V
T
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
LỤC THỊ MỸ QUYÊN
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI BẮC
LINH ĐÀM
U
V
T
S
Hà Nội - 2019
Ế TRÚC
V
T
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
T Ị MỸ QU Ê
KHÓA: 2017-2019
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI BẮC
LINH ĐÀM
huyên ngành: iến trúc
Mã số: 60.58.01.02
U
V
T
S
Ế TRÚ
Ọ :
TS.
U Ễ T Ị
Ọ
à ội - 2019
U
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Khoa Đào tạo Sau đại học, của các
Thầy cô giáo đã giảng dạy giúp đỡ tôi có thêm kiến thức và hành trang phục vụ
công tác và nghề nghiệp của mình. Sau quá trình học tập, tôi đã hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp của mình. Để có thể hoàn thành được Luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy cô giáo.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội, Ban Lãnh đạo Khoa Sau đại học đã giúp tôi hoàn thành Khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG, người đã tận
tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong Hội đồng Khoa học đã
cho tôi những lời khuyên quý giá, các Thầy cô giáo trong khoa Đào tạo Sau đại học
đã tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên và giúp đỡ hết lòng để tôi có thể hoàn thành Khóa học và bảo vệ
thành công Luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lục Thị Mỹ Quyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lục Thị Mỹ Quyên
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình ảnh
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2
Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................3
Cấu trúc luận văn: ..........................................................................................3
NỘI DUNG
CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC, DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ BẮC LINH
ĐÀM VÀ TRONG CÁC KHU ĐÔ TH Ị TRÊN THẾ GIỚI, Ở VIỆT
NAM…………………………………………………………………………. 4
1.1 Thực trạng về khu đô thị mới Linh Đàm – quận Hoàng Mai – thành phố
Hà Nội .....................................................................................................................4
1.1.1 Vị trí, quy mô, vai trò hu đô thị inh àm ..................................................4
1.1.2 Thực trạng chung không gian kiến trúc dịch vụ công cộng khu đô thị Linh
àm ..........................................................................................................................5
1.2 Thực trạng về tổ chức không gian kiến trúc dịch vụ công cộng khu đô thị
Bắc Linh Đàm.......................................................................................................10
1.2.1 Vị trí, quy mô, vai trò của khu nhà ở Bắc inh àm ...................................10
1.2.2 Thực trạng về quy hoạch chi tiết khu Bắc inh àm ...................................12
1.2.3 Thực trạng về không gian kiến trúc dịch vụ công cộng khu đô thị Bắc Linh
àm ........................................................................................................................13
1.3 Tổng quan về không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại các khu đô thị
trên Thế Giới và tại Việt Nam ............................................................................14
1.3.1 Một số khu đô thị điển hình về không gian kiến trúc dịch vụ công cộng
tại các khu đô thị trên thế giới ............................................................................14
1.3.2 Tổng quan các khu đô thị tại Việt Nam ....................................................18
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG KHU ĐÔ THỊ
BẮC LINH ĐÀM…………………………………………………………. 29
2.1 Các khái niệm cơ bản ....................................................................................29
2.1.1 Công trình kiến trúc dịch vụ công cộng .......................................................29
2.1.2 Công trình kiến trúc dịch vụ công cộng trong khu đô thị .............................29
2.2 Phân loại các công trình kiến trúc dịch vụ công cộng ................................29
2.2.1 Phân loại theo đặc điểm chức năng ..............................................................29
2.2.2 Phân loai theo vị trí .......................................................................................30
2.2.3 Phân loại theo khả năng kết hợp các chức năng ...........................................30
2.2.4 Phân loại theo tần suất ..................................................................................31
2.2.5 Phân loại theo nguồn gốc và nhu cầu ...........................................................31
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức không gian kiến trúc các công trình
dịch vụ công cộng .................................................................................................32
2.3.1 Yếu tố nhu cầu ..............................................................................................32
2.3.2 Yếu tố kinh tế xã hội .....................................................................................32
2.3.3 Yếu tố lối sống, tập quán sinh hoạt...............................................................32
2.3.4 Yếu tố tốc độ đô thị hóa ................................................................................33
2.3.5 Yếu tố đất đai ................................................................................................33
2.3.6 Yếu tố khoa học công nghệ ..........................................................................33
2.3.7 Yếu tố giao thông ..........................................................................................34
2.4 Các cơ sở pháp lý quy hoạch hệ thống không gian dịch vụ công cộng .....34
2.4.1 Văn bản về tiêu chuẩn quy phạm…………………………………………..34
2.4.2. Văn bản pháp lý liên quan đến khu Bắc inh àm .....................................41
2.5 Kinh nghiệm thực tiễn ...................................................................................42
2.5.1 Kinh nghiệm trong nước ...............................................................................42
2.5.2 Kinh nghiệm nước ngoài ..............................................................................46
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHÔNG
GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ BẮC LINH
ĐÀM……………………………………………………………………….. 50
3.1 Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí đánh giá quy hoạch hệ thống không gian
dịch vụ công cộng tại khu đô thị .........................................................................50
3.1.1 Các nguyên tắc chung ...................................................................................50
3.1.2 Các nguyên tắc phân khu chức năng, nguyên tắc quy hoạch không gian dịch
vụ công cộng ..........................................................................................................51
3.1.3 ác tiêu chí đánh giá không gian dịch vụ kiến trúc khu đô thị ....................52
3.2 Những đánh giá cụ thể về khu đô thị mới Bắc Linh Đàm .........................54
3.2.1 Quan điểm – mục tiêu ...................................................................................54
3.2.2 ánh giá quy hoạch tổng thể ........................................................................55
3.2.3 ánh giá công trình (9 loại công trình) tại khu ô Thị Bắc inh àm .......61
3.3 Tổng kết đánh giá ..........................................................................................74
3.4 Đề xuất mô hình khu ở gắn liền với không gian kiến trúc dịch vụ công
cộng .......................................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận: .................................................................................................................88
Kiến nghị: ..............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
hính phủ
CP
TM
NCT
hu đô thị mới
hà cao tầng
UBND
Ủy ban nhân dân
TTTM
Trung tâm thương mại
CT
Công trình
TT
Thứ tự
TTLL
Thông tin liên lạc
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
hình
Hình 1.1
Phối cảnh tổng thể khu đô thị Linh Đàm
4
Hình 1.2
Phối cảnh khu đô thị Linh Đàm
6
Hình 1.3
KĐT Linh Đàm bị phá vỡ quy hoạch từ nhiều năm nay
7
Hình 1.4
Mặt bằng vị trí Khu nhà ở Bắc Linh Đàm
10
Hình 1.5
Các không gian quy hoạch khu nhà ở Bắc Linh Đàm
13
Hình 1.6
Khu đô thị Todtown Thượng Hải
15
Hình 1.7
Khu đô thị Punggol Singapore
16
Hình 1.8
Khu đô thị orest City – Malaysia
17
Hình 1.9
Dự án Khu đô thị VinCity
24
Hình 1.10
Dự án khu đô thị Times City
25
Hình 1.11
Dự án Vinhomes Golden River
26
Hình 1.12
Dự án khu đô thị Lakeview City
27
Hình 2.1
Nhà hàng vân nam trong khu Trung Hòa Nhân Chính
43
Hình 2.2
Vỉa hè bị lấn chiếm trở thành bãi để xe
45
Hình 2.3
Không gian công cộng tại một khu chung cư ở Hà Nội
45
được tận dụng thành bãi gửi xe, bán hang hoặc nơi đổ
rác
Hình 2.4
Sân chơi trẻ em bị chiếm dụng để bán hàng hoặc quá
46
cũ kỹ và bị xuống cấp
Hình 3.1
Hình ảnh tổng thể khu Bắc Linh Đàm
56
Hình 3.2
Dân cư tăng đột biến khiên giao thông quá tải và ùn
57
tắc - Nút thắt tại cửa ngõ khu đô thị
Hình 3.3
Quy hoạch giao thông KĐT Linh đàm vẫn đang trên
58
giấy
Hình 3.4
Hình ảnh thiếu nước sinh hoạt của người dân
59
Hình 3.5
Hình ảnh tập kết rác thải gây mất mỹ quan trong khu
60
đô thị
Hình 3.6
Hình ảnh phòng khám tư nhân tại khu đô thị
61
Hình 3.7
Không gian vui chơi dành cho trẻ em và sân tennis
62
Hình 3.8
Hình ảnh nhà thi đấu quận Hoàng Mai
63
Hình 3.9
Hình ảnh nhà trẻ và trường mẫu giáo tại khu đô thị
64
Hình 3.10
Hình ảnh trường Tiểu học Hoàng liệt và trường Tiểu
65
học Chu Văn An thuộc quận Hoàng Mai
Hình 3.11
Hình ảnh nhà văn hóa thuộc khu đô thị Linh Đàm
66
Hình 3.12
Hình ảnh trung tâm văn hóa thuộc quận Hoàng Mai
66
Hình 3.13
Trụ sở UBND Quận Hoàng Mai
67
Hình 3.14
Hình ảnh hàng quán và hàng tạp hóa dưới chân KĐT
67
Hình 3.15
Hình ảnh về hàng quán, chợ dân sinh tự phát
68
Hình 3.16
Hình ảnh chợ Xanh Định Công
69
Hình 3.17
Hình ảnh chùa linh đường thuộc bán đảo Linh Đàm
70
Hình 3.18
Hình ảnh Miếu Gàn thuộc phía Nam hồ Linh Đàm
70
Hình 3.19
Hình ảnh bưu điện khu Bắc Linh Đàm
71
Hình 3.20
Hình Ảnh công viên Bắc Linh Đàm
72
Hình 3.21
Hình ảnh hệ thống chiếu sáng xuống cấp
72
Hình 3.22
Hầm để xe vào cuối ngày không còn kẽ hở.
73
Hình 3.23
Vỉa hè trong khu đô thị trở thành bãi để xe
74
Hình 3.24
Hình ảnh tòa nhà vượt quá số tầng tại KĐT Bắc Linh
76
Đàm
Hình 3.25
Các mẫu biệt thự ở KĐT Bắc Linh Đàm cơi nới chiều
76
cao, kiến trúc khác biệt với những căn biệt thự khác
Hình 3.26
Mô hình khu ở hỗn hợp
85
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
Trang
bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng thống kê các công trình dịch vụ tiện ích của
9
các khu đô thị Linh Đàm
Bảng 1.2
Bảng sử dụng đất khu Bắc Linh Đàm
11
Bảng 1.3
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của một số khu đô thị
20
mới tại Hà Nội
Bảng 1.4
Bảng thống kê các công trình dịch vụ tiện ích của
28
các khu đô thị trên Thế giới và Việt Nam
Bảng 2.1
Chỉ tiêu một số công trình công cộng đô thị (theo
35
Quy chuẩn xây dựng QCXD I-1996)
Bảng 2.2
Tiêu chuẩn tính toán nhà trẻ, vườn trẻ (theo tiêu
36
chuẩn TCVN 4449: 1987)
Bảng 2.3
Tiêu chuẩn tính toán trường học phổ thông (theo tiêu
36
chuẩn TCVN 4449: 1987)
Bảng 2.4
Tiêu chuẩn tính toán các công trình y tế (theo tiêu
37
chuẩn TCVN 4449:1987)
Bảng 2.5
Tiêu chuẩn tính toán công trình thể dục thể thao(theo
27
tiêu chuẩn 4449: 1987)
Bảng 2.6
Tiêu chuẩn tính toán công trình văn hóa – nghệ thuật
38
(theo tiêu chuẩn 4449: 1987)
Bảng 2.7
Tiêu chuẩn tính toán các công trình thương nghiệp,
38
ăn uống công cộng và phục vụ sinh hoạt (theo tiêu
chuẩn 4449: 1987)
Bảng 2.8
Tiêu chuẩn tính toán các công trình phục vụ sinh
40
hoạt (theo tiêu chuẩn 4449: 1987)
Bảng 2.9
Tiêu chuẩn tính toán nhà làm việc của cơ quan (theo
41
tiêu chuẩn 4449: 1987)
Bảng 2.10
Tiêu chuẩn tính toán nhà bưu điện, ngân hàng và cơ
41
quan hành chính (theo tiêu chuẩn 4449: 1987)
Bảng 3.1
Bảng đánh giá quy hoạch kiến trúc, cơ cấu chức
80
năng, quy mô và sự phối hợp tương hỗ trong khu đô
thị Bắc Linh Đàm (Theo quan điểm của người
nghiên cứu luận văn - Tính theo thang điểm 100)
Bảng 3.2
Bảng đánh giá các công trình dịch vụ tiện ích của
khu đô thị Bắc Linh Đàm (Theo quan điểm của người
nghiên cứu luận văn - Tính theo thang điểm 100)
82
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Quá trình đô thị hóa bắt đầu diễn ra ở Việt
am, cách đây khoảng 20 năm,
và trong khoảng 10 năm trở lại đây, đô thị hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ và
nhanh chóng.
ăm 1990, tỷ lệ đô thị hoá mới đạt khoảng 17-18%, đến năm 2000,
con số này đã là 23,6% và hiện nay đạt 28%. Dự báo, năm 2020, tỷ lệ đô thị hoá của
Việt Nam sẽ đạt khoảng 45%. Trong xu thế đó, cùng với thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội là một trong hai thành phố có tốc độ đô thị hóa cao nhất.
ớc tính đến năm
2011, tỷ lệ đô thị hóa đạt ở Hà Nội là 35 - 40% và nhảy vọt thành 55 - 65% vào năm
2020. Song song với quá trình này là sự gia tăng dân số tại thủ đô.
ăm 1990,
à
Nội mới chỉ có 2 triệu người, đến năm 2000 lên được 2,67 triệu, đến năm 2009 đã
đạt tới con số 6,5 triệu dân và đến năm 2015 dân số của Hà Nội đã là 7,5 triệu dân.
hư vậy trong vòng 15 năm, dân số Hà Nội đã tăng lên khoảng 5,5 triệu người, tạo
sức ép lớn cho thành phố về vấn đề nhà ở cũng như các tiện ích dịch vụ công cộng
xã hội phục vụ dân cư.
ể đáp ứng tốc độ đô thị hóa, đồng thời giải quyết bài toán không chỉ là xu
hướng mà là mục tiêu mà các quốc gia trong đó có Việt Nam cần phải đạt được.
Trong một xu thế mà trái đất và những nguồn tài nguyên cùng với môi trường sống
đang ngày một bị hủy hoại. Hà Nội, là trung tâm văn hóa, chính trị của cả nước cần
phải có một định hướng rõ ràng và những nghiên cứu cụ thể, nghiêm túc để hướng
đến một môi trường sống bền vững hơn, tiết kiệm năng lượng và cải thiện môi
trường và kiến trúc, không gian dịch vụ công cộng đóng góp một phần rất lớn trong
việc phát triển đô thị như ngày nay.
ể có được một định hướng rõ ràng và có những cái nhìn đúng đắn hơn về
việc phát triển kiến trúc, không gian dịch vụ công cộng trong khu đô thị như ở thời
điểm này. Chúng ta sẽ cùng nhìn lại một quá trình phát triển đô thị mạnh mẽ tại việt
nam trong khoảng thời gian 15 năm trở lại đây.
ể có được những so sánh và đánh
giá hiệu quả nhất. Trong số các khu đô thị đó không thể không nói đến khu đô thị
2
inh àm. ược đánh giá là khu đô thị kiểu mẫu với rất nhiều các đồ án quy hoạch
đã đưa vào sử dụng và đang triển khai xây dựng. hu đô thị inh
àm được đầu tư
xây dựng từ năm 2001 và đến năm 2009 đã được chính thức đưa vào sử dụng với
các khu nhà ở được nghiên cứu quy hoạch nghiêm túc. Tuy nhiên cùng với sự phát
triển không ngừng về dân số cũng như tốc độ đô thị hóa, việc trải qua thời gian dài
sử dụng đã dẫn đến những vẫn cần phải xem xét về không gian dịch vụ công cộng,
môi trường sống của đô thị. ề tài: “ ánh giá hệ thống không gian kiến trúc dịch vụ
công cộng
hu đô thị mới Bắc inh
àm” mong muốn sẽ tiếp cận và nhìn nhận
được nhiều những vấn đề cụ thể nhất.
ưa đến những khái niệm và định hướng
được sự phát triển của không gian kiến trúc dịch vụ công cộng trong khu đô thị
được hoàn thiện hơn.
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá về thực trạng phát triển quy hoạch, xây dựng các công
trình, quản lý đầu tư và khai thác sử dụng các hệ thống không gian kiến trúc dịch vụ
công cộng trong khu đô thị mới Bắc inh
àm, tổng hợp những bài học rút ra từ
kinh nghiệm trong công tác quy hoạch thiết kế các khu đô thị trên thế giới, trên cơ
sở nhu cầu thực tế, đề xuất giải pháp quy hoạch, thiết kế kiến trúc hệ thống không
gian kiến trúc dịch vụ công cộng, làm cơ sở để quy hoạch và thiết kế xây dựng các
khu đô thị hiện nay và trong thời gian tới, đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống,
phù hợp với điều kiện mới, đồng thời đảm bảo phát triển bền vững và hiệu quả.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
ối tượng: Hệ thống không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu đô thị
mới Bắc inh àm
+ Không gian quy hoạch, hạ tầng, cảnh quan
+ Không gian kiến trúc công trình công cộng
- Phạm vi: hu đô thị Bắc inh àm.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Phương pháp điều tra qua ý kiến người sử dụng
3
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu, so sánh
- Phương pháp tổng hợp, quy nạp biện chứng trên cơ sở lý luận mang tính
khoa học, kết hợp với phần đánh giá hiện trạng từ đó đánh giá dựa trên các tiêu chí
đã đề ra....
Thu thập các nghiên cứu, mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan gồm các tài
liệu về dự án hu đô thị Bắc inh àm.
Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá không gian dịch vụ công cộng. Thu thập
thông tin từ các chủ đầu tư, các chuyên gia trong ngành, cơ quan tư vấn thiết kế và
các kiến trúc sư thiết kế trực tiếp các dự án nhằm làm rõ những vấn đề liên quan.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn trong bối cảnh
đầu tư và xây dựng các dự án khu đô thị tại Hà Nội.
Thông qua việc đánh giá không gian kiến trúc dịch vụ
hu đô thị Bắc Linh
àm, đề xuất các giải pháp đáp ứng yêu cầu về thiết kế cũng như định hướng lại các
khu đô thị tại Hà Nội hiện nay về tổ chức không gian dịch vụ công cộng.
Cấu trúc luận văn:
Luận văn bao gồm 4 phần và 3 chương:
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
-
hương : Thực trạng hệ thống không gian kiến trúc dịch vụ công cộng
trong các khu đô thị trên Thế giới, ở Việt am và khu đô thị Bắc inh àm
- hương : ơ sở khoa học để đánh giá hệ thống không gian kiến trúc dịch
vụ công cộng khu đô thị Bắc inh àm
- hương
:
ánh giá giải pháp quy hoạch, kiến trúc không gian kiến trúc
dịch vụ công cộng tại khu đô thị Bắc inh àm
C. Kết luận và kiến nghị
D. Danh mục các tài liệu tham khảo
4
NỘI DUNG
CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC,
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ BẮC LINH ĐÀM VÀ TRONG
CÁC KHU ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI, Ở VIỆT NAM
1.1 Thực trạng về khu đô thị mới Linh Đàm – quận Hoàng Mai – thành phố
Hà Nội
1.1.1 Vị trí, quy mô, vai trò Khu đô thị Linh Đàm [24]
Dự án có quy mô 200ha bao gồm ba dự án thành phần: Khu Bắc inh
khu bán đảo inh àm và khu ắc inh àm mở rộng.
Hình 1.1. Phối cảnh tổng thể khu đô thị Linh Đàm [24]
Vị trí và quy mô hu đô thị inh àm:
- Quy mô: 200ha ( Bao gồm 74ha hồ điều hòa)
àm,
5
- vị trí: quận Hoàng Mai, Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội 7km
- Quy mô dân số: 25.000 người
- Tổng diện tích sàn nhà ở: 990.000 m2
- Thời gian khởi công: 1997
ách đây hơn 10 năm, vào ngày 15/06/1997 ông ty phát triển nhà và đô thị
(HUD) tiền thân của Tổng công ty
chính thức khởi công xây dựng
ầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ xây dựng
hu đô thị mới inh
àm, khởi động mô hình đô
thị mới đầu tiên trong cả nước. hu đô thị mới inh àm cách trung tâm Thành phố
khoảng 7 km, có vị trí cảnh quan thiên nhiên đẹp với nhiều công trình di tích lịch sử
đã được xếp hạng và hồ điều hoà rộng 7 ha
ến nay từ một khu vực ao hồ, đồng ruộng trũng thấp khu hồ inh
àm đã
trở thành một khu đô thị mới khang trang, sạch, đẹp với gần 4.000 căn nhà xây mới,
trong đó có hơn 3.150 căn hộ chung cư cao tầng phục vụ cho hàng vạn người dân
Thủ đô đến định cư.
Với việc thực hiện dự án inh
chủ đạo của doanh nghiệp
àm, Tổng công ty đã thể hiện được vai trò
hà nước trong thị trường kinh doanh bất động sản và
đặc biệt mộ trong những thành quả có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, được các cấp, các
ngành đánh giá cao, đó là chính tại dự án này Tổng công ty đã khởi xướng và thực
hiện thành công các mô hình phát triển đô thị, bao gồm mô hình khu đô thị mới
đồng bộ, mô hình phát triển nhà ở cao tầng, mô hình dịch vụ quản lý nhà ở cao tầng
và khu đô thị.
1.1.2 Thực trạng chung không gian kiến trúc dịch vụ công cộng khu đô thị
Linh Đàm [24]
Hiện nay,
hu đô thị inh
àm ( oàng Mai – Hà Nội) là một điển hình về
việc bị điều chỉnh nhiều lần dẫn đến phá nát quy hoạch và gây bức xúc trong dư
luận người dân Thủ đô.
hiều kiến trúc sư, nhà quy hoạch bày tỏ sự tiếc nuối về
một không gian được quy hoạch khá “chuẩn” của
trước.
inh
àm hơn chục năm về
6
Hình 1.2. Phối cảnh khu đô thị Linh Đàm [24]
Hiện nay,
hu đô thị inh
àm ( oàng Mai – Hà Nội) là một điển hình về
việc bị điều chỉnh nhiều lần dẫn đến phá nát quy hoạch và gây bức xúc trong dư
luận người dân Thủ đô.
hiều kiến trúc sư, nhà quy hoạch bày tỏ sự tiếc nuối về
một không gian được quy hoạch khá “chuẩn” của
inh
àm hơn chục năm về
trước.
Theo báo Xây dựng,
hu đô thị mới inh àm được khởi công từ năm 1997
với quy mô trên 200ha, bao gồm 02 khu dân cư:
dịch vụ tổng hợp và nhà ở bán đảo
những
inh
àm,
hu nhà ở bắc inh
TM
inh
àm và khu
àm là một trong
TM đầu tiên ở Hà Nội của thời đô thị hóa tạo động lực cho sự ra đời của
“kinh tế bất động sản” với sự xuất hiện của hàng loạt
TM sau đó và phát triển
đến tận hôm nay.
ăm 2009, inh
àm được công nhận là khu đô thị kiểu mẫu, lẽ ra điều này
sẽ tạo động lực cho inh àm tiếp tục phát huy khẳng định “thương hiệu” thì
T
này dường như lại đuối sức bởi những thay đổi về mục đích sử dụng đất và thiếu
đầu tư dịch vụ đời sống thiết yếu, đồng thời đối mặt với sự gia tăng dân số vượt
nhiều lần so với quy hoạch. hu đất ở trung tâm bán đảo dự kiến xây dựng văn
7
phòng đã bị chuyển đổi thành đất ở, trong đó tòa nhà VP3 và VP5 với hệ số chiếm
đất lên tới trên 90% và chiều cao 33 tầng (vượt 8 tầng so với quy hoạch) đã phá vỡ
cấu trúc không gian khu vực này. Sự đứt gãy đột ngột về quy hoạch đã tạo ra hình
ảnh lộn xộn, bức bối về thị giác, phá hỏng hoàn toàn ý đồ cảnh quan của khu vực.
hu đất 5ha của trung tâm dịch vụ tổng hợp kết nối giữa bắc inh
inh
àm, khu Tây nam inh
àm và cả khu
am inh
àm, bán đảo
àm trong tương lai đã
nhường chỗ cho khu nhà ở giá rẻ gồm 12 tòa chung cư cao 36 - 42 tầng có ký hiệu
HH với mật độ xây dựng và cư trú cao. Riêng khu nhà ở này sau khi hoàn thiện sẽ
bổ sung khoảng 30.000 dân cho khu bán đảo inh
àm, hơn gấp đôi so với dân số
dự kiến trong quy hoạch đầu tiên.
Hình 1.3. KĐT Linh Đàm bị phá vỡ quy hoạch từ nhiều năm nay [29]
Và thật trớ trêu, 12 toà nhà chung cư này với chiều cao vượt trội, quy mô
khổng lồ và vị trí đắc địa, vô hình trung đã trở thành điểm nhấn kiến trúc của toàn
khu. Bởi vậy dù vẫn đang tiếp tục được hoàn thiện, nói tới
TM inh àm người
8
ta nghĩ ngay đến “biểu tượng” là những “lò bát quái” hay “chung cư tổ kiến” đã làm
lu mờ hồ nước và bán đảo thơ mộng ban đầu.
ùng đó, khu đất VP6 cũng của Tập đoàn Mường Thanh được quy hoạch là
khu nhà ở thấp tầng nằm phía Bắc bán đảo
inh
àm, cạnh đường vành đai 3
nhưng lại biến thành tòa nhà cao tới 35 tầng, chắn một góc bán đảo inh àm.
hu đô thị này giờ đã mất đi điểm nhấn, phát triển lộn xộn, không còn tuân
theo quy hoạch và cảnh quan thiết kế ban đầu. Các chuyên gia cho rằng, việc điều
chỉnh quy hoạch cũng thường xuyên diễn ra nhưng điều chỉnh quá mức như ở Linh
àm gây ảnh hưởng rất xấu và sẽ tạo tiền lệ không tốt.
Quy hoạch bị “băm nát”, mật độ dân cư tăng chóng mặt đã khiến khu đô thị
đáng sống ngày ngày nào trở nên ngột ngạt, khó thở vì tình trạng tắc nghẽn giao
thông, chất lượng nhà ở, dịch vụ, không gian không bảo đảm, luôn trong tình trạng
quá tải, đặc biệt trong giờ cao điểm và bây giờ là không có bãi đỗ xe khi chính
quyền quận Hoàng Mai vừa tiến hành đóng cửa hàng loạt các bãi gửi xe trái phép.
Theo Tiền Phong đưa tin, trước đó, ngày 18/5, U
phường Hoàng Liệt có
thông báo “Về việc di chuyển phương tiện ô tô, xe máy ra khỏi lô đất CC6B Bán
đảo inh
6
àm”. Cụ thể, theo thông báo của U
án đảo inh
phường Hoàng Liệt, tại lô đất
àm hiện đang có các tổ chức, cá nhân tổ chức trông giữ ô tô,
xe máy không phép chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy
định.
U
phường Hoàng Liệt yêu cầu các tổ chức, cá nhân đang tổ chức triển
khai thác, trông giữ phương tiện tại lô đất
6
án đảo inh àm dừng ngay việc
trông giữ việc tiện không phép và di chuyển toàn bộ phương tiện ra khỏi lô đất trên
và đề nghị các chủ phương tiện không được cho xe vào trông lô đất này.
- Xem thêm -