Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện yên l...

Tài liệu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2013 2016

.PDF
78
257
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI THỊ TRÚC QUỲNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trƣờng Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Thái Nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI THỊ TRÚC QUỲNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trƣờng Lớp : K45 – ĐCMT - N03 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Dƣơng Thị Thanh Hà Thái Nguyên, năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Dƣơng Thị Thanh Hà cán bộ giảng dạy của Bộ môn Quản lý tài nguyên - Khoa Quản lý tài nguyên đã tận tình giúp đỡ và định hướng cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Trong thời gian học tập và nghiên cứu, em cũng nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em trong quá trình thực tập. Em xin trân trọng cảm ơn. Vì thời gian thực tập có hạn nên Khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp và chỉ bảo của các thầy, cô giáo để Khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Phúc, ngày tháng Sinh viên năm 2016 ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1.Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành huyện Yên Lạc giai đoạn 20132016 ................................................................................................. 30 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Lạc năm 2016 ......................... 36 Bảng 4.3: Tình hình biến động sử dụng đất huyện Yên Lạc từ 2013 - 2016. 39 Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................. 45 Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................ 47 Bảng 4.6: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................ 49 Bảng 4.7: Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Yên Lạc giai đoạn 2013– 2016 ................................................................................................. 50 Bảng 4.8: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 .............................................................. 52 Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất theo thời gian trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................ 53 Bảng 4.10: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ...................................................... 55 Bảng 4.11: Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của huyện Yên Lạc giai đoạn 2013– 2016 ...................................................................... 57 Bảng 4.12: Kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất theo ý kiến người dân ........................................................................................ 59 Bảng 4.13: Kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất qua ý kiến cán bộ ..................................................................................................... 62 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên & Môi trường BTC : Bộ tài chính GPMB : Giải phóng mặt bằng KCN : Khu công nghiệp NĐ-CP : Nghị định chính phủ QĐ : Quyết định QSDĐ : Quyền sử dụng đất TTLT : Thông tư liên tịch UBND : Ủy ban nhân dân VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa ................................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .............................. 2 1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4 2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai ................. 4 2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài .................................................................... 5 2.1.3. Cơ sở khoa học ................................................................................ 6 2.1.4. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất . 7 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ..................................................................... 9 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất và cho thuê đất 9 2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ................... 17 2.3. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của tỉnh Vĩnh Phúc .. 21 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 21 2.3.2. Một số tồn tại ................................................................................ 21 v PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 22 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................... 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 22 3.3.1.Tình hình cơ bản của huyện Yên Lạc ............................................ 22 3.3.2. Tình hình sử dụng và quản lý đất đai của huyện Yên Lạc ............ 22 3.3.3. Đánh giá kết quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013-2016 ......................................... 23 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Yên Lạc ................................................................................................................. 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 23 3.4.2. Phương pháp đối soát thực địa và thu thập số liệu sơ cấp ............ 24 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 24 3.4.4. Phương pháp so sánh..................................................................... 25 3.4.5. Phương pháp chuyên khảo ............................................................ 25 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 26 4.1. Tình hình cơ bản của huyện Yên Lạc .................................................. 26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường ......................................................................................... 26 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................ 29 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ...................................................................................................... 33 vi 4.2. Tình hình sử dụng và quản lý đất đai của huyện Yên Lạc ................... 34 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Lạc năm 2016 ................. 34 4.2.2. Vài nét về công tác quản lý đất đai huyện Yên Lạc ..................... 42 4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 ....................................................... 45 4.3.1. Đánh giá công tác giao đất ............................................................ 45 4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ..................................................... 51 4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất........................................................ 54 4.3.4. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của huyện Yên Lạc giai đoạn 2013 – 2016 theo ý kiến của người dân và cán bộ quản lý nhà nước ......................................................................................................... 58 4.4. Đánh giá những khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với công tác giao đất, cho thuê đất của huyện Yên Lạc .................................................. 64 4.4.1. Khó khăn ....................................................................................... 64 4.4.2. Nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp .................................... 65 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 67 5.1. Kết luận ................................................................................................ 67 5.2. Đề nghị ................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên, nguồn lực quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định tình hình chính trị - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và là thành quả tạo lập, bảo vệ của nhiều thế hệ người dân. Chính vì vậy, nhiều năm qua chính quyền và nhân dân trong huyện luôn tìm nhiều giải pháp nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Trong quá trình phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đảm bảo đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu. Yên Lạc là một huyện đồng bằng, nằm ở phía Nam của tỉnh Vĩnh Phúc, nằm tiếp giáp với thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên đang là những địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, là động lực phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc. Đồng thời lại nằm sát thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thủ đô trong khoảng 50-60 km, nên huyện Yên Lạc có vị trí rất thuận lợi để phát triển kinh tế, kết nối giao lưu thông thương với bên ngoài bằng hệ thống đường bộ và đường thuỷ do đó nhu cầu sử dụng đất của huyện ngày càng tăng. Chính vì vậy, việc đánh giá công tác quản lý đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện nói riêng để thấy được những thuận lợi, khó khăn và tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên và sự hướng dẫn của cô 2 giáo ThS. Dương Thị Thanh Hà em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2016”. 1.2. Mục tiêu của nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 – 2016 một cách khách quan trung thực để tìm ra những vai trò, hiệu quả của công tác đồng thời tìm ra những hạn chế để tìm cách khắc phục trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu và nắm được các quy định của Nhà nước, của các cấp, các ngành và địa phương về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. - Đánh giá một cách chính xác công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lạc từ khi thực hiện Luật đất đai 2013. - Tìm ra hiệu quả của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đã đạt được trên địa bàn. - Đề xuất hướng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém phù hợp với điều kiện của địa phương, phát huy những mặt đã đạt được để công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất. 1.3. Ý nghĩa 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng. - Giúp sinh viên gắn lí thuyết với thực tiễn để củng cố thêm bài học trên lớp. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. 3 1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn - Nắm được tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của huyện. - Tìm ra những mặt đạt được và những hạn chế của công tác quản lý nhà nước về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện từ đó đưa ra cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai Luật đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 07 chương và 66 điều so với Luật đất đai năm 2003 - Nội dung quản lý của Nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2013 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 5 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai(Luật Đất đai, 2013) [12]. Như vậy, Luật đất đai 2013 ra đời hoàn thiện hơn Luật đất đai 2003: bỏ nội dung quản lý và phát triển quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản; thêm 3 nội dung: Phổ biến giáo dục pháp luật đất đai; xây dựng hệ thống thông tin đất đai; quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu. Vì vậy, để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối với đất đai, Nhà nước quản lí đất đai theo quy hoạch và pháp luật. Nhà nước người chủ sở hữu nhưng không trực tiếp sử dụng mà chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng để khai thác các thuộc tính có lợi từ đất. Như vậy, các đối tượng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử dụng phải được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trước khi có quy định của Nhà nước về giao đất, cho thuê đất.Vì thế “Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất” là những nội dung quan trọng trong công tác quản lí Nhà nước về đất đai. - Luật Đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 nội dung này được hoàn thiện thành “Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất” Luâ ̣t đấ t đai năm 2013 về giao đất, cho thuê đấ t có những điểm đổi mới căn bản sau đây: 6 - Quy đinh ̣ thu hẹp các trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất chuyển sang thuê đất nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; - Thiết lập sự bình đẳng hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài ; nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đều được áp dụng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất để để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; - Quy định cu ̣ thể điều kiện được Nhà nước giao đất , cho thuê đất để thực hiê ̣n dự án đầ u tư. 2.1.3. Cơ sở khoa học Tại Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất” “Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” “Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”(Luật Đất đai, 2013) [12]. Hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức quan trọng và đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy thông qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết được về thông tin của từng thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế xã hội của từng thửa đất. 7 2.1.4. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất 2.1.4.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước - Luật đất đai 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 20114 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành; - Thông tư số 02/2015/TT/-BTNMT ngày 27 tháng 1 năm 2015 của bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP; - Thông Tư Liên Tịch Số 14/2015/TTLT-BTNMT- BTP của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, Bộ Tư Pháp ban hành quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04/03/2013 của Chính Phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường; 8 - Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 V/v bổ sung đối tượng giảm tiền thuê đất trong năm 2013 và năm 2014 đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phải điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách trước ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP. 2.1.4.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Vĩnh Phúc và Huyện Yên Lạc - Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/04/2015 V/v hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chứ và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 về việc ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND V/v ban hành quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 V/v ủy quyền thu hồi đất; - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục giao đất cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 về ban hành quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất, diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở xác định lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/08/2014 ban hành quy định về bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Công văn số 07/TCQLĐĐ-CSPC ngày 09/01/2015 V/v giải quyết vướng mắc về việc xác định lại diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao khi nhà nước thi hồi đất tại tỉnh Vĩnh Phúc. 9 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất và cho thuê đất 2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất Theo điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: - Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất (Luật Đất đai, 2013) [12]. 2.2.1.2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất Theo điều 52 Luật đất đai 2013 căn cứ để giao đất, cho thuê đất bao gồm: - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất (Luật Đất đai, 2013) [12]. 2.2.1.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất Theo điều 59 Luật đất đai 2013 quy định: 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định a) Giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; b) Cho thuê đất đối với: + Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; 10 + Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư; c) Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (Luật Đất đai, 2013) [12]. 2.2.1.4. Các loại hình giao đất, cho thuê đất - Các loại hình giao đất  Giao đất không thu tiền sử dụng đất Theo điều 54 Luật đất đai 2013 quy định: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; 2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục 11 đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; 3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; 4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này (Luật Đất đai, 2013) [12]. “Trong khi Luật đất đai 2003 quy định 7 trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, như vậy so với Luật đất đai 2003 thì đối tượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cũng bị thu hẹp lại. Cụ thể 3 trường hợp không được Nhà nước giao đất không thu tiền nữa. - Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; - Đơn vị vũ trang nhân dân được nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng an ninh; - Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên Luật đất đai 2013 quy định thêm trường hợp “tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp” được nhà nước giao đất không thu tiền”(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015) [9].  Giao đất có thu tiền sử dụng đất Theo điều 55 Luật đất đai 2013 quy định: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 12 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (Luật Đất đai, 2013) [12]. “Trong khi Luật đất đai 2003 quy định 7 trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Điều 34). Như vậy, so với Luật đất đai 2003 thì đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền hẹp lại. Cụ thể 5 đối tượng sau không được Nhà nước giao đất có thu tiền nữa: - Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh; - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; - Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư. Tuy nhiên Luật đất đai 2013 quy định thêm 2 trường hợp sau được Nhà nước giao đất có thu tiền đó là: - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đâu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng