Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã đại đồng tràng định tỉn...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã đại đồng tràng định tỉnh lạng sơn giai đoạn 2012 2014

.PDF
55
46
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG CHÍNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ ĐẠI ĐỒNG, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Liên thông : Quản lý Đất đai : Quản lý Tài nguyên : 2013 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG CHÍNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ ĐẠI ĐỒNG, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Liên thông Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K10 - LTQLĐĐ Khóa học : 2013 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trƣơng Thành Nam Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng những kiến thức, lý luận đã được học trong nhà trường vào thực tiễn, tạo cho sinh viên làm quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng - Tràng Định - tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2012 - 2014”. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên, những người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt là thầy giáo: ThS. Trƣơng Thành Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng Địa chính và các cô chú, anh chị tại Ủy ban xã đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp Do thời gian có hạn, bước đầu mới làm quen với phương pháp mới chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Lạng Sơn, ngày 20 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Công Chính ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng dân số và lao động của xã Đại Đồng năm 2014 ........... 20 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Đại Đồng năm 2014 ...................... 22 Bảng 4.3: Tổng hợp các văn bản xã Đại Đồng ban hành có liên quan đến quá trình quản lý và sử dụng đất đai từ năm 2012 đến năm 2014 ............... 24 Bảng 4.4: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính ............................................... 25 Bảng 4.5: Kết quả điều tra đo vẽ bản đồ xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ... 26 Bảng 4.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2014 ........................ 27 Bảng 4.7: Kết quả giao đất của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ............. 28 Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ......... 29 Bảng 4.9: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................... 29 Bảng 4.10: Kết quả đăng ký cấp GCNQSDĐ của xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................................... 30 Bảng 4.11: Tổng hợp hồ sơ địa chính của xã Đại Đồng ................................. 31 Bảng 4.12: Kết quả cấp GCNQSDĐ xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ..... 32 Bảng 4.13: Kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai ................................. 34 Bảng 4.14: Tình hình thu chi ngân sách từ đất đai của xã Đại Đồng giai đoa ̣n 2012 - 2014 ........................................................................................... 35 Bảng 4.15: Kết quả việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại xã Đại Đồng giai đoa ̣n 2012 - 2014 ........................................................................... 37 Bảng 4.16: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất tại xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 38 Bảng 4.17: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn xã Đại Đồng giai đoa ̣n 2012 - 2014 .................................. 39 iii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 TN&MT : Tài nguyên và môi trường 2 THBT : Trung học bổ túc 3 UBND : Uỷ ban nhân dân 4 GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử đất đai 5 KH : Kế hoạch 6 CN-TTCN : Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp 7 HĐND : Hội đồng nhân dân 8 VPĐK : Văn phòng đăng kí 9 ĐKQSDĐ : Đăng kí quyền sử dụng đất 10 TT : Thông tư 11 CP : Chính phủ 12 TTg : Thủ tướng chính phủ 13 NĐ : Quy định 14 GCN : Giấy chứng nhận 15 ĐKTK : Đăng ký thống kê 16 TCĐC : Tổng cục địa chính 17 THPT : Trung học phổ thông 18 ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai 19 BĐĐC : Bản đồ địa chính iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đić h nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................ 3 2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ........... 3 2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta .. 5 2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai của tỉnh Lạng Sơn và huyện Tràng Định............................................................................................ 10 2.2.1. Đối với tỉnh Lạng Sơn ........................................................................... 10 2.2.2. Đối với huyện Tràng Định .................................................................... 11 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 13 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 13 3.2. Địa điểm và thời gian thực tập ................................................................. 13 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................ 13 3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng của xã Đại Đồng ..................................... 13 3.3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 theo 13 nô ̣i dung................................................................. 13 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai. ...................................................... 14 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14 v 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 14 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 15 3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý các số liệu .............................................. 15 3.4.4. Phương pháp tham vấn ý kiến nhà quản lý ........................................... 15 3.4.5. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả ......................................... 15 Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 16 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 16 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 16 4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 16 4.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................... 16 4.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 16 4.1.1.4. Thủy văn và các hệ thống sông ngòi .................................................. 16 4.1.1.5. Thảm thực vật..................................................................................... 17 4.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh thái môi trường. ............................... 17 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 17 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 17 4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................... 18 4.1.2.3. Y tế, giáo dục ..................................................................................... 19 4.1.2.4. Văn hóa - xã hội ................................................................................. 20 4.1.2.5. Dân số và lao động ............................................................................. 20 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đại Đồng ......................................................................................................................... 21 4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Đại Đồng .................................. 22 4.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 23 4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản ........................................................ 23 4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 25 4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................... 25 vi 4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 26 4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................................................... 28 4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất................................................................................................... 30 4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 33 4.3.8 Quản lý tài chính về đất đai ................................................................... 35 4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản tại xã Đại Đồng giai đoạn 2012 - 2014 ............................................ 36 4.3.10. Quản lý việc giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .................................................................................................................... 37 4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ............................................................. 38 4.3.12. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vụ vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ............................................ 39 4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đấ t đai .................................. 40 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................ 41 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 41 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 41 4.4.3. Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 42 4.4.4. Giải pháp ............................................................................................... 42 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 44 5.1. Kết luận .................................................................................................... 44 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, là địa bàn phân bố của nơi dân cư, lao động của con người và xây dựng các cơ sở kinh tế văn hóa xã hội quốc phòng an ninh. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí. Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng. Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vô cùng nhạy cảm. Do đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên công tác quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng. Xã Đại Đồng là một xã cánh đồng bao quanh thị trấn Thất Khê, thuộc khu vực trung tâm huyện Tràng Định. Là một xã đang trên đà phát triển trong thời gian qua nhu cầu về sử dụng đất ngày càng tăng lên khiến cho quá trình sử dụng đất có nhiều biến động lớn, dẫn đến công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn cần được quan tâm nhiều hơn làm thế nào để có thể sử dụng hợp lý, khoa học và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai này. Chính vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai quy định rõ trong 13 nội dung quản lý 2 nhà nước về đất đai của Luật đất đai 2003 luôn được Đảng bộ và chính quyền nơi đây đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ những vấn đề trên , được sự đồng ý của Ban giám hiệu , Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo: ThS. Trƣơng Thành Nam, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đại Đồng - huyện Tràng Định - tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2012 - 2014”. 1.2. Mục đích nghiên cƣ́u - Tìm hiểu công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã. - Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai theo 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai năm 2003 tại xã Đại Đồng, giai đoạn 2012 - 2014. - Làm rõ những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. - Phân tích những nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cho công tác quản lý đất đai ngày càng khoa học và đạt hiệu quả cao nhất. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Nắm được điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của địa phương. - Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã. - Đánh giá được những nội dung đã thực hiện hiệu quả và những nội dung quản lý còn yếu kém. - Đưa ra giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa học tập: Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai của xã Đại Đồng, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai 2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai * Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, do các cơ quan trong hệ thống quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung ương xuống Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương tiến hành. Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. * Chức năng của quản lý nhà nước về đất đai: Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao 4 gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta thấy có các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai được thể hiện bằng 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (quy định tại khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003) [4], tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau: Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử dụng đất đai. Thứ tƣ: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.[6] * Mục đích của quản lý nhà nước về đất đai: - Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước. - Tăng cường hiệu quả sử dụng đất. - Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường.[7] * Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai: - Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học. 5 - Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất đai: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục. * Công cụ quản lý nhà nước về đất đai: - Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để điều chỉnh hành vi của con người. - Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “ Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”. - Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế.[2] * Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai: - Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của người dân. - Tiết kiệm và hiệu quả. 2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất. Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm: - Luật Đất đai 2003; - Luật Đất đai năm 2013; - Hiến pháp 1992; - Hiến pháp 2013; - Chỉ thị 05/ 2004/CP-TTCP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Luật đất đai 2003; 6 - Nghị định 170/2004/NĐ-CP ngày 22/09/2004 của Chính phủ về sắp xếp đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh; - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật Đất Đai 2003; - Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh; - Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/ 2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; - Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/NĐ – CP; - Thông tư số 04/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai sau khi sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh; 7 - Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/2006 của thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai; - Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 182/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ - CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ tài Chính - Bộ Tài nguyên môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; 8 - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 29/08/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở Tì sản gắn liền với đất; - Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về việc vẽ hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc vẽ bản đồ địa chính; - Thông tư số 29/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về quy định việc chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,thu hồi đất; 9 - Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai; - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; - Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ ngày 14/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ về đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất; - Quyết định 61/2011/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 8/11/2011 Về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. - Căn cứ vào công văn số 158/CV-HU ngày 18 tháng 05 năm 2011 của huyện ủy Tràng Định về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đề án dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp; 10 - Căn cứ vào Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai; - Căn cứ vào quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành ngày 20/08/2011; - Căn cứ vào Nghị đinh số 43/2014/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai 2013 ngày 15/05/2014; - Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của xã Đại Đồng qua các năm; - Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2015. 2.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của tỉnh Lạng Sơn và huyện Tràng Định 2.2.1. Đối với tỉnh Lạng Sơn Trong thời gian qua, nhìn chung công tác quản lý về đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã thu được một số kết quả đáng khích lệ. Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến công tác này: - Công văn số 21/UB-TM ngày 24/08/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc kinh phí quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2011 của UBND Lạng Sơn về việc chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai; - Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành ngày 20/08/2011; 11 Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai giúp cho công tác quản lý nhà nước ngày càng chặt chẽ, sử dụng đất ngày càng tốt hơn, tiết kiệm, hiệu quả,… Nhìn chung những kết quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai mà tỉnh đã đạt được trong thời gian qua là ghi nhận sự cố gắng, nỗ lực không chỉ của ngành Tài nguyên và Môi trường mà còn là sự đóng góp không nhỏ của các ngành khác và của toàn thể nhân dân. Song bên cạnh những cố gắng đó thì công tác quản lý nhà nước về đất đai trên cả nước vẫn còn một số tồn tại như: - Công tác tuyên truyền phổ biến và hướng dẫn thi hành Luật đất đai chưa nhiều và không thường xuyên đặc biệt đối với các địa phương có kinh tế còn gặp khó khăn như khu vực miền núi,.. - Trình độ quản lý hồ sơ, lưu trữ tại xã còn hạn chế. Chủ yếu là việc lập và quản lý hồ sơ địa chính thủ công trên giấy nên không tránh khỏi những sai sót khi đo vẽ, đặc biệt khó khăn cho công tác cập nhật, lưu trữ, chỉnh lý. - Vấn đề quy hoạch chưa mang tính đồng bộ, còn chồng chéo, tồn đọng trong vấn đề quy hoạch, vẫn diễn ra tình trạng quy hoạch treo. - Chất lượng cấp GCNQSD đất gửi cơ quan thẩm định của một số địa phương không đảm bảo, có nhiều sai sót, không đủ điều kiện để trình cấp. - Đầu tư trang thiết bị, nguồn kinh phí phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai còn hạn chế. - Sự phân công, phân cấp trách nhiệm và quyền hạn quản lý đất đai thiếu cụ thể; tổ chức bộ máy làm công tác quản lý đất đai còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong tình hình mới. 2.2.2. Đối với huyện Tràng Định Tràng Định nằm ở vùng cao biên giới của tỉnh Lạng Sơn cách thành phố Lạng Sơn hơn 65km theo đường quốc lộ 4A lên Cao Bằng. Có 53km đường biên giới với Trung Quốc với diện tích đất tự nhiên của 12 huyện là 99.962,41 ha, có 22 xã và một Thị trấn. Có hai chợ biên giới là Nà Mằn của xã Đào Viên và Nà Nưa của xã Quốc Khánh, có đường bộ đường sông thông thương với Trung Quốc, với vị trí này tạo điều kiện cho việc giao lưu trao đổi hàng hoá, du lịch với Trung Quốc và thúc đấy các hoạt động thương mại - du lịch trên địa bàn huyện. Trong những năm qua tình hình quản lý đất đai của huyện diễn ra khá tốt. UBND huyện Tràng Định thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo các xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ quản lý đất đai theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường kịp thời, có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật. Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân hạng đất của huyện Tràng Định được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện đã thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất đai làm cơ sở để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng được cấp có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong những năm qua trên địa bàn huyện đã đạt được một số kết quả nhất định. Quá trình thực hiện đều dựa trên quan điểm khai thác, sử dụng triệt để quỹ đất, đảm bảo hợp lý và hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Luật Đất đai 2003 và các văn bản chính sách hiện hành.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng