Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại một số quận, huyện trên...

Tài liệu đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại một số quận, huyện trên địa bàn thành phố hà nội

.PDF
106
593
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------ GIANG THỊ HỒNG HẠNH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------ GIANG THỊ HỒNG HẠNH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH. ĐẶNG HÙNG VÕ HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn đã được cám ơn và thông tin trích dẫn trong Luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Giang Thị Hồng Hạnh i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới giảng viên hướng dẫn khoa học GS.TSKH Đặng Hùng Võ đã trực tiếp giúp đỡ hướng dẫn tôi, các thầy cô giáo trong Khoa Địa lý, Khoa Sau đại học của Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND phường Thanh Trì, UBND quận Hoàng Mai, UBND quận Đống Đa, UBND huyện Đan Phượng, lãnh đạo cơ quan và các bạn đồng nghiệp đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến các anh, chị và các bạn học viên trong lớp Cao học Quản lý đất đai khóa 2013 -2015; Cảm ơn gia đình và những người bạn đã động viên, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Học viên Giang Thị Hồng Hạnh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................7 5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................7 6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................7 ̉ Chƣơng 1: TÔNG QUAN TÀ I LIỆU VỀ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n và căn cƣ́ pháp lý về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .........7 1.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................7 1.1.2. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................................................................................12 1.1.3. Nội dung của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ............................................12 1.2. Cơ sở thực tiễn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ..................................21 1.2.1. Kinh nghiệm ở nước ngoài về công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................................................................................21 1.2.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam về công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................................................................................26 1.2.3. Những bài học rút ra từ thực tiễn trong quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................................................................................34 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 36 iii 2.1. Khái quát vùng nghiên cứu .............................................................................36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội .............................................................36 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội ..................................43 2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .......................................................................48 2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ..........49 2.2.1. Công tác thành lập ban chỉ đạo các cấp ..........................................................50 2.2.2. Quy trình quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...............................51 2.2.3. Tình hình quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...............................55 2.3. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ..............................................................................................................67 2.3.1. Về cách tính thu và công tác thu nộp thuế ......................................................67 2.3.2. Về số thuế đã kê khai và số đã nộp .................................................................70 2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .......................................................................................................................71 2.4.1. Các yếu tố thuộc về nội dung sắc thuế ............................................................71 2.4.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức, quản lý thuế ......................................................71 2.4.3. Các yếu tố thuộc người nộp thuế ....................................................................72 2.4.4. Đánh giá về công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .............72 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP .................................................................................... 77 3.1. Định hƣớng .......................................................................................................77 3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. ................................................................78 3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao hiểu biết và ý thức chấp hành chính sách pháp luật về thuế .....................................................................................78 3.2.2. Tăng cường các chế tài đối với người không nộp thuế ...................................79 3.2.3. Hoàn thiện quản lý đối với đối tượng nộp thuế ..............................................80 3.2.4. Hoàn thiện quản lý đối với đối tượng chịu thuế .............................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa theo tiếng Việt BCĐ Ban chỉ đạo CPI Chỉ số giá tiêu dùng DTTN Diện tích tự nhiên GTGT Giá trị gia tăng KT – XH Kinh tế - xã hội NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước SDĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích sử dụng và mức thuế suất .........................................................19 Bảng 2.1: Diện tích các loại đất của thành phố Hà Nội ............................................39 Bảng 2.2: Kết quả công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2014, 2015 .......................................................................56 Bảng 2.3: Tình hình quản lý diện tích đất chịu thuế từ 2013 - 2015 .......................61 Bảng 2.4: Tình hình miễn giảm thuế từ năm 2013-2015 ..........................................63 Bảng 2.5: Tổng hợp nợ đọng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đến ngày 31/12 hàng năm. ..................................................................................................................64 Bảng 2.6: Tổng hợp thu nợ đọng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .......................64 Bảng 2.7: Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ năm 2013 đến 2015 ...................................................................................................66 Bảng 2.8: Số tiền phải chi trong quá trình thu thuế ở 3 quận, huyện ........................66 Bảng 2.9: Tình hình nộp NSNN từ năm 2013-2015 ................................................67 Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá của NNT về cách tính thuế và công tác thu nộp thuế ....69 Bảng 2.11: Tổng hợp đánh giá của NNT về số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã kê khai và số thuế đã nộp NSNN ..............................................................................70 vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thực hiện quản lý thu thuế sử dụng đât phi nông nghiệp .........54 vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và thuế là một trong những công cụ rất quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Chính sách thuế của Nhà nước luôn có quan hệ chặt chẽ đến việc giải quyết lợi ích kinh tế giữa các chủ thể trong xã hội, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến các vấn đề vĩ mô như: tiết kiệm, đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Việc hoàn thiện chính sách thuế sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội là sự quan tâm hàng đầu của Nhà nước. Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống thuế Việt Nam ngày càng đổi mới hoàn thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập với thế giới. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được Quốc hội khóa 12 thông qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 17 tháng 6 năm 2010, thay thế Pháp lệnh thuế nhà đất và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Đây là một trong những chính sách thuế quan trọng góp phần đảm bảo tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước đặc biệt là ngân sách xã, phường. Thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ đất và phát triển thị trường bất động sản; Đồng thời động viên hợp lý sự đóng góp của người sử dụng đất, nhất là những đối tượng sử dụng đất vượt hạn mức quy định vào ngân sách Nhà nước. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là luật thuế mới, có số đối tượng nộp thuế rộng, liên quan hầu hết đến các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Triển khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có tác động rất lớn đến đời sống xã hội, vì vậy đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, chính sách miễn giảm thuế, quản lý thu nộp, quyết toán thuế. Tăng cường quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ tạo điều kiện tăng thu ngân sách, đồng thời quản lý tốt diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn, đảm bảo công bằng giữa các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất. 1 Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam, đồng thời cũng là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, thương mại và du lịch quan trọng của Việt Nam. Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng, ở giữa vùng Đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với các tỉnh: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía bắc; phía nam giáp Hà Nam và Hoà Bình; phía đông giáp các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên; phía tây giáp tỉnh Hoà Bình và Phú Thọ. Tuy nhiên, trong thực tế, công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội vẫn còn một số hạn chế trong quản lý đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, chính sách miễn giảm thuế, quản lý thu nộp, quyết toán thuế… Vì vậy đã làm giảm hiệu lực quản lý, gây thất thu cho ngân sách nhà nước. Do đó cần thực hiện những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khắc phục những bất cập, hạn chế trên. Nhận thức được tầm quan trọng do thực tiễn diễn ra, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại một số quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế của cơ quan thuế Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu về quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, luận văn đi sâu phân tích, thực trạng công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở một số quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa những vấn đề về thuế và quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại thành phố Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần tăng thu ngân sách của thành phố trong những năm tiếp theo. 2 3. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên tại các quận, huyện Đống Đa, Hoàng Mai, Đan Phượng trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Phạm vi về thời gian: - Số liệu thu thập để nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2013 - 2015. - Thời gian nghiên cứu đề tài: Tháng 6/2015 - 12/2016. 4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu tổ ng quan về công tác thu thuế sử dụng đấ t phi nông nghiệp: Cơ sở lý luâ ̣n và căn cứ pháp lý vềthu thuế sử dụng đấ t phi nông nghiệp khái quát về tình ; hình thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cả nước và của thành phố Hà Nội . - Đánh giá thực tra ̣ng thu thuế sử dụng đấ t phi nông nghiệp ta ̣i quâ ̣n Đống Đa, quận Hoàng Mai, huyện Đan Phượng thành phố Hà Nô ̣i . - Đưa ra các giải pháp, đề xuất các biện pháp để nâng cao công tác thu thuế, tránh thất thu thuế, thuế tồn đọng, giải quyết bức xúc của nhân dân làm cho nhân dân hiểu rõ trách nhiệm của bản thân trong việc đóng thuế. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thống kê số liệu sơ cấp và thứ cấp Thống kê đầy đủ các số liệu về lý luận và thực tiễn tạo điều kiện cho việc xử lý và phân tích số liệu. Từ đó đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp. Đề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. 5.1.1. Thống kê số liệu thứ cấp * Số liệu thống kê: Các số liệu cần thống kê là những tài liệu đã được công bố, báo cáo, phân tích, thảo luận gồm: Số liệu liên quan đến việc quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của người nộp thuế trong thành phố, trong nước và trên thế giới để hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn; Số liệu phản ánh thực trạng việc quản lý thuế của người nộp thuế; thực 3 trạng thực hiện các giải pháp của cơ quan thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật về thuế của đối tượng nộp thuế. Những định hướng của nhà nước trong việc nâng cao tính tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp. * Nguồn thống kê: Các số liệu được thu thập từ internet, Tổng cục thuế, qua sách báo, tạp chí, các kết quả nghiên cứu, các báo của trung ương, địa phương… có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Các số liệu của thành phố, quận, huyện được thu thập từ các phòng thuộc Cục thuế thành phố Hà Nội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư, Cục thống kê, UBND Thành phố Hà Nội. Phòng Thống kê, phòng Tài chính, Kho bạc Nhà nước, phòng Tài nguyên Môi trường, phòng Nông nghiệp, phòng lao động TBXH, Chi cục Thuế các quận, huyện. Những thông tin này có vai trò quan trọng làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. 5.1.2. Thống kê số liệu sơ cấp - Các số liệu cần thống kê là những tài liệu tự điều tra gồm: Các số liệu liên quan đến việc phân tích nhân tố tác động đến tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; Đánh giá của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đối với việc thực hiện các giải pháp trong công tác quản lý thuế của Cục thuế thành phố Hà Nội trong thời gian qua và nguyện vọng của các doanh nghiệp. - Cách chọn mẫu điều tra: Do số lượng doanh nghiệp, hộ gia đình có sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế nhiều, do đó tác giả chọn mẫu điều tra đại diện trong từng đối tượng, chọn ngẫu nhiên có phân lớp theo từng đối tượng điều tra. Chọn 230 đối tượng: 30 Doanh nghiệp, 200 hộ gia đình, được điều tra ở các quận, huyện khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội đảm bảo đại diện cho công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội: Quận Đống Đa: đại diện cho khu vực trung tâm của thành phố Hà Nội. Quận Hoàng Mai: đại diện cho khu vực vùng ven của thành phố Hà Nội. Huyện Đan Phượng: đại diện cho khu vực xa trung tâm của thành phố Hà Nội. 4 Câu hỏi và phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở thực hiện các nội dung nghiên cứu để đáp ứng được mục tiêu của đề tài. - Phương pháp điều tra, phỏng vấn theo bảng câu hỏi: Thông tin thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng điều tra kết hợp với bảng câu hỏi ở phiếu điều tra. Nội dung phiếu điều tra: Phỏng vấn các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để có được các thông tin liên quan đến các nội dung: Các thông tin liên quan quá trình thực hiện các nghĩa vụ như cấp giấy chứng nhận QSDĐ, khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, miễn giảm thuế, nộp thuế và cung cấp số liệu cho cơ quan thuế nhằm thấy rõ các nhân tố tác động đến mức độ tuân thủ của NNT trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhận xét, đánh giá của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đối với công tác quản lý thuế của cơ quan thuế trong thời gian qua gồm: Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, quản lý kê khai thuế, nộp thuế, nắm bắt được sự hiểu biết về thay đổi của luật thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, cách tính thuế mới đang áp dụng, sự tăng giảm số thuế phải nộp, sự công bằng trong quản lý thuế của cơ quan thuế. 5.2. Phương pháp phân tích Phương pháp thống kê kinh tế được sử dụng chủ yếu trong quá trình phân tích để rút ra nhận xét, kết luận về đối tượng nghiên cứu bao gồm: Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối để mô tả thực trạng tình hình tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân theo Luật Quản lý Thuế, Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở thành phố Hà Nội; mô tả thực trạng việc Cục Thuế thành phố Hà Nội thực hiện các giải pháp quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. 5.3. Phương pháp so sánh Sử dụng phương pháp này để so sánh số tuyệt đối, số tương đối, so sánh sự khác nhau về tình hình tuân thủ các quy định về quản lý thuế. - So sánh tình hình tuân thủ pháp luật của Người nộp thuế qua các năm; 5 - So sánh tình hình Cục Thuế thành phố Hà Nội thực hiện các giải pháp nâng cao tính tuân thủ pháp luật của Người nộp thuế qua các năm; - So sánh tình hình thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế với các quy định, yêu cầu của Luật Quản lý Thuế, Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn để rút ra những nội dung được và chưa được cần có giải pháp hoàn thiện. 6. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại một số quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các đề xuất và giải pháp phải đưa ra được những tồn tại khách quan và biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong những năm tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục... Luận văn được bố cục làm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tài liệu về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Chương 2: Thực trạng thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại một số quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 6 Chƣơng 1 ̉ TÔNG QUAN TÀ I LIỆU VỀ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n và căn cƣ pháp lý về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ́ 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Khái niệm về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế thu hàng năm mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp bắt buộc phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, do các chủ thể có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp theo quy định pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Cũng như các thuế khác, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có các đặc điểm chung của thuế và một số đặc thù như sau: - Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp để ở, để xây dựng công trình, để sản xuất, kinh doanh; - Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế đều là hành vi vi phạm pháp luật và bị xử lý về hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chỉ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp mà thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật; còn sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng đất đó không thuộc đối tượng chịu thuế thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (như đất do cơ sở tôn giáo sử dụng, đất xây dựng cơ sở y tế, giáo dục, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,…). 7 - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có tính chất động viên chủ thể có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng đất có hiệu quả. Thông qua việc thu thuế đã khuyến khích chủ thể có quyền sử dụng đất phải sử dụng có hiệu quả bằng việc đầu tư sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế. - Thuế được thu hàng năm với mức thuế suất thấp, tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá đất tính thuế của từng mảnh đất hoặc theo mức thu cố định cho mỗi đơn vị diện tích sử dụng, có phân biệt theo vị trí, mục đích sử dụng đất. Chủ thể sử dụng đất phi nông nghiệp ở những vị trí có khả năng sinh lợi lớn, mang lại lợi nhuận cao cho người sử dụng thì phải đóng thuế cao hơn những chủ sử dụng đất ở những vị trí kém sinh lợi. 1.1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước, góp phần đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước như xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, thực hiện chính sách an sinh xã hội, duy trì quân đội, bộ máy hành chính nhà nước… Góp phần điều tiết cung cầu bất động sản và bình ổn giá cả thị trường bất động sản. Trên thực tế cho thấy, để tránh tình trạng đầu cơ bất động sản và tăng giá bất động sản để kiếm lời thì việc áp dụng chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là biện pháp tối ưu. Bởi lẽ, nếu một chủ thể có quyền sử dụng một diện tích lớn đất phi nông nghiệp thì gần như người đó có quyền ấn định giá cả thị trường bất động sản trong vùng. Chính vì vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ làm hạn chế việc đầu cơ quá nhiều đất đai, bởi với người tích trữ càng nhiều đất thì càng phải đóng nhiều thuế và nếu đất đó khó có thể sinh lợi như đầu tư vào lĩnh vực khác thì chủ thể có quyền sử dụng đất sẽ không đầu cơ đất (vì phải đóng thuế) và chuyển sang đầu tư vào lĩnh vực khác có khả năng sinh lợi cao hơn, nhanh hơn. Góp phần tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng bất động sản. Việc đánh thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng là một cách điều tiết thu nhập, tránh tình trạng một người có quyền sử dụng nhiều đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả. 8 Góp phần chống tham nhũng, cùng với các đạo luật khác, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần làm minh bạch tài sản của người dân, làm cho Nhà nước có thể quản lý được đất đai, nhà cửa của cán bộ công chức, tránh được các giao dịch bất động sản “ngầm” (tặng cho, đưa hối lộ bằng quyền sử dụng đất ở những địa điểm đẹp ). Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định mức thuế mà chủ sử dụng đất phải nộp hàng năm, nếu không nộp thì phải chịu chế tài hành chính hoặc hình sự. Giúp nhà nước kiểm soát hoạt động kinh doanh bất động sản, đảm bảo thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần làm cho các giao dịch bất động sản cũng trở nên minh bạch hơn, hợp đồng thực hiện nhanh hơn và hạn chế được các giao dịch ngầm. Bởi lẽ nếu không đăng ký sang tên quyền sử dụng đất kịp thời thì người chuyển nhượng phải chịu thuế đối với cả đất đã chuyển nhượng. Là công cụ quan trọng để điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong sử dụng và chuyển dịch bất động sản. Do giá đất tính thuế được xây dựng trên cơ sở lý thuyết địa tô, nên giá đất tính thuế ở những khu vực khác nhau, vị trí khác nhau, trục đường giao thông khác nhau thì có số thuế phải nộp khác nhau. Tức là mức thuế phải nộp căn cứ vào khả năng sinh lợi của đất, đất có vị trí sinh lợi cao, giao thông thuận tiện thì phải đóng thuế cao hơn đất ở vị trí không có khả năng sinh lợi, mức độ tiện ích thấp. Đồng thời pháp luật thuế nhà đất quy định người có quyền sử dụng diện tích đất phi nông nghiệp lớn (vượt hạn mức quy định) thì phải đóng thuế nhiều hơn người có quyền sử dụng diện tích nhỏ (trong hạn mức). 1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp * Các yếu tố thuộc về nội dung sắc thuế Tính đồng bộ của hệ thống pháp luật về thuế, sự thống nhất với các quy định của Luật quản lý thuế, phù hợp với thực tiễn và phù hợp với các quy định của Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật đầu tư và các chính sách thu khác liên quan đến đất đai. Nội dung của chính sách thuế quá phức tạp, quy định không rõ ràng, thủ tục 9 hành chính về thuế còn rườm rà gây khó khó khăn cho người nộp thuế và cán bộ thuế. Tính công bằng, công khai, minh bạch của thuế cần thể hiện ở nội dung các quy định trong chính sách rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng cho mọi đối tượng. Chính sách minh bạch là cơ sở cho việc thực thi chính sách thuận lợi, việc thu thuế đảm bảo tính công bằng, nhanh chóng có hiệu quả, hạn chế phát sinh tiêu cực. Chính sách minh bạch là yếu tố đảm bảo công bằng xã hội về nghĩa vụ giữa người nộp thuế, giữa các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế. Từ đó, củng cố lòng tin của các chủ thể kinh tế nói riêng, của người dân nói chung đối với Nhà nước. Một chính sách thuế minh bạch sẽ làm tăng tính trung lập của thuế, đồng thời góp phần thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ. Thu thuế nhằm mục đích đảm bảo nguồn chi, đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Sự phối hợp của các cơ quan, ban ngành trong công tác quản lý thuế, một mặt sử dụng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để hỗ trợ cơ quan thuế trong tổ chức và quản lý thu thuế, mặt khác để giám sát công tác quản lý thu thuế của cơ quan thuế. Ngoài ra, với mục tiêu gắn thu chi Ngân sách cho các cấp chính quyền sẽ làm cho chính quyền gắn được trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo nguồn chi, từ đó sẽ sát sao trong công tác phối hợp quản lý đối với người nộp thuế. Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, có cơ cấu hợp lý phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn với hiện đại hoá công tác quản lý thuế nhằm đảm bảo chính sách động viên thu nhập quốc dân, đảm bảo nguồn lực tài chính phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp phần thực hiện bình đẳng, công bằng xã hội và chủ động trong hội nhập kinh tế quốc tế. * Các yếu tố thuộc về tổ chức quản lý thuế + Cơ chế quản lý: Quy trình kê khai, nộp thuế cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế. Mô hình tự khai, tự nộp là một bước tiến trong công tác quản lý thu 10 thuế. + Trình độ cán bộ: trình độ cán bộ chưa đồng đều, chưa được đào tạo chuyên nghiệp đặc biệt là đội ngũ cán bộ thuế cấp Phường cho nên nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu. Việc tổ chức tập huấn nghiệp vụ, trao đổi thông tin còn ít. Từ đó, gây khó khăn cho công tác chỉ đạo điều hành cũng như công tác phân tích tình trạng chấp hành nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp thuế. + Bộ máy hành thu về cơ bản đã bố trí theo mô hình của Tổng cục Thuế, song do số lượng cán bộ không tăng mà số lượng người nộp thuế tăng nhanh, dẫn đến việc không nắm bắt kịp thời các biến động trong quản lý. Trên cơ sở tổ chức bộ máy quản lý thuế theo chức năng, cơ quan thuế phân định rõ chức năng nhiệm vụ giữa các phòng, ban, đội thuế đảm bảo sự đồng bộ thống nhất trong chỉ đạo, trong thực thi. + Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thuế theo Luật quản lý thuế. Nâng cao kỹ năng giao tiếp của công chức thuế khi giao tiếp với người nộp thuế. Xây dựng cơ cấu, tiêu chuẩn cán bộ theo từng chức danh, vị trí công việc. đảm bảo tạo được một đội ngũ cán bộ chuyên gia theo từng chức năng quản lý thuế. Phân cấp cán bộ theo năng lực và hiệu quả công việc. + Hệ thống dữ liệu thông tin về đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế để áp dụng các công nghệ quản lý tiên tiến và tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác. + Sự phối kết hợp giữa cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan đến công tác thuế. Sự phối hợp này còn chưa chặt chẽ, đôi khi còn mang tính hình thức dẫn đến việc xử lý, giải quyết các vướng mắc còn chậm, thủ tục hành chính rườm rà và ảnh hưởng đến công tác thu. * Các yếu tố thuộc người nộp thuế Sự nhận thức, hiểu biết về chính sách thuế, ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về thuế trong nhân dân còn hạn chế; tình trạng kê khai sai, kê khai 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan