Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá sự thoả mãn trong công việc của nhân viên tại công ty tnhh coxano hương...

Tài liệu đánh giá sự thoả mãn trong công việc của nhân viên tại công ty tnhh coxano hương thọ

.PDF
85
14
123

Mô tả:

Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---ooo--- Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho h in ̣c k ĐÁNH GIÁ SỰ THOẢ MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH COXANO HƯƠNG THỌ ́H tê ́ uê PHẠM BÁ HOÀNG NIÊN KHÓA: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---ooo--- Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c k ho h in ĐÁNH GIÁ SỰ THOẢ MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH COXANO HƯƠNG THỌ ́H tê ́ uê Sinh viên thực hiện: Phạm Bá Hoàng Lớp: K48C QTKD Niên khóa: 2014-2018 Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Huế, tháng 4 năm 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy LỜI CẢM ƠN Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trong suốt khóa học đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Đ Hoàng Thị Diệu Thúy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chi tiết từng vấn ại đề để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. ho Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng các cô, các chú, anh ̣c k chị nhân viên tại Công ty TNHH Coxano Hương Thọ đã tạo điều kiện in tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập. h Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động tê viên và giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện ́H khóa luận này. ́ uê Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện khóa luận này. Huế, tháng 4 năm 2018 Sinh viên Bá Hoàng i SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C i Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 Đ 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 ại 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 ho 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ̣c k 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................................3 in 4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .....................................................................3 h 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................................4 tê 4.2.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp .......................................................................................4 ́H 4.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp...................................................................5 5. Bố cục của đề tài..........................................................................................................5 ́ uê PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................6 1.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc ...............................................................6 1.1.1. Lao động ................................................................................................................6 1.1.2. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc ............................................................6 1.1.3. Tác động của sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên đến doanh nghiệp ........... 7 1.1.4. Một số lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc làm cơ sở để nghiên cứu .........7 1.1.5. Các khía cạnh ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. ..............................12 1.2. Tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến sự thỏa mãn trong công việc. .............................................................................................................14 SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C ii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY COXANO HƯƠNG THỌ .......................................17 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Coxano Hương Thọ ................................................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................17 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Coxano Hương Thọ ..................................18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................19 2.1.4. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 .......................................20 2.1.5. Tình hình quản lý tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2015-2017 ..............................22 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Coxano Hương Thọ qua 3 năm 2015-2017. .............................................................................................................23 Đ 2.1.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty................................................24 ại 2.2. Đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty TNHH Coxano Hương Thọ .......................................................................................................25 ho 2.2.1. Mô tả tổng thể......................................................................................................25 ̣c k 2.2.2. Kết quả khảo sát về sự thỏa mãn trong công việc của lao động trực tiếp tại Công ty TNHH Coxano Hương Thọ.......................................................................................31 h in 2.2.3. Một số đánh giá tích cực và hạn chế của người lao động về các chính sách của công ty ...........................................................................................................................43 ́H tê CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH COXANO HƯƠNG THỌ ...........................................................................................46 ́ uê 3.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới..................................................46 3.2. Những giải pháp nhằm gia tăng sự thỏa mãn trong công việc của người lao động .... 47 3.2.1. Giải pháp về yếu tố thu nhập và phúc lợi ............................................................47 3.2.2. Giải pháp về yếu tố đồng nghiệp.........................................................................48 3.2.3. Giải pháp về yếu tố quan điểm và thái độ của cấp trên.......................................49 3.2.4. Giải pháp về yếu tố đào tạo và thăng tiến ...........................................................49 3.2.5. Giải pháp về yếu tố điều kiện làm việc ...............................................................50 3.2.6. Giải pháp về yếu tố đặc điểm công việc..............................................................50 PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54 PHỤ LỤC .....................................................................................................................56 SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C iii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn CSH Chủ sở hữu ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C iv Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Coxano Hương Thọ .......................19 ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C v Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các cấp bậc nhu cầu của Maslow....................................................................8 Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính..........................................................25 Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.........................................................................26 Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa..........................................................27 Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo vị trí làm việc .............................................................28 Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo thu nhập ......................................................................29 Đ Hình 2.6: Cơ cấu lao động theo thâm niên làm việc tại công ty ...................................30 ại h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C vi Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tên, quy mô và địa chỉ công ty.....................................................................17 Bảng 2.2: Giới thiệu sản phẩm kinh doanh ...................................................................18 Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Coxano Hương Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................20 Bảng 2.4: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015– 2017 .................22 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Coxano Hương Thọ qua Đ 3 năm 2015-2017 ...........................................................................................................23 ại Bảng 2.6: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua 3 năm...............24 ho Bảng 2.7: Kết quả đánh giá sự hài lòng về thu nhập và phúc lợi ..................................31 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá về khía cạnh thu nhập và phúc lợi ....................................32 ̣c k Bảng 2.9: Kết quả đánh giá sự hài lòng về đồng nghiệp...............................................34 Bảng 2.10: Kết quả đánh giá về khía cạnh đồng nghiệp ...............................................34 in Bảng 2.11: Kết quả đánh giá sự hài lòng về quan điểm và thái độ của cấp trên...........36 h Bảng 2.12: Kết quả đánh giá về khía cạnh quan điểm và thái độ của cấp trên .............36 tê Bảng 2.13: Kết quả đánh giá sự hài lòng về chế độ đào tạo và thăng tiến....................38 ́H Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về khía cạnh đào tạo và thăng tiến..................................38 ́ uê Bảng 2.15: Kết quả đánh giá sự hài lòng về điều kiện làm việc ...................................40 Bảng 2.16: Kết quả đánh giá về khía cạnh điều kiện làm việc...........................................40 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá sự hài lòng về đặc điểm công việc..................................42 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về khía cạnh đặc điểm công việc ....................................42 SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C vii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ngày càng sôi động, Việt Nam đã và đang tích cực mở cửa giao lưu hội nhập kinh tế thế giới. Cụ thể là Việt Nam không chỉ dừng lại ở việc là thành viên của Tổ chức kinh tế thế giới – WTO, thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – Asean mà còn hội nhập bằng cách tham gia vào Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương –TTP. Cùng với sự phát triển như vậy, nhu cầu về nguồn nhân lực ở Việt Nam cũng ngày tăng cao về số lượng và chất lượng. Với sự thiếu hụt nguồn nhân lực “có năng lực” như hiện nay, Đ doanh nghiệp không chỉ chú trọng vấn đề tuyển chọn đúng người mà còn phải chú ại trọng vào việc giữ chân người lao động của công ty. Sự ổn định trong đội ngũ lao động sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời ho gian, chi phí vào các chương trình tuyển dụng, đào tạo. Ngoài ra sự ổn định trong đội ̣c k ngũ lao động sẽ giúp tạo niềm tin và tinh thần đoàn kết trong nội bộ doanh nghiệp. Từ đó nhân viên sẽ xem doanh nghiệp là nơi lý tưởng cho họ phát huy năng lực của mình in cũng như gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Cuối cùng quan trọng hơn hết, sự ổn định h này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, tạo được sự tin cậy của khách hàng tê về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. ́H Vậy làm thế nào để xây dựng một đội ngũ lao động ổn định cho công ty? Nhiều ́ uê nghiên cứu trong và ngoài nước cho rằng cần tạo sự thỏa mãn trong công việc cho người lao động. Khi đã có được sự thỏa mãn trong công việc, nhân viên sẽ có động lực làm việc tích cực, từ đó dẫn đến hiệu suất và hiệu quả công việc cao hơn. Công ty TNHH Coxano Hương Thọ là một công ty sản xuất, ngành nghề chính là khai thác Đá, vì vậy công nhân lao động trực tiếp là lực lượng chiếm tỷ trọng chủ yếu với gần 80% tổng lao động. Có thể nói đây là lực lượng quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Do đó, công ty muốn vận hành tốt và ngày càng phát triển thì cần phải tạo ra sự thoả mãn trong công việc cho nhóm lao động này. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Coxano Hương Thọ, tôi nhận thấy rằng công ty đã nhận biết được tầm quan trọng của việc tạo ra sự thoả mãn trong SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 1 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy công việc cho nhân viên. Tuy nhiên, việc thực hiện công tác này tại công ty vẫn chưa thật sự tốt. Bên cạnh đó, ban lãnh đạo của công ty vẫn chưa tổ chức đánh giá, khảo sát xem nhu cầu của người lao động như thế nào, đã thỏa mãn được với công việc hiện tại hay chưa nên tôi đã quyết định chọn “Đánh giá sự thoả mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty TNHH Coxano Hương Thọ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn có thể đưa ra một số giải pháp thực tiễn, có tính khả thi nhằm nâng cao sự thoả mãn của người lao động đối với công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu các khía cạnh ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc, từ đó đề Đ xuất những giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc, góp phần gắn kết ại doanh nghiệp và công nhân tại công ty TNHH Coxano Hương Thọ. ho 2.2. Mục tiêu cụ thể ̣c k Đánh giá sự thỏa mãn của nhân viên lao động trực tiếp tại Công ty Coxano Hương Thọ về 6 khía cạnh công việc bao gồm: Thu nhập và phúc lợi; Đồng nghiệp; Quan h công việc. in điểm và thái độ của cấp trên; Đào tạo và thăng tiến; Điều kiện làm việc; Đặc điểm 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ́H công ty TNHH Coxano Hương Thọ. tê Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn của người lao động đối với ́ uê Đối tượng nghiên cứu là sự thỏa mãn công việc và các khía cạnh ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Thông qua việc thu thập thông tin từ những người được khảo sát bằng bảng câu hỏi sẽ xác định được sự thỏa mãn công việc của nhân viên ở từng nhân tố của công việc như sự thỏa mãn đối với thu nhập và phúc lơi, đồng nghiệp, quan điểm và thái độ của cấp trên, đào tạo thăng tiến, điều kiện làm việc và đặc thù công việc. Phạm vi nghiên cứu được là nhân viên lao động trực tiếp, tức là không bao gồm tất cả các loại nhân viên. Về mặt địa lý, đề tài chỉ khảo sát khối lao động trực tiếp ở Công ty Coxano Hương Thọ, không khảo sát nhân viên làm việc ở các công ty khác. Số liệu khảo sát thu thập được từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2018. Ngoài ra, đề tài còn SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 2 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy sử dụng dữ liệu thứ cấp do công ty cung cấp phản ánh tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các số liệu thứ cấp thu thập được bao gồm: + Tình hình lao động của Công ty TNHH Coxano Hương Thọ qua 3 năm 20152017 được phòng tổ chức hành chính cung cấp. + Bảng cân đối kế toán, bảng hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối tài khoản qua 3 năm 2015 – 2017 được phòng kế toán cung cấp. Đ Các tài liệu liên quan đến tổ chức, lao động của Công ty bao gồm: ại + Thống kê số liệu hoạt động công đoàn từ năm 2015-2017 ho + Quy chế quản lý nội chính và chi tiêu nội bộ 4.1.2.1. Điều tra tổng thể ̣c k 4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp in Công ty TNHH Coxano Hương Thọ hiện tại có 38 người gồm 29 lao động trực h tiếp và 9 lao động gián tiếp. Trong 9 lao động gián tiếp đó bao gồm 5 cán bộ quản lý tê (là các trưởng phòng và giám đốc) và 4 nhân viên hành chính. Do số lượng nhân viên ́H Công ty TNHH Coxano Hương Thọ không quá lớn và số nhân viên hành chính rất ít nên sẽ nghiên cứu tổng thể toàn bộ 29 lao động trực tiếp đang làm việc tại Công ty 4.1.2.2. Thiết kế thang đo bảng hỏi ́ uê TNHH Coxano Hương Thọ. Đề tài này nghiên cứu về đánh giá sự thỏa mãn công việc của người lao động trực tiếp, đây là một dạng nghiên cứu về hành vi con người về một khía cạnh nào đó về cuộc sống. Dạng câu hỏi thích hợp nhất dành cho người lao động ở đây là dạng câu hỏi đóng, tức là người phỏng vấn sẽ đưa ra luôn những lựa chọn trả lời với các đánh giá về thái độ của người trả lời nên ta chọn thang đo Likert 5 mức độ là thích hợp nhất với 5 mức độ là rất không đồng ý, không đồng ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý. Với câu trả lời dưới dạng thang đo này, ta sẽ thấy được đánh giá sự thỏa mãn công việc của người SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 3 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy lao động ở từng khía cạnh, từng nhân tố trong công việc ở mức thỏa mãn hay không thỏa mãn và ở mức độ nhiều hay ít. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu 4.2.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp Phương pháp so sánh đánh giá là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Số liệu thu thập được xử lý qua phần mềm Microsoft Excel, từ đó đánh giá được ưu nhược điểm để tìm ra giải pháp tối ưu trong từng trường hợp cụ thể. Để làm rõ phương pháp này, chúng ta sẽ phân tích 2 phương pháp đó là phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so sánh số tương ại Đ đối. Phương pháp so sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân ho tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu của ̣c k năm hiện hành với số liệu của năm trước để xem xét sự biến động và tìm ra nguyên nhân của sự biến động đó, tạo cơ sở để tìm ra biện pháp khắc phục. Được xác định in bằng công thức: h ∆y = y1 - y0 y1: Chỉ tiêu năm sau. ́H y0: Chỉ tiêu năm trước. tê Trong đó: ́ uê ∆y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp so sánh số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế, so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Được xác định bằng công thức: Trong đó: y0: Chỉ tiêu năm trước. y1: Chỉ tiêu năm sau. SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 4 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy ∆y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. 4.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp Sử dụng phần mềm Excel để phân tích số liệu và sử dụng phần mềm SPSS 20.0 thực hiện thống kê mô tả để tổng hợp lại các đánh giá của nhân viên về sự thỏa mãn trong công việc của họ tại công ty. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) : Sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được, các số liệu sau khi phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng số liệu và các đồ thị nhằm minh họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu. Đ 5. Bố cục của đề tài ại Đề tài được chia làm ba phần. ho Phần 1 – Đặt vấn đề sẽ giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối ̣c k tượng và phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Phần 2 – Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm ba chương. Chương 1 – Tổng quan in về vấn đề nghiên cứu sẽ giới thiệu các lý thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu, tóm h tắt các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước đã làm trước đó về sự thỏa mãn trong tê công việc. Chương 2 – Đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ́H ty Coxano Hương Thọ, chương này sẽ giới thiệu sơ lược về Công ty Coxano Hương Thọ và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017, đánh giá sự ́ uê thỏa mãn qua 6 khía cạnh trong công việc của nhân viên tại Công ty Coxano Hương Thọ và đưa ra những điểm tích cực và hạn chế đang tồn tại ở công ty về sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên. Chương 3 – Định hướng và giải pháp, từ những đánh giá, phân tích đánh giá ở chương 2, chương này khái quát về mục tiêu định hướng của Công ty TNHH Coxano Hương Thọ trong thời gian tới và trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của người lao động trực tiếp tại Công ty Coxano Hương Thọ. Phần 3 – Kết luận, đưa ra một số kết luận từ kết quả thu được. SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 5 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc 1.1.1. Lao động Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. (Trích Luật Lao động) 1.1.2. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc Theo Spector (1997) sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc người ta cảm thấy Đ thích công việc của họ và các khía cạnh công việc của họ như thế nào. Vì nó là sự ại đánh giá chung, nên nó là một biến về thái độ. ho Trong khi đó, từ điển Oxford Advance Leamer’s Dictionary thì định nghĩa sự thỏa mãn là việc đáp ứng một nhu cầu hay mong muốn nào đó và vì vậy có thể hiểu sự ̣c k thỏa mãn công việc là việc nhân viên được đáp ứng nhu cầu hay mong muốn của họ in khi làm việc. Ellickson và Logsdon (2002) thì cho rằng sự thỏa mãn công việc được định nghĩa h chung là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ, đó là thái độ dựa trên sự tê nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) vê công việc hoặc môi trường ́H làm việc của họ. Nói đơn giản hơn, môi trường làm việc càng đáp ứng được các nhu ́ uê cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì độ thỏa mãn công việc càng cao. Schemerhon (1993, được trích dẫn bời Luddy, 2005) định nghĩa sự thỏa mãn công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công việc của nhân viên. Đây là định nghĩa được lựa chọn để áp dụng trong đề tài này bởi vì nó mạnh về các nguyên nhân của sự thỏa mãn công việc bao gồm vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, môi quan hệ với đông nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ, và các phần thưởng gồm thăng tiến, điêu kiện vật chất của môi trường làm việc, cũng như cơ cấu của tổ chức. SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 6 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 1.1.3. Tác động của sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên đến doanh nghiệp Sự thỏa mãn của người lao động ảnh hưởng rất lớn đến kết quả làm việc của họ. Một nhân viên có kết quả làm việc cao, có tính sáng tạo và khả năng làm việc tốt khi và chỉ khi họ hài lòng với công việc hiện tại. Do vậy nghiên cứu sự hài lòng và tìm cách nâng cao sự hài lòng chính là nâng cao kết quả làm việc của nhân viên. Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc là yếu tố trực tiếp tạo ra sự trung thành và mức độ gắn kết của nhân viên đối với tổ chức. Dựa theo mức độ gắn kết, nhân viên trong công ty thường được phân loại thành nhiều loại khác nhau. Thứ nhất, mức độ “gắn kết”, mức độ gắn kết này được thể hiện qua việc nhân viên rất nhiệt Đ huyết với công việc, làm việc với năng suất cao, hỗ trợ khách hàng tốt hơn, cam kết ại gắn bó lâu dài với công ty, và đóng góp một phần vào thành công của công ty. Thứ hai, mức độ “tạm gắn kết”, nhân viên tạm hài lòng với công việc hiện tai, nhưng lại ho không nhiệt huyết, không hăng say với công việc, chưa sẵn sàng cống hiến thêm sức ̣c k lực và thời gian cho công việc. Thức ba, mức độ “không gắn kết”, mức độ này được thể hiện qua việc nhân viên không hài lòng và hạnh phúc với công việc, không cam kết in làm việc lâu dài với công ty và thường làm việc không có hiệu quả. h Vì vậy, nhiệm vụ của nhà quản trị doanh nghiệp, người quản trị nhân sự phải tìm tê cách nâng cao sự hài lòng và mức độ gắn kết của nhân viên đối với tổ chức. Sự quan ́ uê với việc thực hiện nhiệm vụ của người lao động. ́H tâm của các nhà quản lý đối với việc thỏa mãn tập trung vào sự ảnh hưởng của nó đối 1.1.4. Một số lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc làm cơ sở để nghiên cứu 1.1.4.1. Lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow Nói đến sự thỏa mãn nói chung người ta thường nhắc đến lý thuyết cấp bậc của Abraham Maslow. Lý thuyết của ông nhằm giải thích những nhu cầu nhất định của con người cần được đáp ứng như thế nào để một cá nhân hướng đến cuộc sống lành mạnh và có ích cả về thể chất lẫn tinh thần. Theo ông nhu cầu của con người được chia làm năm bậc tăng dần: nhu cầu sinh lý, nhu cầu về an toàn, nhu cầu về xã hội, nhu cầu được quý trọng, nhu cầu được thể hiện minh. SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 7 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Đ ại Hình 1.1: Các cấp bậc nhu cầu của Maslow Nhu cầu sinh lý là các đòi hỏi cơ bản về thức ăn, nước uống, chỗ ở, chỗ ngủ và ho các nhu cầu cơ thể khác. ̣c k Nhu cầu an toàn là các nhu cầu ổn định, chắc chắn, được bảo vệ khỏi các điều bất trắc hoặc nhu cầu tự bảo vệ. in Nhu cầu xã hội là nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể hiện và h chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc và hợp tác. Hay nói cách khác là nhu cầu bạn bè, ́H tê giao tiếp. Nhu cầu được tôn trọng là nhu cầu có địa vị, được người khác công nhận và tôn ́ uê trọng, cũng như nhu cầu tự tôn trọng mình. Nhu cầu tự hoàn thiện là nhu cầu được trưởng thành và phát triển, được biến các năng lực của mình thành hiện thực, hoặc nhu cầu đạt được các thành tích mới và có ý nghĩa, nhu cầu sáng tạo. Từ lý thuyết này, các nhà quản lý cần thiết phải biết được nhân viên của mình đang ở cấp bậc nào để từ đó động viên nhân viên của mình bằng cách đáp ứng các nhu cầu cá nhân của họ. Các nhu cầu trong lý thuyết này được đề cập trong bài khóa luận này dưới dạng các đánh giá khác nhau. Ví dụ sự thỏa mãn về nhu cầu sinh lý được thể hiện qua đánh giá về yếu tố thu nhập; nhu cầu an toàn được thể hiện qua các đánh giá phúc lợi, điều SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 8 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy kiện làm việc của công ty. Sự thỏa mãn về nhu cầu xã hội và nhu cầu được tôn trọng được thể hiện ở các đánh giá về sự thỏa mãn mối quan hệ với cấp trên, với đồng nghiệp, được tự quyết định một việc nào đó trong công việc. 1.1.4.2. Thuyết ERG của Alderfer Học thuyết ERG chia nhu cầu làm 3 loại do Alderfer sáng lập ra. ERG là viết tắt của 3 từ sự tồn tại “Existance”, quan hệ “Relatedness” và phát triển “Growth”. Nhìn chung lý thuyết này giống như lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow chỉ có một số khác biệt, thứ nhất là số lượng nhu cầu được rút gọn từ năm xuống ba; thứ hai, Alderfer cho rằng có thể có nhiều nhu cầu xuất hiện ở một thời điểm nhất định (Maslow cho rằng chỉ có một nhu cầu xuất hiện ở một thời điểm nhất định); thứ ba, là yếu tố bù đắp giữa Đ các nhu cầu, một nhu cầu không được đáp ứng có thể được bù đắp bởi nhu cầu khác. ại Ví dụ: Một nhân viên không đáp ứng được nhu cầu về phúc lợi nhưng được bù ̣c k thừa nhận điều đó. ho đắp bởi môi trường làm việc tốt, đồng nghiệp thân thiện.... trong khi Maslow thì không 1.1.4.3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959) in Để xây dựng học thuyết hai nhân tố, Herzberg đã tiến hành phỏng vấn 203 nhân viên h kế toán và kỹ sư tại Mỹ. Việc lựa chọn hai đối tượng trên để phỏng vấn được lý giải bởi tê tầm quan trọng của các nghề này trong hoạt động kinh doanh ở Mỹ. Phát hiện của ́H Herzberg đã tạo ra một sự ngạc nhiên lớn vì nó đã đảo lộn nhận thức thông thường. Các nhà quản lý thường cho rằng đối ngược với thỏa mãn là bất mãn và ngược lại. Nhưng, ́ uê Herzberg lại cho rằng đối nghịch với bất mãn không phải là thỏa mãn mà là không bất mãn và đối nghịch với thỏa mãn không phải là bất mãn mà là không thỏa mãn. Các nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn đối với công việc được gọi là nhân tố động viên (Motivator) – nhân tố bên trong. Các nhân tố liên quan đến bất mãn được gọi là các nhân tố duy trì (Hygiene Factors) - nhân tố bên ngoài. Các nhân tố động viên gồm thành tựu; sự công nhận của tổ chức, lãnh đạo và đồng nghiệp; trách nhiệm công việc; sự thăng tiến trong nghề nghiệp; sự tăng trưởng như mong muốn. Các nhân tố duy trì gồm chế độ, chính sách của tổ chức; sự giám sát trong công việc không thích hợp; các điều kiện làm việc không đáp ứng mong đợi của nhân viên; lương bổng và các khoản SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 9 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy thù lao không phù hợp hoặc chứa nhiều nhân tố không công bằng; quan hệ với đồng nghiệp “có vấn đề”; quan hệ với cấp trên, cấp dưới không đạt được sự hài lòng. Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn từ đó động viên người lao động làm việc tích cực, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa chắc gây bất mãn. Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn, nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc có tình trạng thoả mãn. Học thuyết này giúp cho các nhà quản trị biết được các yếu tố gây ra sự bất mãn cho nhân viên và từ đó tìm cách loại bỏ những nhân tố này. Ví dụ, nhân viên có thể bất mãn với công việc vì mức lương của họ quá thấp, cấp trên giám sát quá nghiêm khắc, Đ quan hệ với đồng nghiệp không tốt. Như vậy, nhà quản trị phải tìm cách cải thiện mức ại lương, giảm bớt giám sát và xây dựng tình đồng nghiệp tốt hơn. Tuy nhiên khi các nhân ho tố gây bất mãn được loại bỏ thì cũng không có nghĩa là nhân viên sẽ hài lòng. Nếu muốn ̣c k động viên nhân viên, làm cho họ hài lòng trong công việc thì người quản trị cần chú trọng đến những yếu tố như sự thành đạt, sự thừa nhận và giao việc. Ví dụ, nhân viên sẽ in cảm thấy hài lòng với công việc khi họ được giao việc đúng khả năng và tính cách của h mình, có cơ hội để học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và được thăng tiến. tê 1.1.4.4. Thuyết công bằng của Adams (1963) ́H J. Stacy Adams đề cập đến vần đề nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Giả thiết cơ bản của học thuyết là mọi ́ uê người đều muốn đối xử công bằng: các cá nhân trong tổ chức có xu hướng so sánh sự đóng góp của họ và quyền lợi họ nhận được với sự đóng góp và các quyền lợi của những người khác. Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng, khi cảm thấy tỷ lệ quyền lợi/ đóng góp của mình ngang bằng với tỷ lệ đó ở người khác. Tư tưởng đó được biểu diễn như sau: SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 10 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Do đó để tạo động lực, người quản lý cần tạo ra và duy trì sự cần bằng giữa sự đóng góp của cá nhân và các quyền lợi mà các cá nhân đó được hưởng. Ứng dụng lý thuyết vào khóa luận ta thấy rằng một việc nhân viên không có được sự thỏa mãn nếu họ nhận ra mình bị đối xử không công bằng từ vấn đề thăng tiến hay thu nhập của mình so với các nhân viên còn lại. 1.1.4.5. Thuyết kỳ vọng của V.Vroom (1964) Victor Vroom nhấn mạnh mối quan hệ nhận thức: con người mong đợi cái gì? Theo học thuyết này, động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng: mọi sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Học thuyết này gợi ý cho các nhà quản lý Đ rằng phải làm cho người lao động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nỗ lực – thành ại tích; thành tích – kết quả/phần thưởng cũng như cần tạo nên sự hấp dẫn của kết ho quả/phần thưởng đối với người lao động. ̣c k Ứng dụng lý thuyết này vào khóa luận, ta thấy rằng muốn người lao động có động lực làm việc, hướng tới một thành tích nào đó thì ta phải tạo nhận thức cho người in lao động rằng mọi sự nỗ lực của họ sẽ được đền đáp xứng đáng. Sự thỏa mãn về việc h ghi nhận đóng góp, thăng chức, sự thỏa mãn về tiền thưởng cũng sẽ giúp họ tin rằng ́H động sẽ có động lực làm việc hơn. tê những kết quả họ đạt được chắc chắn sẽ được công ty ghi nhận và từ đó người lao Như vậy, từ các lý thuyết trên cho ta thấy rằng các nhà nghiên cứu khác nhau có ́ uê cái nhìn khác nhau về các nhân tố mang lại sự thỏa mãn trong công việc cho người lao động. Tuy nhiên, qua các lý thuyết trên ta thấy được điểm chung từ các lý thuyết này. Tất cả các nhà nghiên cứu đều cho rằng để mang lại sự thỏa mãn cho người lao động thì nhà quản lý phải đáp ứng các nhu cầu nào đó của người lao động. Đối với Maslow và Alderfer thì nhu cầu đó là các nhu cầu được sống, được ăn no, được kết bạn, được an toàn và được tự thể hiện mình... Herzberg thì đưa ra hai nhóm nhân tố là nhóm loại bỏ sự bất mãn và nhóm mang đến sự thỏa mãn, chung quy lại mục tiêu cuối cùn của lý thuyết là mang đến sự thỏa mãn nhu cầu của lao động. Adam thì đề cập đến vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Vroom thì lại cho rằng mọi sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất SVTH: Phạm Bá Hoàng - Lớp: QTKD K48C 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất