Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã hoàng nông, huyện đại t...

Tài liệu đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã hoàng nông, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 – 2017

.PDF
83
102
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN KIM PHƯỢNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOÀNG NÔNG, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K46 – ĐCMT - N02 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 THÁI NGUYÊN – 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN KIM PHƯỢNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOÀNG NÔNG, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K46 – ĐCMT - N02 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 - 2018 Giáo viên hướng dẫn : Th S. Nguyễn Đình Thi THÁI NGUYÊN – 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành”, thực tập tốt nghiệp là giai đoạn mà mỗi sinh viên sau giai đoạn học tập nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại học nói chung và Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Đình Thi đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới các cô, chú, anh, chị em trong khối Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã Hoàng Nông và gia đình, người thân, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ động viên em trong quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập và làm chuyên đề, em đã cố gắng hết mình nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh được thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Nguyễn Kim Phượng ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2016.................................................. 23 Bảng 4.2: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng ................................... 24 Bảng 4.3: Hiện trạng dân số ở xã Hoàng Nông năm 2016 ............................. 29 Bảng 4.4: Cơ cấu lao động .............................................................................. 30 Bảng 4.5: Đánh giá tổng hợp tiêu chí quy hoạch theo bộ tiêu chí quốc gia ... 38 Bảng 4.6: Đánh giá đường giao thông liên xã năm 2016 ............................... 39 Bảng 4.7: Bảng thống kê hiện trạng trạm biến áp........................................... 42 Bảng 4.8: Đánh giá tổng hợp tiêu chí Điện theo bộ tiêu chí quốc gia ........... 42 Bảng 4.9: Đánh giá tổng hợp tiêu chí Trường học theo bộ tiêu chí quốc gia ....... 44 Bảng 4.10: Thống kê hiện trạng nhà văn hóa xã Hoàng Nông ....................... 45 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành CNH-HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa HTX : Hợp tác xã MTTQ : Mặt trận tổ quốc NTM : Nông thôn mới THCS : Trung học cơ sở UBND : Uỷ ban nhân dân iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 3 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3 2.1.1. Cơ sở pháp lý của lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 3 2.1.2. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới ............................................. 4 2.1.3. Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH - HĐH, giai đoạn 2010 -2020 . 5 2.1.4. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. .................................................. 6 2.1.5. Khái niệm, mục đích, yêu cầu, ý nghĩa, của quy hoạch phát triển nông thôn .................................................................................................................... 7 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng nông thôn mới trên thế giới ..... 13 2.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................... 15 2.2.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới. .......... 15 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 17 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 17 3.1.1. Đối tựng nghiên cứu.............................................................................. 17 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17 v 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 17 3.2. Địa điểm nghiên cứu. ............................................................................... 17 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 17 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 3.3.1. Điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội của Xã Hoàng Nông ............... 17 3.3.2. Đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông ......... 17 3.3.3. Đánh giá kết quả đạt được của các tiêu chí nông thôn mới xã Hoàng Nông ................................................................................................................ 17 3.3.4. Kết quả thực hiện nông thôn mới sau 3 năm tại xã Hoàng Nông (2015 – 2017)................................................................................................................ 17 3.3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông .................................................................................................... 17 3.3.6. Định hướng và giải pháp ....................................................................... 18 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18 3.4.1. Phương pháp điều tra thực tế ................................................................ 18 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18 3.4.3. Thống kê số liệu. ................................................................................... 18 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 19 4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội........................................................ 19 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 25 4.2. Đánh Giá tiềm năng của xã ..................................................................... 31 4.2.1. Về tiềm năng phát triển kinh tế ............................................................. 31 4.2.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp ............................................... 31 4.2.3. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội: ............................................ 32 4.2.4 Tiềm năng phát triển du lịch: ................................................................. 32 4.2.5. Về phát triển quốc phòng, an ninh: ....................................................... 33 vi 4.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới xã Hoàng Nông ............................. 33 4.3.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................... 33 4.3.2. Các hoạt động thúc đẩy mục tiêu phát triển đến năm 2020 của xã Hoàng Nông ................................................................................................................ 34 4.4. Đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông ............ 35 4.4.1. Vai trò các tổ chức, đoàn thể trong nông thôn đến xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................... 35 4.4.2. Đánh giá kết quả các tiêu chí xã Hoàng Nông trước khi xây dựng nông thôn mới .......................................................................................................... 37 4.5. Kết quả chỉ đạo, thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới của địa phương tính đến hết tháng 3/2017. ..................................................... 51 4.6. Kết quả đạt được ...................................................................................... 56 4.7. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp đảm bảo tiến độ xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông ........................................................................... 56 4.7.1. Thuận lợi ............................................................................................... 56 4.7.2. Khó khăn ............................................................................................... 58 4.8. Định hướng và giải pháp .......................................................................... 60 4.8.1. Định hướng............................................................................................ 60 4.8.2. Giải pháp ............................................................................................... 60 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 62 5.1.Kết luận ..................................................................................................... 62 5.2.Kiến nghị ................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65 PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài. Xây dựng nông thôn mới là một chủ chương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, Nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình kinh tế, xã hội, chính trị, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho nhân dân, tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước. Phát triển nông nghiệp còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, sản xuất nhỏ phân tán, năng xuất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng còn thấp. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm, năng lực thích ứng đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao. Xuất phát từ những khó khăn và hạn chế nêu trên nên chương trình xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất to lớn. Công tác xây dựng nông thôn mới ở địa phương còn gặp nhiều khó khăn, xuất phát điểm thấp, nhiều tiêu chí chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp nhiều khó khăn, sự tham gia của người dân còn hạn chế, hiệu quả chưa cao. Nên việc nghiên cứu, đánh giá các hoạt động xây dựng nông thôn mới tại các địa phương là rất cần thiết và đưa ra các định hướng nhằm xây dựng nông thôn mới mang lại hiệu quả tốt nhất. Từ những thực tiễn nêu trên, được sự nhất trí, phân công của nhà trường, của BCN Khoa Quản lý Tài nguyên em tiến hành nghiên cứu chuyên đề “Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Hoàng Nông – huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ”. 2 1.2. Mục tiêu chung - Đánh giá được tình hình về công tác xây dựng nông thôn mới đến tăng trưởng kinh tế xã hội của xã Hoàng Nông – huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong phương án Quy hoạch nông thôn mới của xã Hoàng Nông – huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá được khái quát đặc điểm, điều kiện của xã Hoàng Nông. - Đánh giá được tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông. - Đánh giá được kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Hoàng Nông. - Đưa ra được một số giải pháp nhằm góp phần xây dựng nông thôn mới tốt hơn ở địa phương. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh viên vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế. - Ý nghĩa trong thực tiễn: + Nâng cao hiểu biết về lĩnh vực quản lý đất đai nói chung và công tác xây dựng nông thôn mới nói riêng. + Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường. + Bổ sung tư liệu cho học tập. + Làm cơ sở tham khảo đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Cơ sở pháp lý của lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; - Nghị quyết số 26-NQ/TƯ ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp - nông dân - nông thôn (Hội nghị TW lần thứ 7 khoá X của Đảng); - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/9/2009 về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; 4 - Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD); - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD); - Thông tư số 07/2010/TT- BNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và PTNT và sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành năm 2010; - Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐTBTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - bộ Tài Chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; - Các văn bản pháp lý khác có liên quan; 2.1.2. Khái niệm về nông thôn và nông thôn mới * Khái niệm nông thôn: Là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. * Khái niệm xây dựng nông thôn mới: Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng 5 xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang. Sạch sẽ; phát trển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ văn minh. * Đặc trưng của mô hình nông thôn mới - Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng – xã. - Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nông dân. - Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đat được mục tiêu đề ra có tính hiệu quả cao. - Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản than người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài là chính. - Các tổ chức nông dân hoạt động hoạt động mạnh, có tính hiệu quả cao. - Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả. - Trên đây là những đặc điểm tạo nên nét riêng biệt của mô hình nông thôn mới chưa từng có trước kia. 2.1.3. Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH - HĐH, giai đoạn 2010 -2020 Bao gồm: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; 6 - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ; - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao... - Trương trình xây dựng quy hoạch nông thôn mới được thực hiện dựa trên bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Chỉ đạo thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới. - Bộ tiêu chí sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước và từng thời kỳ. 2.1.4. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. 2.1.4.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ xây dựng CNH – HĐH; - Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới; - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ.Đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới, đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. 2.1.4.2. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới: Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau: 7 - Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Được thể hiện tại Thông tư số 54/2009/TT - BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung,cách hiểu, cách tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới. 2.1.5. Khái niệm, mục đích, yêu cầu, ý nghĩa, của quy hoạch phát triển nông thôn 2.1.5.1. Khái niệm về quy hoạch triển nông thôn Về khái niệm quy hoạch phát triển nông thôn có thể tiếp cận theo hai góc độ. Đứng trên góc độ phân bố lực lượng sản xuất, quy hoạch phát triển nông thôn là sự phân bố các nguồn lực tài nguyên, đất đai, lao động, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, sự bố trí cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên lãnh thổ nông thôn một cách hợp lý để đạt hiệu quả cao. Đứng trên góc độ kế hoạch hóa, quy hoạch phát triển nông thôn là một khâu trong quy trình kế hoạch hóa nông thôn mới. Bắt đầu từ chiến lược phát triển kinh tế xã hội nông thôn đến quy hoạch phát triển nông thôn rồi cụ thể hóa bằng các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trên địa bàn nông thôn. Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến nhiều ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn. Mục đích của phát triển nông thôn là phát triển đời sống con người với đầy đủ các phạm trù của nó. Phát triển nông thôn toàn diện phải đề cập đến tất cả các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng... Sự phát triển của mỗi vùng, mỗi địa phương nằm trong tổng thể phát triển chung của các vùng và của cả nước. Vì vậy: “Quy hoạch phát triển nông thôn là quy hoạch tổng thể, nó bao gồm tổng hợp nhiều nội dụng hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội và môi trường liên quan đến vấn đề phát triển con 8 người trong các cộng đồng nông thôn theo các tiêu chuẩn của phát triển bền vững”.[2]. 2.1.5.2. Mục đích của quy hoạch phát triển nông thôn - Mục đích của quy hoạch phát triển nông thôn là xây dựng và phát triển nông thôn mới xã hội chủ nghĩa với những đặc trưng chủ yếu sau: - Một nông thôn giàu mạnh có năng suất vật nuôi, năng suất đất đai, năng suất lao động ngày càng cao, có sản phẩm hàng hóa xuất khẩu ngày càng nhiều, tích lũy tái sản xuất mở rộng khôngngừng. - Một nông thôn mà mọi người lao động đều có việc làm, có thu nhập và đời sống ngày càng cao. Mọi người dân đều được ăn no mặc ấm tiến tới ăn ngon mặc đẹp, nhà cửa khang trang kiên cố, có đủ tiện nghi cần thiết, không có người đói, giảm được người nghèo. - Một nông thôn có văn hóa, không có ai bị mù chữ, trình độ dân trí được nâng dần phổ cập cấp III tiến lên trung học, cao đẳng...., có các hoạt động văn thể thường xuyên lành mạnh, phát huy được truyền thống tốt đẹp, tình làng nghĩa xóm, lá lành đùm lá rách, tình gia đình và họ tộc được phát huy. - Một nông thôn mà mọi người dân sống và làm việc theo pháp luật, có trật tự, kỷ cương, mọi người được sống an toàn, không có tệ nạn xã hội như trộm cắp, nghiện hút, mại dâm… - Một nông thôn được đô thị hóa không phải theo kiểu nhà nối nhà như ở thành phố mà theo mô hình nhà vườn, có điện nước, có đường xá thuận tiện, có thông tin liên lạc đến tận thôn xóm và từng gia đình. - Một nông thôn sạch đẹp, trong đó mọi tài nguyên đất đai, nguồn nước, không khí không bị ô nhiễm, rừng và động thực vật được bảo vệ. Quy hoạch phát triển nông thôn nhằm mục đích xác định các biện pháp tổ chức lãnh thổ và kinh tế, kỹ thuật nhằm huy động và phát triển sức sản xuất.Sử 9 dụng hợp lý và hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên, lao động, tăng cường cơ sở hạ tầng, khai thác các nguồn lực trong địa phương để nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội đáp ứng được yêu cầu đời sống của mọi người trong xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới và xã hội mới. Cải thiện các điều kiện sống ở nông thôn nhằm: biến khu vực nông thôn thành nơi làm việc hấp dẫn con người sinh sống và làm việc đáp ứng nhu cầu nông sản phẩm hàng hóa cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Hay nói cách khác đó là phát triển nông thôn với mục đích giảm bớt sự chênh lệch giữa giàu và nghèo đến mức có thể chấp nhận được ngăn ngừa dòng người di cư từ nông thôn ra thành thị. - Quy hoạch tổng thể phát triển nông thôn được đặt ra nhằm giải quyết các vấn đề: Tạo ra sự cân bằng trong các mối quan hệ thuộc đời sống con người trên 3 mặt: kinh tế, xã hội, văn hóa, hạn chế sự phân hóa giàu nghèo trên địa bàn sống. [2] - Điều phối các loại hình quy hoạch chuyên sâu, giải quyết những mâu thuẫn phát sinh trong xã hội như sự cạnh tranh thiếu lành mạnh trong các hoạt động kinh tế, sự tranh chấp đất đai và các tài nguyên khác trong địa bàn. Khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học. - Tạo ra những điều kiện thuận lợi và hiệu quả trong sự hợp tác giữa các vùng, các địa phương và trong quan hệ hợp tác quốc tế. 2.1.5.3. Yêu cầu của quy hoạch phát triển nông thôn - Quy hoạch phát triển nông thôn phải thể hiện được những quan điểm về phát triển nông thôn. Đó là quy hoạch phát triển nông thôn nhất thiết phải đảm bảo được 3 mặt hiệu quả: kinh tế, xã hội và môi trường. - Quy hoạch phát triển nông thôn phải tuân thủ theo đường lối đổi mới phát triển nông thôn theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 10 - Quy hoạch phát triển nông thôn phải toàn diện tổng hợp và phối hợp hài hòa giữa các lĩnh vực hoạt động, đảm bảo tăng cường kinh tế nhanh, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. - Quy hoạch phát triển nông thôn phải quán triệt đường lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngay trên địa bàn nông thôn và vùng nghiên cứu - Quy hoạch phát triển nông thôn phải phù hợp với các quy luật phát triển của tự nhiên. . - Quy hoạch phát triển nông thôn phải thể hiện đầy đủ các quy luật phát triển kinh tế - xã hội. - Quy hoạch phát triển nông thôn phải phản ánh được những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại. - Phương án quy hoạch tổng thể phát triển nông thôn phải là công cụ điều tiết mọi sự đầu tư vào từng ngành, từng cặp, từng địa phương sao cho phù hợp và hữu hiệu, ngăn chặn sự tự phát, tránh sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn gây lãng phí nguồn lực. - Phương án quy hoạch tổng thể phải đi trước một bước, làm cơ sở nền tảng cho các quy hoạch chuyên ngành. - Phương án quy hoạch phát triển nông thôn phải đặc biệt chú ý đến mối quan hệ sản xuất chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp các ngành kinh tế. - Đề án quy hoạch phát triển nông thôn phải giải quyết đúng đắn việc xây dựng cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, tăng cường trang bị kỹ thuật, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao hiệu suất lao động, đời sống văn hóa tinh thần và nghỉ ngơi của nhân dân. - Đề án quy hoạch phát triển nông thôn phải tạo nên sự phân bố dân cư hợp lý. 11 - Quy hoạch phát triển tổng hợp vùng nông thôn là quy hoạch dài hạn có tính khống chế vĩ mô. Vì vậy tính tổng hợp thể hiện rất mạnh trong đó đề cập tới nhiều ngành và phạm vi lãnh thổ khá rộng, ngoài ra tính chính sách rất cao. Phương án quy hoạch được xây dựng đòi hỏi số lượng lớn các tư liệu và thông tin, quá trình thu thập, xử lý rất phức tạp. - Để quy hoạch vừa phù hợp với tình hình thực tế, vừa phù hợp với tình hình phát triển kinh tế sau này, vừa có tính khả thi, khi lập quy hoạch cần đảm bảo tính tổng hợp, so sánh và thống nhất với định hướng chủ đạo của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, có sự tham gia đóng góp ý kiến của các ngành, các cán bộ chuyên môn kỹ thuật và người dân, sử dụng kết hợp giữa phương pháp truyền thống với kỹ thuật hiện đại (như ảnh hàng không, ảnh viễn thám…) kết hợp phương pháp định tính với định lượng, áp dụng cơ chế phản hồi trong quy hoạch nhằm tăng tính khoa học, tính thực tiễn và tính quần chúng của quy hoạch. 2.1.5.4. Ý nghĩa của quy hoạch phát triển nông thôn Quy hoạch phát triển nông thôn có ý nghĩa hết sức quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cũng như từng vùng, địa phương và các đơn vị kinh tế cơ sở. Có thể xét về ý nghĩa của quy hoạch phát triển nông thôn về hai mặt: - Quy hoạch phát triển nông thôn là căn cứ không thể thiếu được để quy hoạch các vùng, các ngành, các đơn vị kinh tế cơ sở, để tổ chức phân bố và sử dụng mọi nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội ở nông thôn. - Quy hoạch phát triển nông thôn là căn cứ quan trọng của các khoa học phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, là chỗ dựa để thực hiện việc quản lý nhà nước trên địa bàn nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa 12 nông nghiệp và nông thôn, hạn chế tình trạng tự phát không theo quy hoạch, tránh gây nên những hậu quả, lãng phí sức người, sức của. - Đi đôi với quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển nông thôn có ý nghĩa quan trọng đặc biệt bởi: - Nông thôn là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân dân, nông sản nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều năm, nông thôn nông nghiệp sản xuất ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất khẩu, tạo nên nguồn tích lũy cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nông thôn là nơi cung ứng nguồn lao động dồi dào cho xã hội, chiếm trên 70% lao động xã hội. trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quy hoạch phát triển nông thôn đúng đắn cho phép thực hiện sự biến đổi lao động theo hướng lao động nông thôn giảm dần, đặc biệt là lao động trong nông nghiệp, chuyển dần sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. - Nông thôn chiếm 80% dân số của cả nước, là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm, có vai trò, vị trí quan trọng góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. quy hoạch phát triển nông thôn có những chính sách hợp lý cho phép nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn, tạo điều kiện mở rộng thị trường để phát triển sản xuất của cả nước. - Ở nông thôn có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều thành phần, nhiều tầng lớp, là nền tảng quan trọng để địa bàn ổn định tình hình kinh tế - xã hội của đất nước. Việc thực hiện những chính sách thích hợp trong quy hoạch phát triển nông thôn là cơ sở quan trọng để tăng cường đoàn kết của cộng đồng các dân tộc nông thôn. Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn của đất nước có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau. Việc quy hoạch phát triển nông thôn hợp lý sẽ cho phép khai thác sử dụng và bảo vệ tốt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng