Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy chế biế...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu g.o.c 3 tại cụm công nghiệp lâm thao huyện lâm thao tỉnh phú thọ

.PDF
89
181
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- PHẠM THỊ NGA Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN XUẤT KHẨU G.O.C.3 TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP LÂM THAO HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khoá học : Chính quy : Quản lý Đất đai : Quản lý Tài nguyên : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- PHẠM THỊ NGA Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN XUẤT KHẨU G.O.C.3 TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP LÂM THAO HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khoá học : Chính quy : Quản lý Đất đai : K43B - QLĐĐ : Quản lý Tài nguyên : 2011 - 2015 Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ các cô chú,anh chị tại sở TNMT Tỉnh Phú Thọ và UBND Huyện Lâm Thao đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn và người thân xung quanh đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, rèn luyện tại trường. Sau cùng, em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến với những bến bờ tri thức. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Nga ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1: Diện tích thu hồi đất ....................................................................... 51 Bảng 4.2: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp xã Kinh Kệ........................... 53 Bảng 4.3: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp xã Hợp Hải........................... 53 Bảng 4.4: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp toàn khu công nghiệp .......... 54 Bảng 4.5: Danh sách các hộ được bồi thường về đất nông nghiệp................. 55 Bảng 4.6. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ hộ nghèo ................................................ 57 Bảng 4.7. Kết quả bồi thường về cây cối hoa màu ......................................... 58 Bảng 4.8. Danh sách các hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất .................................................................................................. 59 Bảng 4.9. Tổng hợp kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng ...................... 62 Bảng 4.10: Sự hiểu biết chung của người dân trong khu vực GPMB về công tác BTGPMB ......................................................................................... 64 Bảng 4.11: Sự hiểu biết của người dân trong khu vực GPMB về tài chính khi bồi thường .............................................................................................. 66 Bảng 4.12: Ý kiến nhận xét của người dân về công tác BTGPMB của dự án 67 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 4.1. Diện tích thu hồi đất ..................................................................... 52 iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng Phát triển Châu Á BT  Bồi thường BTNMT  Bộ Tài nguyên Môi trường BTGPMB  Bồi thường giải phóng mặt bằng CTR  Chất thải rắn CNQSĐĐ  Chứng nhận quyền sử dụng đất KCN  Khu công nghiệp NĐ - CP  Nghị định - Chính phủ NĐ  Nghị định QĐ-UBND  Quyết định - Ủy ban nhân dân QĐ  Quyết định STT  Số thứ tự TĐC  Tái định cư TT - BTC  Thông tư - Bộ tài chính TTLT  Thông tư liên tịch TCVN  Tiêu chuẩn Việt Nam UBND  Ủy ban nhân dân WB  World Bank v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................... 4 2.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .. 4 2.1.2. Đặc điểm của quá trình BT&GPMB ....................................................... 6 2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .. 7 2.2. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ............ 8 2.2.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 8 2.2.2. Cơ sở lý luận của đề tài ......................................................................... 10 2.2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 19 2.3. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và một số tỉnh ở Việt Nam ... 20 2.3.1. Chính sách BT&GPMB của các tổ chức tài trợ, một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 20 2.3.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở một số tỉnh trong nước ...................... 24 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 29 vi 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29 3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 29 3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C.3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 30 3.3.3. Ý kiến của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản G.O.C.3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao - huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ thuộc địa bàn xã Kinh Kệ và xã Hợp Hải ........................................................................................................... 30 3.3.4. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp nhằm nâng caao hiệu quả của CTBTGPMB huyện Lâm Thao- tỉnh Phú Thọ ............................................... 31 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 31 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ............................................................ 33 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Lâm Thao ..................................... 42 4.2. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C 3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................ 50 4.2.1. Vài nét về dự án .................................................................................... 50 4.2.2. Đối tượng và điều kiện bồi thường ....................................................... 50 4.2.3. Đánh giá kết quả bồi thường về đất tại khu vực giải phóng mặt bằng . 51 4.2.3.1. Kết quả bồi thường đất ....................................................................... 51 vii 4.2.3.2. Đánh giá kết quả bồi thường đất nông nghiệp ................................... 52 4.2.3.3. Đánh giá bồi thường về nông nghiệp. ................................................ 54 4.2.3.4. Hỗ trợ ổn định đời sống ..................................................................... 58 4.2.4. Đánh giá về kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng ......................... 62 4.3. Ý kiến của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản G.O.C.3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao thuộc địa bàn xã Kinh Kệ và xã Hợp Hải .............................................. 63 4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết chung của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............................................................................................... 63 4.3.2. Đánh giá sự hiểu biết về tài chính của người dân khi bồi thường ........ 65 4.4. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản G.O.C.3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao thuộc địa bàn xã Kinh Kệ và xã Hợp Hải ......... 68 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 68 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 69 4.4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác BTGPMB huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ.................................................... 70 4.4.3.1. Về khung giá bồi thường.................................................................... 70 4.4.3.2. Giải pháp về hỗ trợ và tái định cư phục vụ cho công tác GPMB ...... 70 4.4.3.3. Giải pháp kiện toàn bộ máy quản lý và cán bộ .................................. 71 4.4.3.4. Giải pháp tăng cường tổ chức thực hiện ............................................ 71 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 73 5.1. Kết luận .................................................................................................... 73 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý báu của đất nước, là quà tặng thiên nhiên đã ban tặng cho con người, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí. Trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020 nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội đang diễn ra hết sức mạnh mẽ tại tất cả các địa phương. Để phục vụ cho mục đích này, đòi hỏi phải có một lượng lớn đất đai. Công việc này liên quan đến việc bồi thường giải phóng mặt bằng cho người đang sử dụng đất. Đây là điều kiện ban đầu nhưng hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng các công trình, dự án. Công tác này sẽ quyết định đến thời gian, tiến độ thi công các công trình, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các tổ chức, các cá nhân, hộ gia đình. Vì vậy công tác thu hồi đất và lên phương án bồi thường giải phóng mặt bằng là hết sức phức tạp và nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện như thương lượng giá bồi thường với người dân vì khung giá bồi thường đất và tài sản liên quan đến đất thường thấp hơn rất nhiều so với giá ngoài thị trường. Ngoài ra còn phải giải quyết vấn đề công ăn việc làm, tái định cư và các hậu quả sau khi giải phóng mặt bằng. Dù gặp nhiều khó khăn như vậy, nên việc đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để thấy được những thuận lợi và khó khăn, nhằm đưa ra phương án khả thi để giải quyết các vấn đề khó khăn một cách có hiệu quả đang là một nhu cầu cấp thiết của xã hội. Huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ là một huyện trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Phú Thọ, có ruộng đồng bằng phẳng, đất đai màu mỡ, 2 mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nối các tỉnh Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, nằm trong tam giác công nghiệp của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì - Bãi Bằng - Lâm Thao) nên đã đem lại cho huyện những tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế. Do nhu cầu cần thiết chế biến và bảo quản nông sản xuất khẩu được sự quan tâm của đảng nhà nước và chính quyền địa phương cũng như nhu cầu thị trường cần thiết, nên nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C thuộc Công ty chế biến thực phẩm G.O.C được đặt tại cụm công nghiệp, làng nghề huyện Lâm Thao trên diện tích 4,5 ha có thể chế các sản phẩm nông nghiệp như: dưa chuột, dưa bao tử, cà rốt, đậu Pháp, cà chua, ngô bao tử, ngô hạt, nấm, đu đủ, ớt, gừng, tỏi, măng bát độ, khoai môn, củ cải, khoai lang… Nhà máy đang được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp Lâm Thao với tình hình trên đặt ra cho huyện công tác giải phóng mặt bằng là một nhiệm vụ trọng tâm. Xuất phát từ lý do đó, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG Phó Hiệu trưởng nhà trường, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C 3 tại cụm Công Nghiệp Lâm Thao - huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ”. 1.2. Mục đích của đề tài Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án xây dựng Nhà máy chế biến nông sản G.O.C.3, để tìm ra những thuận lợi khó khăn, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác bồi thường GPMB của địa phương trong thời gian thực hiện. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nắm chắc Luật đất đai, các Thông tư, Nghị định, văn bản dưới luật, các quy định có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng. 3 - Các số liệu, tài liệu, khảo sát điều tra phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, phản ánh đúng hiện trạng và tình hình thực tế của các dự án đã lựa chọn để nghiên cứu. - Áp dụng đúng đối tượng, đúng mục đích và phạm vi cần nghiên cứu từ đó đánh giá được những tồn tại, khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân. - Đề xuất các phương án, giải pháp trên cơ sở các Nghị định, Quy định, kết quả nghiên cứu phù hợp với thực tế của địa phương và mang tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, những thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đối với bản thân: việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của nhà nước trong công tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nhanh, đầy đủ và hoàn thiện hơn. - Đối với địa phương: có thể nâng cao hiệu quả và đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho những hộ dân bị nhà nước thu hồi đất. Rút kinh nghiệm trong việc giải quyết những vướng mắc và đối thoại với nhân dân cho những dự án sau này. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng 2.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng - Công tác BT&GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. (Theo, khoản 3 Điều 26 Luật Đất đai 2013)[6] - Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất đã được giao cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai 2003 (Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai 2003) [5] ; - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di dời đến địa điểm mới (Quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2003) [5]; * Bồi thường Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.(điều 3, khoản 12, Luật Đất đai 2013)[ 6 ] Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. 5 * Giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. * Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (khoản 13 Điều 4 Luật Đất đai 2013)[ 6 ]. Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới (Lương Văn Hinh, giáo trình 2011)[14]. * Tái định cư Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng. 6 Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: Bồi thường nhà ở, bồi thường bằng giao đất ở mới, bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hòa giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân. 2.1.2. Đặc điểm của quá trình BT&GPMB Như chúng ta đã biết, để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì trước hết các chủ đầu tư cần phải giải phóng được mặt bằng. Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác BT&GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì công tác BT&GPMB cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy, công tác BT&GPMB mang tính đa dạng và phức tạp: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, 7 dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác BT & GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” 2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức thực hiện công tác BT & GPMB là: - Công tác quản lý nhà nước về đất đai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB - Công tác giao đất, cho thuê đất - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất - Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai 8 - Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước. 2.2. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng 2.2.1. Cơ sở pháp lý của đề tài 2.2.1.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương - Hiến pháp năm 1992 - Bộ Luật Dân sự 2005 - Luật Đất đai 2013 + Nghị định số 90/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. + Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. + Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai. + Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. +Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. + Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. + Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 9 + Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. + Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. + Thông tư số 06/2007/TT- BTNMT ngày 25/5/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. + Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 31/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định về Giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định về Thu tiền sử dụng đất - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về Bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 10 - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 25/02/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. 2.2.1.2. Những văn bản của địa phương. - Quyết đinh số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường hỗ trợ tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc cây cối khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND huyện Lâm Thao về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ khi thực hiện dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C 3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND huyện Lâm Thao về việc phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu G.O.C 3 tại cụm công nghiệp Lâm Thao huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ. 2.2.2. Cơ sở lý luận của đề tài Thực chất của việc GPMB là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước để phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. 11 Luật Đất đai 2003 quy định 12 trường hợp thu hồi đất. Luật Đất đai 2013 phân ra 4 trường hợp thu hồi đất rất rõ ràng từ điều 61 đến điều 65 như sau; Luật Đất đai 2003 quy định như sau: Điều 38. Các trường hợp thu hồi đất Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: 1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. 2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất. 3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả. 4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất. 5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền. 6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây: a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm. b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm. 7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế. 8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. 9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. 10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn. 11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng