Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng đánh giá hiệu quả kinh tế hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại xã tức tranh...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại xã tức tranh, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

.PDF
75
167
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN THƠI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT BẢN ĐỊA TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khoá học : 2014 – 2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN THƠI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT BẢN ĐỊA TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K46 - KTNN Khoa : Kinh tế & PTNT Khoá học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Yến Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong mỗi quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đâu làm quen với các kiến thức khoa học. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: Đánh giá hiệu quả kinh tế hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa KT & PTNT, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Yến cùng toàn thể các thầy, cô đã trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá trình báo cáo đề tài tốt nghiệp. Do thời gian nghiên cứu có hạn, đề tài mang tính mới, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 26 tháng 06 năm 2018 Sinh viên Hoàng Văn Thơi ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 2 1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4 1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 4 1.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.............................................................. 7 Phần II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 8 2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài......................................................... 8 2.1.1. Một số vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế......................................... 8 2.1.2. Lý luận chung về hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa ..................... 15 2.1.3. Chăn nuôi động vật bản địa................................................................... 20 2.1.4 Nội dung nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa .............................................................................................. 21 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23 2.2.1 Tình hình phát triển HTX tại Việt Nam ................................................. 23 2.2.2. Hiệu quả kinh tế một số mô hình chăn nuôi trong địa bàn Tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 25 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa xã Tức Tranh huyện Phú Lương.................................................................................. 29 Phần III. KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................................................... 30 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tức Tranh ..................................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 3.2. Khái quát về hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa xã Tức Tranh ........ 34 3.2.1. Thực trạng tổ chức và cơ sở vật chất của hợp tác xã ............................ 34 iii 3.2.2. Thực trạng một số nguồn lực của hợp tác xã ........................................ 35 3.2.3. Hiện trạng của hợp tác xã...................................................................... 37 3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX chăn nuôi động vật bản địa .................................................................... 39 3.3. Kết quả thực tập ....................................................................................... 40 3.3.1. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại hợp tác xã ................ 40 3.3.2. Tình hình sản xuất của của cây thức ăn chăn nuôi ............................... 41 3.3.3. Tình hình sản xuất chăn nuôi ngựa và các chế phẩm từ ngựa .............. 41 3.3.4. Công tác thú y, tìm hiểu, học tập kỹ thuật phòng bệnh cho động vật bản địa ............................................................................................................. 42 3.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi động vật bản địa ......................... 43 3.3.6. Đánh giá hiệu quả môi trường hợp tác xã trong chăn nuôi động vật bản địa ............................................................................................................ 52 3.3.7. Đánh giá hiệu quả xã hội hợp tác xã trong chăn nuôi động vật bản địa 52 3.3.8. Một số thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức khi thực hiện hợp tác xã trong chăn nuôi động vật bản địa ............................................................... 53 3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hợp tác xã trong chăn nuôi động vật bản địa .............................................................................................. 56 3.4.1. Nhóm giải pháp về đất đai .................................................................... 56 3.4.2. Nhóm giải pháp về đầu tư và vốn. ........................................................ 57 3.4.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ .................................................... 58 3.4.4. Nhóm giải pháp về lao động và nguồn nhân lực .................................. 59 3.4.5. Nhóm giải pháp về thị trường tiêu thụ .................................................. 60 3.4.6. Nhóm giải pháp tăng cường vai trò quản lý nhà nước, chính quyền địa phương đối với kinh tế hợp tác xã................................................................... 61 Phần IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 64 5.1. Kết luận .................................................................................................... 64 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66 iv 5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 66 5.2.2. Đối với địa phương ................................................................................ 67 5.2.3. Đối với hợp tác xã .................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của HTX năm 2018 .................................. 36 Bảng 3.2: Lao động của hợp tác xã năm 2018 ................................................. 37 Bảng 3.3. Danh sách thành viên HTX chăn nuôi động vật bản địa năm 2018 ......................................................................................................... 38 Bảng 3.4: Chi phí chuồng trại và trang thiết bị của HTX năm 2018 .............. 44 Bảng 3.5: Chi phí về con giống của hớp tác xã 2018 ..................................... 46 Bảng 3.6: Các loại chi phí khác chi phí hàng năm của HTX năm 2018 ......... 47 Bảng 3.7: Doanh thu ngựa bạch 2018............................................................. 48 Bảng 3.8: Doanh thu hươu sao 2018 ............................................................... 48 Bảng 3.9: Doanh thu khác của HTX năm 2018 .............................................. 49 Bảng 3.10: Tổng doanh thu của HTX năm 2018 ............................................ 49 Bảng 3.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các nguồn lực của HTX năm 2018 ......................................................................................................... 50 Bảng 3.12: Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế HTX năm 2018 ................. 51 3.4.2. Nhóm giải pháp về đầu tư và vốn. ........................................................ 57 3.4.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ .................................................... 58 3.4.4. Nhóm giải pháp về lao động và nguồn nhân lực .................................. 59 3.4.5. Nhóm giải pháp về thị trường tiêu thụ .................................................. 60 3.4.6. Nhóm giải pháp tăng cường vai trò quản lý nhà nước, chính quyền địa phương đối với kinh tế HTX ........................................................................... 61 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt nam đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp dịch vụ ngành nghề, các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn chưa bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào taọ nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ sản xuất hàng hóa. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa, Chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Từ đó, trong nhiều năm 2 qua Đảng và nhà nước ta đã chủ trương đề xuất đưa ra các chương trình, chính sách nhằm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt nông thôn việt nam như: chương trình 134/2004/QĐ-TTg Về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn, chương trình 30a/2008/NQ-CP Về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, chương trình 491/QĐ-TT về xây dựng nông thôn mới, … Qua đó, nông nghiệp nông thôn có nhưng bước chuyển biến vượt bậc, nhiều mô hình chuyển giáo khoa học kỹ thuật được đưa vào trong sản xuất, các lớp tập huấn được mở định kỳ cung cấp kiến thức cho người nông dân, chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với đặc thù của địa phương nâng cao hiệu quả kinh tế. Tức Tranh là địa phương luôn đi đầu trong việc triển khai tích cực các chương trình, chính sách của Đảng và nhà nước. Hiện nay, huyện đang tích cực chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trong đó có chăn nuôi động vật bản địa được đưa vào triển khai từ năm 2015 nhằm phát triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiển đời sống của người nông dân, nông thôn. Do đó, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. Nhằm đánh giá hiểu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi được triển khai, đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh tế hợp tác xã, làm cơ sở cho các chương trình dự án tiếp theo, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 1.2. Mục đích nghiên cứu * Về kiến thức - Tìm hiểu đặc điểm đặc điểm điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Tức Tranh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3 - Đánh giá thực trạng chăn động vật bản địa tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích hiệu quả kinh tế chăn động vật bản địa tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá được khả năng nhân rộng của chăn nuôi động vật bản địa. - Đánh giá được tính bền vững của chăn nuôi động vật bản địa. - Xác định những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao hoạt động sản xuất – kinh doanh của hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi động vật bản địa của hợp tác xã. * Về kỹ năng + Về kỹ năng sống - Tạo cho sinh viên tác phong nhanh nhẹn, chịu được áp lực cao trong mọi công việc, có thể tự lập sau khi ra trường. - Biết lắng nghe và học hỏi. + Về kỹ năng làm việc - Biết cách tổ chức, thực hiện các công việc tại hợp tác xã theo kế hoạch, khoa học và chuyên nghiệp. Tuân thủ giờ giấc, nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã. - Có được khả năng quan sát, theo dõi những vấn đề phát sinh để cùng với HTX có biện pháp can thiệp kịp thời hạn chế thiệt hại. - Thông qua hoạt động thực tế tại HTX tạo cho sinh viên, tự chịu trách nhiệm và trong công việc. - Học hỏi và thực hành tỉ mỉ các công việc kỹ thuật đã được giao, sinh viên nắm bắt được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các kỹ thuật chăn nuôi, chăm sóc và phòng trừ bệnh hại cho động vật bản địa từng giai đoạn. - Có khả năng quản lý công việc và làm việc nhóm hiệu quả. 4 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực tập - Nghiên cứu điều kiện kinh tế - xã hội xã Tức Tranh . - Phân tích tìm hiểu việc sử dụng nguồn lực và cách sử dụng nguồn lực hợp tác xã. - Phân tích đánh giá những thuận lợi và khó khăn chính trong chăn nuôi động vật bản địa. - Phân tích hiệu quả kinh tế hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại địa phương. - Tìm hiểu kỹ thuật, kinh nghiệm chăn nuôi động vật bản địa. - Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho mô hình hợp tác xã chăn nuôi động vật bản địa tại xã Tức Tranh huyện Phú Lương. 1.3.2. Phương pháp thực hiện * Phương pháp thu thập số liệu, thông tin * Thu thập thông tin sơ cấp - Phương pháp phỏng vấn sâu: Thực hiện phỏng vấn với quản lý HTX để: + Tìm hiểu thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của HTX, những thành tựu mà HTX đã đạt được và kết quả sản xuất chăn nuôi của HTX. Ngoài ra thu thập thêm được một số thông tin cơ bản như: Chủ tịch hội đồng quản trị HTX, danh sách các thành viên trong HTX, số lượng chăn nuôi và diện tích đất đai, vốn. + Những thông tin về kết quả sản xuất kinh doanh của HTX như các khoản chi phí, doanh thu. + Các yếu tố sản xuất như: Vốn, kỹ thuật, lao động, giá cả thị trường, các chính sách của Đảng và nhà nước về HTX, sự giúp đỡ của chính quyền địa phương đối với HTX. - Phương pháp quan sát: Trực tiếp tham gia vào hoạt động chăn nuôi của các thành viên trong HTX để có được cái nhìn tổng quát về hoạt động sản 5 xuất, kinh doanh của HTX, đồng thời nhằm đánh giá độ chính xác các thông tin mà các thành viên HTX cung cấp, ngoài ra còn quan sát đánh giá thực trạng, thu thập thông tin về tình hình sản xuất thông qua giám đốc HTX và các thành viên trong HTX. - Phương pháp thảo luận nhóm: Cùng với các thành viên HTX thảo luận về các vấn đề khó khăn, thuận lợi mà HTX gặp phải như: Vốn, lao động, thị trường, một số chính sách nhà nước nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất trong những năm tới. * Thu thập thông tin thứ cấp - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn trong các báo cáo, các tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường thu thập từ các cơ quan, các ban ngành của huyện, xã, báo cáo tổng kết của HTX, thu thập số liệu qua sách báo, tạp chí, nghị định, quyết định… - Trong phạm vi đề tài của tôi, tôi đã thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Tức Tranh, HTX chăn nuôi động vật bản địa. + Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh. + Số liệu thống kê trên internet liên quan đến phát triển mô hình HTX. * Phương pháp phân tích số liệu, thông tin Thống kê, mô tả lại các hoạt động trong quá trình chăn nuôi của HTX như tình hình sử dụng vốn, lao động, giá trị sản xuất kinh doanh, mô tả về quy trình xử lý chất thải chăn nuôi….Mô tả sẽ giúp nắm bắt được thực trạng chăn nuôi của HTX điều tra. Sử dụng phần mềm excel tổng hợp số liệu điều tra, tính toán các chỉ tiêu thống kê như: tổng đàn gia súc, gia cầm, các giá trị bình quân (chi phí, lợi nhuận…)… Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá về hiệu quả và tác động của mô hình chăn nuôi theo hợp tác xã, tìm hiểu nhưng điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và cả thách thức mà mô hình này mang lại, từ đó đưa ra những biện pháp phù 6 hợp để giúp phát triển hơn nữa hiệu quả kinh tế từ mô hình này, nhân rộng điển hình và khuyến khích bà con đầu tư, nâng cao hiệu quả kinh tế và đời sống xã hội. * Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu * Các chỉ tiêu kết quả: - Tổng giá trị sản xuất: GO = ∑ Pi * Qi (i = 1,2,3,….) - Chi phí trung gian: IC là toàn bộ các khoản CP vật chất trừ KHTSCĐ và dịch vụ - Giá trị gia tăng: VA = GO - IC - Thu nhập hỗn hợp: MI = VA – (A+CPLĐ thuê ngoài). A: KHTSCĐ - Tổng chi phí: TC = IC + A + CP tài chính + CP thuê LĐ - Tỷ suất giá trị sản phẩm hàng hóa là tỷ trọng giá trị sản phẩm hàng hóa/ ∑ giá trị sản xuất. - Số gia súc, gia cầm bình quân hộ * Chỉ tiêu hiệu quả  HQKT - (GO, VA, MI)/IC: Là giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp tính trên một đồng chi phí trung gian. - (GO, VA, MI)/TC : Là giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp tính trên một đồng tổng chi phí. - Tỷ trọng số lượng, giá trị đàn vật nuôi của khu CNTT xa khu dân cư so với tổng đàn vật nuôi toàn xã.  Hiệu quả xã hội và môi trường - Số lượng việc làm được tạo ra từ HTX trong khu CNTT - Mức đóng góp vào ngân sách nhà nước từ hoạt động SXKD của HTX - Những ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật, tay nghề của người lao động, trình độ chuyên môn của người quản lý.[11] 7 - Những ảnh hưởng tới kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội như tình hình giao thông,hệ thống điện... -Tác động tới môi trường từ hoạt động đầu tư, SXKD của HTX 1.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Địa điển: xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 2 năm 2018 – tháng 5 năm 2018 8 Phần II TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài 2.1.1. Một số vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế 2.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được bắt nguồn từ sự thoả mãn ngày càng tăng các nhu cầu vật chất và tinh thần của tất cả các thành viên trong xã hội cũng như khả năng khách quan của sự lựa chọn trên cơ sở trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự giới hạn của nguồn lực. Quá trình tái sản xuất vật chất, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra là kết quả của sự phối hợp các yếu tố đầu vào theo công nghệ, kỹ thuật sản xuất nhất định. Các nhà kinh tế học đã chứng minh rằng nền kinh tế chịu sự chi phối bởi quy luật khan hiếm nguồn lực, trong điều kiện nhu cầu của toàn xã hội về hàng hoá và dịch vụ ngày càng tăng lên. Vì vậy, bắt buộc xã hội phải lựa chọn, từng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lựa chọn, sao cho sử dụng một nguồn lực nhất định, phải tạo ra được khối lượng hàng hoá và dịch vụ cao tối đa nhất. Đó là một trong những mục tiêu quan trọng của xã hội và từng cơ sở sản xuất, kinh doanh. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh sử dụng nguồn nhân lực, vật lực để đạt được hiệu quả cao nhất hay nói cách khác hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của một hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng một hoạt động kinh tế là tăng cường lợi dụng các nguồn lực có sẵn trong một hoạt động kinh tế. Đây đòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã hội, do nhu cầu vật chất ngày càng cao. Khái niệm hiệu quả kinh tế mang tính chất tương đối về không gian và thời gian, phụ thuộc vào trình độ phát triển về kinh tế, xã hội, đặc điểm lịch sử và truyền thống cũng như những điều kiện tự nhiên của mỗi quốc gia, mỗi địa phương và vùng lãnh thổ ảnh hưởng bởi sự phát triển của khoa học và 9 công nghệ, sự phát triển và biến động của nền kinh tế trong nước và quốc tế, sự thay đổi về nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. Hiệu quả kinh tế không phải là mục đích cuối cùng của sản xuất mà phải đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho toàn xã hội. Cơ sở cho sự phát triển xã hội là tăng lên không ngừng của lực lượng vật chất. Phát triển kinh tế có hiệu quả tăng khả năng tích luỹ và tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nâng cao trình độ văn hoá, khoa học, chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh quốc phòng… giải quyết tốt những vấn đề xã hội chẳng những là mục tiêu mà còn là động lực phát triển lâu dài nền kinh tế quốc dân.[3] Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là : giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế ; giảm số người thất nghiệp; nâng cao trình độ và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe; đảm bảo vệ sinh môi trường;... HQKT - XH là sự tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được cả về kinh tế và xã hội. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là phát triển xã hội. Do đó khi nói đến HQKT chúng ta nói trên quan điểm kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực chăn nuôi, kết quả SXKD của các hộ chăn nuôi là tất cả những gì thu được sau một quả trình SXKD (thường tính là một năm), đó là sản lượng các sản phẩm, giá trị sản xuất, thu nhập mà hộ chăn nuôi thu được sau khi sử dụng các nguồn lực của mình như đất đai, tiền vốn, lao động... Trong điều kiện nguồn lực có hạn vấn đề đặt ra cho các hộ chăn nuôi là làm sao sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm, mang lại hiệu quả cao hơn bằng các biện pháp kỹ thuật, sử dụng công nghệ mới hiện đại, cách tổ chức 10 quả lý sản xuất…Đó chính là HQKT của hộ chăn nuôi. Nếu nói kết quả phản ánh quy mô của cái được thì hiệu quả phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực của hộ để tạo ra cái được đó. Trong cùng một điều kiện chăn nuôi hay cùng một sản phẩm đầu ra nhưng mỗi hộ nông dân lại tạo ra những kết quả khác nhau. Như vậy, so sánh các phương án hay so sánh các kết quả khác nhau trong cùng một điều kiện chăn nuôi chính là HQKT của chăn nuôi. Trong chăn nuôi khi đề cập tới HQKT, thông thường người ta nói tới HQKT về việc sử dụng các nguồn lực đầu vào như đất đai, lao động, vốn…Bàn tới vấn đề này các nhà kinh tế đều thống nhất phải phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, HQKT. - Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng trong sản xuất với những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật thường được phản ánh trong mối quan hệ về hàm sản xuất, nó liên quan tới phương tiện vật chất của sản xuất, chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm hoặc tăng thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc vào bản chất kỹ thuật, vào công nghệ áp dụng trong sản xuất, vào kỹ năng của người sản xuất, vào môi trường kinh tế xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng. Hiệu quả kỹ thuật chỉ là điều kiện cần cho HQKT. Đôi khi hiệu quả kỹ thuật cao nhưng SXKD vẫn không có lãi. - Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được đưa vào tính toán, để phản ánh giá trị thu được trên một đơn vị chi phí them về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân bổ cũng giống như xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận, nghĩa là nó đạt tối đa khi giá trị biên của sản phẩm bằng chi phí biên (MR= MC) của nguồn lực được sử dụng vào sản xuất. 11 - HQKT là phạm trù kinh tế mà trong sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Nghĩa là các yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt HQKT. Như vậy, tuy có nhiều quan điểm khác nhau về HQKT nhưng đều thống nhất ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được lợi nhuận thì phải bỏ ra những chi phí nhất định như nhân lực, nguyên vật liệu, vốn, so sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra sẽ có HQKT, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao. 2.1.1.2. Bản chất và ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế Bản chất của HQKT trong hoạt động SXKD là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động SXKD, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động SXKD – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để hiểu rõ bản chất của phạm trù HQKT của hoạt động SXKD cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động SXKD. Kết quả hoạt động SXKD là những gì đạt được sau một quá trình SXKD nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của người SXKD. Kết quả hoạt động SXKD có thể là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ... Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của người kinh doanh. Trong khi đó, công thức tính hiệu quả ở trên lại cho thấy trong khái niệm về hiệu quả SXKD người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả SXKD. Vấn đề được đặt ra là: HQKT là mục tiêu hay phương tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng các 12 chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần đạt, và trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả. Bất kỳ một quốc gia nào hay một đơn vị nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều mong muốn với nguồn lực có hạn có thể tạo ra được lượng sản phẩm nhiều nhất, với giá trị và chất lượng cao nhất để từ đó thu được lợi nhuận lớn nhất. Nâng cao HQKT là cơ hội để tăng được lợi nhuận, từ đó làm cơ sở để nhà sản xuất tích lũy vốn và tiếp tục đầu tư tái sản xuất mở rộng, cải thiện thu nhập người lao động. Nâng cao HQKT là qúa trình tất yếu của sự phát triển xã hội. Đối với người sản xuất tăng hiệu quả chính là tăng lợi nhuận, đối với người tiêu dùng tăng hiệu quả là khi họ nâng cao được độ thỏa dụng khi sử dụng hàng hóa. Như vậy nâng cao HQKT sẽ làm cho cả xã hội có lợi, bởi lẽ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng đều được nâng lên. Trong xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, ngành chăn nuôi phát triển khá mạnh mẽ, tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn cư dân, góp phần không nhỏ thúc đẩy nền kinh tế nhất là kinh tế nông thôn phát triển. Nhưng, sự phát triển của ngành chăn nuôi vẫn chưa thực sự bền vững, chăn nuôi vẫn ở quy mô nhỏ lẻ, phân tán, thiếu sự kiểm soát, tình trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi đang là vấn đề bức thiết cần giải quyết. Trước tình hình đó, Nhà nước ban hành một loạt các chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích hình thức CNTT xa khu dân cư ở các địa phương phát triển. Nhờ đó, nhiều mô hình CNTT xa khu dân cư đã được hình thành và phát triển ở nhiều địa phương trong cả nước. Để xây dựng được khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư đòi hỏi nguồn lực lớn cả về nhân lực, vật lực, cả về chất và lượng. Do đó, việc quyết định đầu tư xâu dựng khu chăn nuôi tập trung đòi hỏi phải suy tính thật kỹ 13 càng đến HQKT, tính toán đến lợi ích kinh tế và xã hội mà mô hình mang lại và chi phí bỏ ra đầu tư. Vậy nghiên cứu HQKT nhằm nâng cao HQKT của mô hình chăn nuôi tập trung xa khu dân cư có vai trò: - Góp phần giảm chi phí và phát triển sản xuất cho ổn định, tận dụng tối đa những nguồn lực hiện có, làm tăng giá trị cho các nguồn lực, góp phần phát triển bền vững ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa. - Nâng cao hiệu quả sử dụng các các yếu tố sản xuất và áp dụng công nghệ mới hiện đại vào chăn nuôi. - Hiệu quả xã hội: Tạo việc làm, tăng thu nhập và làm giàu cho nông dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại. - Hiệu quả môi trường: Làm giảm ô nhiễm môi trường. Tóm lại, nghiên cứu HQKT làm cơ sở nâng cao HQKT trong chăn nuôi tập trung có ý nghĩa rất quan trọng trong xu thế phát triển. Nó giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định bền vững, tiết kiệm được các nguồn lực, giảm thiểu ô nhiễm môi trường… 2.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế Mục đích yêu cầu đặt ra đối với quá trình sản xuất ở các thành phần kinh tế là khác nhau. Do vậy, việc vận dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cũng rất đa dạng. Các hộ nông dân, công nhân trong nông nghiệp họ tiến hành sản xuất trước tiên là để đáp ứng nhu cầu việc làm có thu nhập đảm bảo cuộc sống, sinh hoạt thường ngày sau đó mới tính đến lợi nhuận và tích luỹ. Còn đối với các doanh nghiệp tư nhân tiến hành sản xuất nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư tiền vốn để có thêm lợi nhuận. Đối với một quốc gia thì hiệu quả nó còn thể hiện trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. Ngoài ra, hiệu quả kinh tế còn có tính chất về mặt thời gian. Nó luôn luôn có xu hướng thay đổi một hoạt động kinh tế diễn ra ở hôm nay có hiệu quả kinh tế cao song trong tương lai thì chưa chắc đã có hiệu quả và ngược lại,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan