ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ANH HUY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên – 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ANH HUY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ANH HUY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận
Thái Nguyên – 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN ANH HUY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận
Thái Nguyên - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tài liệu tham khảo và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Nguyên Anh Huy
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được nội dung này, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
rất tận tình của TS. Nguyễn Đức Nhuận, sự giúp đỡ, động viên của các thầy
cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường và Phòng Quản lí đào tạo sau
Đại học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Nhân dịp này cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Nhuận
và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
tài nguyên
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, các bạn, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi
hoàn thành luận văn./.
Thái Nguyên, ngày ..... tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Huy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM
ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM
ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC
LỤC .....................................................................................................................
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC
BẢNG .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC
HÌNH ........................................................................................... vii
MỞ
ĐẦU .......................................................................................................................
.1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..........................................
4
1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm của quy hoạch sử dụng đất
.................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
....................................................... 6
1.1.4 Một số lý luận về sử dụng đất hợp lý
..................................................... 13
1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 23
1.3 Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 26
1.3.1 Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch trên thế giới
............... 26
1.3.2 Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam
..................................... 27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..
31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 31
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 31
2.2.1. Điều tra, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành
phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
.......................................................................... 31
2.2.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 2015
......................................................................................................................... 31
2.2.3. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
.................................................................... 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
............................................. 31
2.3.2. Phương pháp thu thập, kế thừa và chọn lọc kết hợp xử lý thống kê
...............................................................................................................................
... 32
2.3.3. Phương pháp bản đồ
.................................................................................. 32
2.3.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp
.......................................................... 32
2.3.5. Phương pháp chuyên gia
.......................................................................... 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................
33
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lạng Sơn .... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
...................................................................................... 33
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
.................................................... 37
3.1.3. Đánh giá chung những lợi thế và hạn chế của thành phố
................ 42
3.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành phố Lạng Sơn
giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn ................ 44
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất
........................................................... 44
3.2.3. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2011 – 2015
.......................... 50
3.2.4. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất
trong giai đoạn 2011-2015
................................................................................. 54
3.2.5. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
..... 57
3.3 Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch
sử dụng đất đã được duyệt. ......................................................................... 83
3.3.1 Giải pháp về kinh tế
.................................................................................... 83
3.3.2. Giải pháp về cơ chế chính sách
.............................................................. 84
3.3.3 Giải pháp về quản lý, hành chính
............................................................ 85
3.3.4. Giải pháp về kỹ thuật:
............................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ .................................................................................. 88
1. Kết luận ................................................................................................... 88
2. Kiến nghị ................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM
KHẢO ........................................................................................ 90
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN : Công nghiệp
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB : Giải phóng mặt bằng
KCN : Khu công nghiệp
KHSDĐ : Kế hoạch sử dụng đất
NN : Nông nghiệp
QĐ : Quyết định
QH : Quy hoạch
QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất
QL : Quốc lộ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TP
: Thành phố
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Uỷ ban nhân dân
TNMT : Tài nguyên Môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 20112015 ........ 37
Bảng 3.3 Công tác giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ........... 42
Bảng 3.4 Hiện trạng sử dụng đất thành phố Lạng Sơn năm 2015 ................... 48
Bảng 3.5 Biến động đất đai của thành phố Lạng Sơn giai đoạn năm 2011
-2013 ........ 50
Bảng 3.6 Biến động đất đai của thành phố Lạng Sơn giai đoạn năm 2013 2015 .... 51
Bảng: 3.7 Thống kê diện tích đất nông nghiệp theo đơn vị hành chính .......... 53
Bảng 3.8 So sánh diện tích đất nông nghiệp năm 2015 với kế hoạch và
quy hoạch sử dụng đất Thành phố Lạng Sơn đến năm 2020 ............. 59
Bảng 3.9 So sánh diện tích đất phi nông nghiệp năm 2015 với kế hoạch
và quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ........................................... 64
Bảng 3.10 Biến động đất đai của thành phố Lạng Sơn giai đoạn năm
2011 - 2013 ........................................................................................ 66
Bảng 3.11 Biến động đất đai của thành phố Lạng Sơn giai đoạn năm
2013 -2015 ......................................................................................... 67
Bảng 3.12 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Lạng Sơn năm
2011 - 2015 ........................................................................................ 70
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thành phố Lạng Sơn .......................................... 33
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu đất đai thành phố Lạng Sơn .................................. 35
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu các loại đất chính .................................................. 49
Hình 3.4: Biểu đồ giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2011 - 2015 ............. 55
Hình 3.5: Biểu đồ so sánh việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông
nghiệp với kế hoạch và quy hoạch ................................................ 58
Hình 3.6: Biểu đồ so sánh việc thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất phi nông
nghiệp với kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất ............................ 63
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc
gia, mỗi dân tộc; là tư liệu sản xuất đặc biệt nhưng lại bị giới hạn về diện tích,
hình thể trong khi đó mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai
thác sử dụng của con người. Đất đai còn là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố và là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh
tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng.
Trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và
đời sống của con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, khoáng sản trong lòng
đất, rừng và mặt nước chiếm vị trí đặc biệt. Đất là điều kiện đầu tiên và là nền
tảng tự nhiên của bất kỳ một quá trình sản xuất nào.
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai. Thông qua việc thực hiện quy
hoạch sẽ đáp ứng nhu cầu đất cho các ngành, lĩnh vực phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch góp phần
tác động mạnh đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động, giải quyết việc làm, tăng năng suất lao động và tạo nguồn thu đáng kể
cho ngân sách;…
Thành phố Lạng Sơn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh Lạng
Sơn. Nằm trên trục hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh, có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng trong việc giao lưu
buôn
bán, lưu thông hàng hoá và có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển thành một
trung tâm thương mại lớn trong tương lai. Cùng với nhịp độ phát triển của cả
nước, để đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố và tốc độ đô thị hóa, nhiều
dự
án đầu tư đã được triển khai, nhiều hạng mục công trình, các tuyến đường được
nâng cấp mở rộng, các tuyến phố mới được hình thành,…
Việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong thời gian qua góp phần tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên cũng
gây tác động không nhỏ đến đời sống người dân có đất bị thu hồi, đến vấn đề
an ninh lương thực, đến môi trường sống và tính bền vững trong quá trình
phát triển,… Vì vậy, cần có cách nhìn tổng quát về tác động của việc thực
hiện quy hoạch sử dụng đất đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 2020, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn
chế những ảnh hưởng bất lợi của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất; góp
phần nâng cao hiệu quả và tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất cho giai
đoạn tiếp theo.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015” là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Lạng Sơn từ đó bé đề xuất một số giải pháp giảm thiểu những
tác động bất lợi của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến phát triển kinh
tế, xã hội
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng của việc quy hoạch sử dụng đất thành phố Lạng Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu những tác động bất lợi của việc
thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến phát triển kinh tế, xã hội
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ sung
cơ sở dữ liệu trong đánh giá tình hình thực hiện công tác kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài sẽ đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn bức xúc đang
đặt ra hiện nay ở thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; ngoài ra kết quả nghiên
cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện tương tự.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm của quy hoạch sử dụng đất
Đất đai là một vùng lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất,
mảnh đất, miếng đất…) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự
nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính, thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất,
thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa
tính…) tạo ra điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác
nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình
nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm phân định ý nghĩa, mục đích của từng
phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định [11].
Về bản chất: Đất đai là đối tượng của mối quan hệ sản xuất trong lĩnh
vực sử dụng đất (gọi là mối quan hệ đất đai) và tổ chức sử dụng đất như tư
liệu sản xuất đặc biệt gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội [16]. Như vậy,
Quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng
thời ba tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó cần hiểu:
- Tính kinh tế: Thể hiện ở hiệu quả sử dụng đất đai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu…
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng
đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng đất đai đúng pháp luật.
Từ đó, có thể đưa ra khái niệm: Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các
biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý,
hiệu quả, khoa học thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng
và định hướng tổ chức sử dụng đất cho các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức
và người sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực
hiện
đường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái
bền vững [4].
Theo FAO [19]: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng
đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội
nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử
dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp
ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn
tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu
của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ
năng sử dụng đất”.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước quyết định,
xét duyệt, là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là chuyển diện tích trồng lúa có hiệu
quả cao sang mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây
lâu năm. Vậy, mục đích của quy hoạch sử dụng đất là tạo ra điều kiện về tổ
chức lãnh thổ, thúc đẩy đơn vị sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch
Nhà nước giao.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, là cơ sở đề
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Nó được xây
dựng trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị,
yêu cầu bảo vệ môi trường, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh; Hiện trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; định mức sử dụng đất, tiến bộ
khoa học kỹ thuật; Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước. Những năm gần đây, quy hoạch đã góp phần không nhỏ tạo ra kết quả
tốt, giúp khai thác, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phất huy
tiềm năng, nguồn lực về đất, mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao chất
lượng, đảm bảo an toàn lương thực [13].
Như vậy, quy hoạch sử dụng đất thực chất là quá trình hình thành các
quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại
lợi ích cao nhất, thực hiện cả ba chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất
đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp với bảo vệ đất và môi trường [10].
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng, lãnh thổ, quy hoạch sử dụng
đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình; xác lập sự ổn định về
pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở tiến hành cấp đất
và đầu tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu
dân sinh, văn hóa - xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, nhằm hạn chế sự
chồng chéo, gây lãng phí đất, tránh tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất
tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc
biệt là diện tích đất trồng lúa và lâm nghiệp có rừng); Ngăn chặn hiện tượng
tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô
nhiễm môi trường dẫn tới những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển
kinh tế - xã hội và hậu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh
quốc phòng ở từng địa phương, nhất là trong giai đoạn chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trường [4].
1.1.2 Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính
khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp
thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất [4]:
* Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng
- Xem thêm -