúng với các chất hại gây ung thư, đột biến gen. Giảm lượng oxy trong nước tự nhiên do quá trình oxy hóa. Giảm nồng độ trong suốt của nước do virus, vi khuẩn tăng trong nước, trở thành nhân tố gây bệnh. Nước bị ô nhiễm do các chất phóng xạ. Các chất gây ô nhiễm nước Nước thải bị ô nhiễm do nhiều chất khác nhau và từ nhiều nguồn khác nhau. Tổ chức bảo vệ sức khỏe thế giới(WHO) hướng dẫn phân loại các chất ô nhiễm hóa học như sau Các chất hữu cơ Các chất dễ phân hủy sinh học (hoặc các chất tiêu thụ oxy) là Cacbonhydrat, protein, chất béo, … Đây là các chất gây ô nhiễm nặng nhất từ các khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm với hàm lượng: 40-60 % protein, 25-50% cacbonhidrat, 10% chất béo. Tác hại cơ bản của các chất này là làm giảm oxy hòa tan trong nước dẫn đến sự suy thoái tài nguyên thủy sản, giảm chất lượng nước cho sinh hoạt.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan