Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội phục vụ công tác quy hoạch n...

Tài liệu đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã phong quang huyện vị xuyên tinh hà giang

.PDF
73
1059
118

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- NGUYỄN DUY MẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TẠI XÃ PHONG QUANG, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Lớp: K44 – QLĐĐ – N01 Khoa: Quản lý Tài nguyên Khóa học: 2012 – 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- NGUYỄN DUY MẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TẠI XÃ PHONG QUANG, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Lớp: K44 – QLĐĐ – N01 Khoa: Quản lý Tài nguyên Khóa học: 2012 – 2016 Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên, năm 2016 iii LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên, tôi đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tinh Hà Giang.” Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa cùng quý Thầy, Cô trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập, một hành trang quý báu để tôi tự tin bƣớc vào cuộc sống. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến Phòng TN & MT huyện Vị Xuyên, UBND xã Phong Quang, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại đây. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến bà con nhân dân xã Phong Quang đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu, tìm hiểu tại địa phƣơng. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .. . tháng ... năm 2016 Sinh Viên Nguyễn Duy Mạnh iv DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng dân số năm 2015 của xã Phong Quang. ....................... 23 Bảng 4.2: Cơ cấu lao động xã Phong Quang. ................................................ 24 Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của xã Phong Quang ................. 30 Bảng 4.4: Tổng hợp đƣờng trục giao thông liên xóm của xã Phong Quang. . 34 Bảng 4.5 Tổng hợp cây cầu trên toàn xã Phong Quang. ................................. 36 Bảng 4.6: Tổng số tuyến mƣơng tƣới tiêu của xã Phong Quang .................... 36 Bảng 4.7: Bảngthống kê hiện trạng trạm biến áp của xã Phong Quang ......... 37 Bảng 4.8: Bảng hiện trạng nhà văn hóa của xã Phong Quang. ....................... 43 Bảng 4.9: Bảng hiện trạng nhà ở dân cƣ trên địa bàn xã Phong Quang. ........ 44 Bảng 4.10: So sánh hiện trạng cơ sở hạ tầng xã Phong Quang so với các tiêu chí kinh tế - xã hội của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM .................................... 46 Bảng 4.11: Khái quát đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông đến năm 2020 ...... 50 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Cơ cấu lao động xã Phong Quang năm 2015 ................................. 24 Hình 4.2: Cơ cấu kinh tế xã Phong Quang năm 2015..................................... 26 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA Bộ VH – TT – DL : Bộ văn hóa – thông tin – du lịch BT : Bê tông BTCT : Bê tông cốt thép BTXM : Bê tông xi măng CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân KCXD : Kết cấu xây dựng KT – XH : Kinh tế - xã hội LN : Nông lâm nghiệp Năm TH : Năm thực hiện UBND : Uỷ ban nhân dân NNQL : Nhà nƣớc quản lý NTM : Nông thôn mới PTNT : Phát triển nông thôn Sở GTVT : Sở giao thông vận tải TCNTM : Tiêu chí nông thôn mới TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở THTP : Trung học phổ thông vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi MỤC LỤC ................................................................................................................... v PHẦN 1 : MỞ ĐẦU......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................... 2 1.2.1. Mục đích chung ....................................................................................... 2 1.2.2. Mục đích cụ thể ....................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. ..................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới ................................................ 4 2.1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm ........................................................................ 5 2.1.3. Các tài liệu khác có liên quan ................................................................. 5 2.1.4. Khái niệm nông thôn. .............................................................................. 6 2.1.5. Đặc trƣng của nông thôn mới.................................................................. 7 2.1.6. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới .................................................. 7 2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8 2.2.1. Những thành công bƣớc đầu của “Chƣơng trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” .................. 8 2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nƣớc trên thế giới .................. 9 viii 2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh trong nƣớc .............. 12 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 15 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 15 3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 15 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 15 3.3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 15 3.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15 3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 15 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 18 4.1. Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của xã Phong Quang. 18 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 23 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 29 4.2. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian kiến trúc hạ tầng cơ sở của xã Phong Quang. ............................................................................. 30 4.2.1. Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Phong Quang ............ 30 4.2.2. Kết quả đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc hạ tầng của xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên ,tỉnh Hà Giang. ........................................................ 34 4.3 Kết quả đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí nông thôn mới. ......................................................................................................................... 46 4.4. Nghiên cứu xây dựng phƣơng án quy hoạch cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí nông thôn mới. ................................................................................................ 48 4.4.1 Quy hoạch sử dụng đất........................................................................... 48 4.4.2 Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng, hạ tầng xã hội. ................................... 49 4.4.3 Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật. ...................................................... 50 ix 4.5. Đánh giá chung về điều kiện của xã Phong Quang. ................................ 59 4.5.1 Thuận Lợi ............................................................................................... 59 4.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 59 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 61 5.1 Kết luận. .................................................................................................... 61 5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 62 5.2.1. Đối với Nhà nƣớc và địa phƣơng. ......................................................... 62 5.2.2. Đối với ngƣời dân ................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề. Nông nghiệp, nông thôn là khu vực có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách ƣu tiên phát triển kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện có hiệu quả các chính sách về phát triển kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn thì vấn đề quy hoạch xây dựng và phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn là hết sức cần thiết và cần đƣợc ƣu tiên thực hiện. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đƣợc xác định và phân tích sâu sắc những yếu tố và nguồn lực cho sự phát triển, đánh giá một cách khách quan đúng đắn thực trạng phát triển kinh tế - xã hội những năm gần đây của xã nhằm xác định các lợi thế so sánh, các hạn chế, những thách thức và cơ hội phải đón bắt; khắc phục những mặt tồn tại yếu kém, định hƣớng phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội đặt ra và đƣa ra các quan điểm, mục tiêu, giải pháp, biện pháp để khắc phục khó khăn phát huy lợi thế đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững, hòa nhập với xu thế chung của huyện, của tỉnh, góp phần vào thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc Xuất phát từ thực tế đó đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ Nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dƣới sự 2 hƣớng dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 – 2020 tại xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.” 1.2. Mục tiêu đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội của xã Phong Quang phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới theo 19 tiêu trí nông thôn mới quốc gia. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang - Đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới tại xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang - Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện mô hình nông thôn mới trên địa bàn. - Đƣa ra phƣơng án quy hoạch về cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới, đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện trong thời gian tới tại xã Phong Quang. - Xây dựng nếp sống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc. Xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới phù hợp với QHTTKTXH, QHSDĐ, đảm bảo khả thi, sáng tạo, khoa học nhằm nâng cao hiệu quả tiết kiệm đất đai, tạo cơ sở cho sụ phát triển của xã. 1.3. Ý nghĩa đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. 3 - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Có đƣợc cái nhìn tổng thể về thực trạng về hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phƣơng pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng trong giai đoạn “công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn” hiện nay. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng và đƣa ra các giải pháp để xây dựng xã Phong Quang đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định hƣớng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phƣơng. - Giúp địa phƣơng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trƣơng trình xây dựng nông thôn mới để từng bƣớc cải thiện đời sống nhân dân. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị Quyết số 26/NQ-TW, Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; - Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chƣơng trình hành động thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch Xây dựng; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về Phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; - Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; - Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ vể việc Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; 5 - Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hƣớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đƣờng giao thông nông thôn phục vụ chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 7912/QĐ – UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên về việc phê duyệt nhiệm vụ + dự toán quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 – 2020 xã Phong Quang, huyện Vị Xuyên. 2.1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (Quy chuẩn Việt Nam 14: 2009/BXD). - Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tƣ số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/05/2009 và theo Quyết định số 315 ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải hƣớng dẫn tiêu chí Nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông. - Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng Nông thôn mới. - Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây dựng về phê duyệt đề cƣơng đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng Nông thôn mới. - Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. [Trích http://nongthonmoi.gov.vn.] [5] 2.1.3. Các tài liệu khác có liên quan - Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Vị Xuyên đến năm 2020; 6 - Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Vị Xuyên; - Nghị quyết đại hội Đảng bộ xã Phong Quang nhiệm kỳ 2010 - 2015; - Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2012 xã Phong Quang; - Số liệu thống kê đất đai năm 2015 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 xã Phong Quang; 2.1.4. Khái niệm nông thôn. Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. 2.1.4.1. Xây dựng nông thôn mới là gì? Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. 2.1.4.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới - Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. 7 - Nâng cao chất lƣợng cuộc sống và năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai của dân cƣ nông thôn; thực hiện có hiệu quả, bền vững công cuộc xoá đói, giảm nghèo; nâng cao trình độ giác ngộ và vị thế chính trị của giai cấp nông dân, tạo điều kiện để nông dân tham gia đóng góp và hƣởng lợi nhiều hơn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 2.1.5. Đặc trưng của nông thôn mới NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trƣng sau: 1- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao; 2- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; 3- Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy; 4- An ninh tốt, quản lý dân chủ; 5- Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao. 2.1.6. Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới 2.1.6.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH. - Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới. - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phƣơng trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. 2.1.6.2. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới.. Bộ tiêu chí quốc gia NTM đƣợc ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể nhƣ sau: 8 Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực đƣợc quy định tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. - Gồm 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch; Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội; Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất; Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trƣờng; Nhóm 5: Hệ thống chính trị. - Gồm 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trƣờng học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bƣu điện, 9: Nhà ở dân cƣ, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trƣờng, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. Hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đƣợc thể hiện tại thông tƣ số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới. (Dự thảo tài liệu NTM năm 2012UBND tỉnh Hà Giang) [4] 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Những thành công bước đầu của “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” “Chƣơng trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” (sau đây gọi tắt là Chƣơng trình thí điểm) nhằm thử nghiệm các nội dung, phƣơng pháp, cách làm, cơ chế, chính sách. Xác định trách nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây dựng nông thôn mới. Đồng thời, xây dựng 11 xã thành các mô hình trên thực tiễn về nông thôn mới để rút kinh nghiệm cho triển khai chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên diện rộng. Việc triển khai xây dựng mô hình thí điểm cũng là quá trình tổ chức thực hiện thử nghiệm 19 tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn cấp xã. 9 Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới Trung ƣơng, đến hết năm 2010 và sau gần 2 năm thực hiện, so với mục đích, yêu cầu đề ra, Chƣơng trình đã thành công bƣớc đầu và đạt đƣợc một số kết quả quan trọng. Số tiêu chí theo Bộ tiêu chí Quốc gia, các xã đã đạt và cơ bản đạt đƣợc, tăng hơn gấp 2 đến 3 lần so với trƣớc khi triển khai. Đến nay đã có 7/11 xã đạt đƣợc 10 tiêu chí trở lên, trong đó có 3 xã đạt 14/19 tiêu chí; 3 xã đạt từ 8-10 tiêu chí. Trong đó, một số xã đã đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và tổ chức sản xuất có hiệu quả, đây đƣợc xem là những tiêu chí khó thực hiện nhất. Các nội dung xây dựng các hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất ở các xã đã đạt đƣợc kết quả rõ nét và toàn diện hơn; các hoạt động văn hóa, xã hội và môi trƣờng đƣợc quan tâm; hệ thống chính trị và công tác cán bộ ở các xã điểm đƣợc củng cố, nâng cao; an ninh trật tự đƣợc giữ vững. Từ thực tiễn chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm đã rút ra đƣợc một số kinh nghiệm tốt về biện pháp, cách làm, cơ chế huy động các nguồn lực và công tác tổ chức thực hiện... Những kinh nghiệm đó đã kịp thời chuyển giao cho Chính phủ, là cơ sở để Chính phủ, các bộ, ngành Trung ƣơng ban hành nhiều Nghị định, Quyết định, cơ chế, chính sách phục vụ cho triển khai Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Đây là những chính sách và điều kiện quan trọng để tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26/NQ-TW của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. 2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nước trên thế giới -Nhật Bản: Một là, xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật hỗ trợ ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Căn cứ vào tình hình phát triển của nông thôn và mục tiêu của từng thời kỳ, Chính phủ Nhật Bản đã lần lƣợt ban hành hàng loạt pháp lệnh và chính sách hỗ trợ nông nghiệp có ảnh 10 hƣởng sâu sắc, lâu dài. Trong thập kỷ 50, 60 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã đề ra Luật cơ bản về nông nghiệp và gần 30 đạo luật khác, đồng thời nhiều lần sửa đổi Luật đất nông nghiệp, Luật nông nghiệp bền vững... Tất cả các bộ luật này đã cấu thành nên một hệ thống hoàn chỉnh, tạo hành lang pháp lý để công cuộc xây dựng nông thôn mới đƣợc tiến hành thuận lợi. Hai là, Chính phủ Nhật Bản tích cực tham gia và đầu tƣ kinh phí lớn. Các giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 4 đều có sự định hƣớng của Chính phủ. Mặc dù giai đoạn 3 đƣợc triển khai một cách tự phát, nhƣng vẫn giành đƣợc sự khẳng định và ủng hộ từ phía Chính phủ. Để giải quyết vấn đề thiếu kinh phí đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp, Chính phủ Nhật Bản đã xây dựng chính sách hỗ trợ nông nghiệp nhƣ trợ giá nông phẩm, xây dựng quỹ rủi ro về giá nông phẩm, trong đó ngƣời nông dân bỏ ra 30%, Chính phủ bỏ ra 70%. Những năm gần đây, kinh phí đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng nông nghiệp của Nhật Bản vào khoảng 1.100 tỷ Yên/năm. Ba là, khuyến khích ngƣời nông dân tích cực tham gia, coi trọng tính tự lập tự chủ. Thời gian đầu, công cuộc xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản do Chính phủ đóng vai trò chủ đạo. Thời kỳ sau do nguồn tài chính khá hạn hẹp, không thể “ôm đồm” nhiều vấn đề, Nhật Bản ý thức đƣợc rằng, muốn xây dựng nông thôn mới nếu chỉ dựa vào Chính phủ sẽ không thể đủ, cần phải có sự tham gia tích cực của ngƣời nông dân - đội ngũ những ngƣời đƣợc hƣởng lợi trong công cuộc này. Chính vì vậy, Chính phủ Nhật Bản đã tìm mọi cách để nâng cao tính tích cực, sáng tạo của ngƣời nông dân, để họ thực sự trở thành đội quân chủ lực trong công cuộc xây dựng phát triển nông thôn. Cụ thể, trong phong trào xây dựng làng xã, Chính phủ Nhật Bản đề cao tinh thần phát huy tính sáng tạo, dám nghĩ dám làm, từ việc xây dựng, thực thi quy hoạch, đến việc lựa chọn sản phẩm trong phong trào “mỗi làng một sản 11 phẩm”, đều là do dân cƣ các vùng tự căn cứ vào nhu cầu của điạ phƣơng mình để đề xuất, thực hiện. Bốn là, phát huy đầy đủ vai trò của hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN). Đó là một tổ chức bao quát các vấn đề về nông nghiệp, nông thôn và hộ nông dân. Hiện nay, trên 99% số hộ nông dân ở Nhật Bản đều trực thuộc tổ chức này. Thông qua sức mạnh tập thể, mạng lƣới HTX phân bố khắp cả nƣớc đã cung cấp cho nông dân những dịch vụ nhanh chóng, chu đáo, hiệu quả. Tại Nhật Bản, liên minh HTXNN phụ trách tiêu thụ trên 80% số nông phẩm; trên 90% tài liệu hƣớng dẫn sản xuất nông nghiệp là do HTXNN cung cấp; 71% thông tin sản xuất và 59% thông tin sinh hoạt đƣợc cung cấp từ phía hệ thống HTX trong cả nƣớc. Có thể nói, HTXNN đã phát huy vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển, nâng cao đời sống cho ngƣời nông dân, bảo vệ quyền và lợi ích cho ngƣời nông dân, thúc đẩy HĐH nông nghiệp và nông thôn. (http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/quoc-te/item/284-xay-dungnong-thon-moi-cua-nhat-ban-va-mot-so-goi-y-cho-viet-nam.html) [7] -Thái Lan: Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn chiếm khoảng 80% dân số cả nƣớc. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lƣợc nhƣ: Tăng cƣờng vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân. Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nƣớc đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh với các hình thức, nhƣ tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng