Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn h...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn huyện đồng văn, tỉnh hà giang

.PDF
109
306
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÂM THÀNH DÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÂM THÀNH DÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh Thái Nguyên – 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS. Lương Văn Hinh – Trường Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam đoan rằng các thông tin, trích dẫn trong luận văn đó được chỉ dẫn nguồn gốc và nghiên cứu đầy đủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn Lâm Thành Dân ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, quý báu của các nhà khoa học, của các cơ quan, tổ chức, nhân dân và các địa phương. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. Lương Văn Hinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên, Viện Đào tạo sau đại học và nhà trường Đại học Nông Lâm, Tập thể và Lãnh đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, Ban GPMB huyện Đồng Văn, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Đồng Văn … đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện tốt nhất về mọi mặt cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Lâm Thành Dân iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát. .......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................... 3 3. Yêu cầu. .............................................................................................................. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................ 4 1.1.1. Cơ sở lí luận .............................................................................................. 4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn: ......................................................................................... 5 1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài: ............................................................................ 5 1.2 Một số nguyên nhân nảy sinh đến công tác bồi thường thiệt hại, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. ........................................................................... 7 1.2.1 Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai....................................... 7 1.2.2 Thị trường bất động sản. .......................................................................... 13 1.2.3. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội. ...................................................................... 14 1.3. Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. ..... 14 1.3.1. Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. .................................................................................. 14 1.3.2. Tình hình bồi thường ở một số nước trên thế giới. ................................. 15 iv 1.4. Thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam và tỉnh Hà Giang. ........................................................................ 16 1.4.1. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam. .... 16 1.4.2. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở tỉnh Hà Giang. ................................................................................................................ 18 1.4.3. Tình hình một số dự án đang thực hiện trong tỉnh Hà Giang ................. 21 1.5. Các chính sách thực hiện khi bồi thường GPMB. ......................................... 24 1.5.1. Từ trước Luật đất đai năm 1993. ............................................................. 24 1.5.2. Từ sau Luật đất đai năm 1993 đến ngày 01 tháng 07 năm 2004. ........... 25 1.5.3. Từ 2004 đến nay. ..................................................................................... 26 1.6. Kết luận chung về vấn đề nghiên cứu. ........................................................... 30 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 32 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................. 32 2.1.1. Thơi gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015. ... 32 2.1.2. Địa điểm, đối tượng nghiên cứu. ............................................................ 32 2.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 32 2.2.1. Nội dung 1: Sơ lược tình hình cơ bản của huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ................................................................................................................. 32 2.2.2. Nội dung 2 ............................................................................................... 33 2.2.3. Nội dung 3 ............................................................................................... 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................. 34 2.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra, thu thập số liệu..................................... 34 2.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel và so sánh các trường hợp khác nhau trong bồi thường................................................................................................................ 34 2.3.3. Phương pháp điều tra khảo sát trực tiếp từ các cơ quan, ban ngành, tổ chức và hộ gia đình cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ giảiphóngmặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. .................................................. 34 v CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 35 3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. .............................................................. 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ............................................. 35 3.1.2. Các nguồn tài nguyên .............................................................................. 37 3.2.Thực trạng phát triển kinh tế xã hội. ............................................................... 38 3.2.1.Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................. 38 3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .................................................. 40 3.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai. ................................................................ 43 3.3.1 Tình hình quản lý đất đai.......................................................................... 43 3.3.2. Hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất. ........................................ 48 3.3.3. Đánh qủa kết quả quy hoạch sử dụng đất................................................ 57 3.3.4. Nguyên nhân, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất ......... 62 3.3.5. Công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án nghiên cứu ..................................................................................................................... 64 3.3.6. Đánh giá chung........................................................................................ 69 3.4. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người có đất bị thu hồi. ......................................... 70 3.4.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tại 02 dự án ............................................................... 70 3.4.2.Thu hồi đất tác động đến một số chỉ tiêu cơ bản...................................... 72 3.5. Đề xuất một số giải pháp. .............................................................................. 82 3.5.1. Giải pháp về chính sách .......................................................................... 82 3.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề, việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người có đất bị thu hồi ....................................................................... 83 3.5.3Giải pháp về tổ chức thực hiện.................................................................. 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 86 1. Kết luận ............................................................................................................. 86 2. Kiến nghị........................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Các chữ viết tắt BTC : Bộ Tài chính BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BT : Bồi thường CP : Chính phủ HĐND : Hội đồng nhân dân HĐBT : Hội đồng bộ trưởng HT : Hỗ trợ GPMB : Giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất BTHT : Bồi thường hỗ trợ NĐ : Nghị định QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất QĐ : Quyết định TĐC : Tái định cư TTg : Thủ tướng UBND : Uỷ ban nhân dân WB : Ngân hàng thế giới ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á KCN : Khu công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CB, CC, VC : Cán bộ, công chức, viên chức PTTH : Phổ thông trung học vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tài nguyên đất của huyện Đồng Văn năm 2013 ...................................... 37 Bảng 3.2: Kết quả chuyển dịch cơ cấu của huyện Đồng Văn ................................... 39 Bảng 3.3: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2014 .......... 40 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 phân theo đơn vị hành chính cấp xã ....... 49 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng một số loại đất nông nghiệp năm 2013 ..................... 52 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp năm 2013 ............... 54 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của huyện Đồng Văn ........ 60 Bảng 3.8– Sơ lược 2 dự án nghiên cứu ..................................................................... 64 Bảng 3.9. Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân thuộc Dự án 1 ....................... 70 Bảng 3.10. Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân thuộc Dự án 2 ..................... 71 Bảng 3.11. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại Dự án 1 .... 72 Bảng 3.12. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại Dự án 2 .... 73 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả điều tra về trình độ văn hóa, giáo dục của người dân bị thu hồi đất tại dự án 1 ........................................................................ 75 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả điều tra về trình độ văn hóa,giáo dục của người dân bị thu hồi đất tại dự án 2 ........................................................................ 76 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả điều tra về tài sản của người dân bị ........................... 77 thu hồi đất tại dự án 1 ................................................................................................ 77 Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả điều tra về tài sản của người dân bị thu hồi đất tại Dự án 2 ......................................................................................................... 78 Bảng 3.17. Thu nhập bình quân của người dân ........................................................ 78 Bảng 3.18. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất Dự án 1 ............... 79 Bảng 3.19. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất Dự án 2 ............... 79 Bảng 3.20. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu hồi đất ........................................................................................................... 80 Bảng 3.21. Tổng hợp ý kiến của người dân về cảnh quan, môi trường sau khi bị thu hồi đất thực hiện dự án ........................................................................... 81 Bảng 3.22. Tổng hợp ý kiến của người dân về quan hệ trong gia đình, họ tộc, bà con hàng xóm sau khi bị thu hồi đất thực hiện dự án .............................. 82 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Biểu đồ biến động lao động, việc làm dự án 2..........................................74 Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện trình độ văn hóa, giáo dục của người dân tại dự án 1 ....75 Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện trình độ văn hóa, giáo dục của người dân tại dự án 2 ....76 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên, một loại tài nguyên sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt, quá trình hoạt động sản xuất của con người đều cần đến mặt bằng đất đai để phát triển, đất đai là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng, xây dựng các công trình dịch vụ, sản xuất kinh doanh, xây dựng đô thị và các khu dân cư ... Cùng với sự phát triển của xã hội, đặc biệt trong giai đoạn phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước đất đai ngày càng được sử dụng vào nhiều mục đích và nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên. Việc sử dụng đất có hiệu quả cả về kinh tế - xã hội và mang tính bền vững càng có ý nghĩa. Sử dụng đất đai vào các mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng để thực hiện mục tiêu phát triển đất nước, đặc biệt là các dự án trọng điểm của quốc gia: hệ thống giao thông, đô thị, dự án sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Để có mặt bằng thực hiện các dự án, Nhà nước phải thu hồi đất của người dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ dân có đất bị thu hồi. Qua thực tế việc thu hồi đất để thực hiện các dự án trên cả nước được Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều thay đổi trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án khi Nhà nước thu hồi đất đang là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Trong thực tế công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vẫn còn nhiều vướng mắc và tồn tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Tiến độ giải phóng mặt bằng còn chậm là rất phổ biến, làm tiến độ thực hiện dự án bị kéo dài. 2 Tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, đã quy định cụ thể về đối tượng áp dụng, các mức bồi thường về đất, tài sản và các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất [3]. Tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007; Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, giá đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [4],[5]. Huyện Đồng Văn thuộc tỉnh Hà Giang là một huyện phát triển kinh tế với tỷ trọng nông nghiệp còn khá cao, kinh tế hộ vẫn còn phụ thuộc phần lớn vào hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đang gặp rất nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân và một trong những nguyên nhân chủ yếu nhất đó là đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính, đất ở và nhà cửa cũng như vật kiến trúc, hoa màu trên đất là tài sản rất lớn của nông dân nơi đây, làm ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Việc bồi thường, hỗ trợ chưa tương xứng với mức độ thiệt hại cho người có đất bị thu hồi, nhiều bức xúc trong nhân dân từ đó đã xuất hiện không ít trường hợp người dân không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ dẫn đến khiếu kiện kéo dài và khiếu kiện vượt cấp. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang ” 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu tổng quát. - Đánh giá công tác BT, GPMB, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất. 3 - Đánh giá công tác BT, GPMB trên địa bàn huyện cho phù hợp với bối cảnh mới, Đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu và phù hợp với kế hoạch của huyện và các chiến lược phát triển của huyện. 2.1. Mục tiêu cụ thể. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Văn Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. - Quản lý tốt hơn công tác BT, GPMB để không ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung trên địa bàn. 3. Yêu cầu. - Nghiên cứu nắm vững các chính sách, pháp luật đất đai về bồi thường thiệt hại cũng như các văn bản liên quan đến công tác bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được ban hành từ trước đến nay. - Các tài liệu, số liệu khảo sát được đúng với thực tế ở địa phương, phản ánh đúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ của các dự án đã và đang được thực hiện tại địa bàn huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang được phân tích, đánh giá một cách khách quan. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lí luận Nhà nước ta đã ý thức được rất sớm việc bồi thường thiệt hại cho người bị thu hồi đất, đã có những văn bản quy định, hướng dẫn việc thực hiện từ những thập kỷ 60 của thế kỷ trước. Đến nay tổng kết lại công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cũng đã đạt những hiệu quả nhất định, giải quyết được rất lớn mặt bằng cho công cuộc xây dựng đất nước hiện đại. Đẩy nhanh công cuộc CNH-HĐH, bên cạnh đó vẫn đảm bảo quyền và lợi ích của người bị thu hồi đất, giúp sử dụng tiết kiệm và đúng mục đích quỹ đất hiện có. Đã thể hiện được tính toàn diện của các chính sách bồi thường, hỗ trợ, quy đinh rõ ràng về trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với Hiến pháp và các văn bản luật. Bên cạnh những mặt đã đạt được trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là những công trình, các khu công nghiệp, những hạng mục công trình lớn được triển khai xây dựng, đóng góp vào công cuộc cải cách đất nước thì tại nhiều địa phương có nhiều dự án được triển khai không đạt tiến độ với nguyên nhân chủ yếu vướng mắc về GPMB. Có những dự án không thể tiếp tục triển khai công tác GPMB do nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nguyên nhân vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chủ yếu tập trung vào chế độ, chính sách chưa thực sự thể hiện tính thực tế khách quan, đồng bộ, chưa thể hiện được cả 03 lợi ích: Nhà nước, Chủ đầu tư và người dân. Trong xây dựng chế độ, chính sách tại một số địa phương chưa bám sát với quy định của Chính phủ đã đề ra. Xây dựng giá bồi thường, hỗ trợ chưa sát với giá thị trường, chính sách đào tạo nghề sau khi thu hồi đất của người nông dân chưa thoả đáng không đáp ứng được mong mỏi của người dân. Quy trình thực hiện còn rườm rà cần được rút gọn lại. Tại một số dự án lớn, trọng điểm tình trạng nhân dân bức xúc khiếu kiện kéo dài vẫn thường xuyên xảy ra gây mất ổn định về chính trị, xã hội. 5 1.1.2. Cơ sở thực tiễn: Công tác giải phóng mặt bằng góp phần cải thiện môi trường đầu tư, khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở nước ta thời gian qua đã được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư hầu khắp các vùng, miền trên cả nước, đặc biệt tại các thành phố lớn đã đóng góp vào sự thành công bước đầu của công cuộc “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”, thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân. Đạt được kết quả nêu trên công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đóng vai trò không nhỏ để các dự án phát huy hiệu quả. Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Ngược lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả dự án. Thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Đối với dự án đầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng công trình. Các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư qua các thời kỳ thể hiện tính đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta là đảm bảo mọi công dân Việt Nam đều có nhà ở, đất ở. Trong quá trình phát triển các chính sách bồi thường, hỗ trợ do yếu tố khách quan đã chưa thể hiện được tính toàn diện tuy nhiên đã phần nào đáp ứng được quyền lợi cho người bị thu hồi đất. Nhằm đáp ứng thực tế khách quan tốc độ phát triển CNH-HĐH nhanh đòi hỏi chính sách bồi thường, hỗ trợ của chúng ta phải luôn hoàn thiện để đáp ứng với thực tiễn. 1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài: - Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều 6 của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần [2]. - Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về Hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ [3]. - Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ [3]. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư [5]. - Căn cứ Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Hà Giang, quy định về mức trích lập, sử dụng, quyết toán kinh phí và mức chi đặc thù cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang [16]. - Căn cứ Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND, ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang [17]. - Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Đồng Văn [18]. - Căn cứ Quyết định số 2843/2012/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013 [19]. 7 - Căn cứ Quyết định số 2768/UBND-NNTNMT, ngày 19 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc chủ trương thu hồi đất để giao bổ sung cho Trung tâm giống cây trồng và gia súc Phó Bảng [20]. - Căn cứ Công văn số 1142/CV-SNN ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Sở Nông nghiệp PTNT tỉnh Hà Giang, về việc ủy quyền làm chủ đầu tư [9]. - Căn cứ thông báo số 77/TB-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2013 Của UBND huyện Đồng Văn, về việc thu hồi đất giao bổ sung cho Trung tâm giống cây trồng và gia súc Phó Bảng, sử dụng vào mục đích trồng cỏ phục vụ thức ăn cho đàn bò giống tại Trung tâm giống cây trồng và gia súc Phó Bảng, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; - Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp Huyện tại Tờ trình số 22/TTrHĐTĐ ngày 21/11/2013; - Căn cứ Quyết định số 683/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phê duyệt Dự án xây dựng công trình, Cụm Hồ chứa nước sinh hoạt huyện Đồng Văn, ( thuộc dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh Miền núi phía Bắc vay vốn ADB) [21]. - Quyết đinh số 1454/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của UBND huyện Đồng Văn, về việc thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để thực hiện xây dựng công trình Hồ chứa nước sinh hoạt thôn Xóm Mới, thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang [22]. - Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện tại Tờ trình số: 05/TTrHĐTĐ ngày 29/05/2013. 1.2 Một số nguyên nhân nảy sinh đến công tác bồi thường thiệt hại, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 1.2.1 Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai. 1.2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. 8 Ở nước ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội của đất nước trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2003, Nhà nước đã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật đất đai 2003 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp ứng được quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội [10], [11]. Theo đó, chính sách bồi thường GPMB cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhược điểm như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật. Theo luật đất đai 2013, quy đinh trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai bổ sung, theo khoản 2 và 3 điều 23 luật đất đai 2013 Bộ Tài nguyên và Môi trường chị trách nhiệm trước chính phủ trong việc thông nhất quản lý nhà nước về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có 9 trách nhiệm giúp chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này [12]. 1.2.1.2 Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đất đai và không gian sử dụng đất đai có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc sống của mình, con người phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp quản lý không thể thiếu được trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nước nói chung và các địa phương nói riêng. Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch sử dụng đất nói riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo”. 10 Ngoài ra, theo luật đất đai 2013 khoản 1 điều 38 quy định Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bổ sung thêm căn cứ vào: Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực. Bổ sung điều 39 và 40 về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện bao gồm các nội dung về căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và huyện, Nội dung quy hoạch sử dụng đất, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất, nội dung kế hoạch sử dụng đất. Bổ sung điều 46 về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sở dụng đất [12],[23]. 1.2.1.3 Yếu tố giao đất, cho thuê đất. Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thường GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định không rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho công tác bồi thường hỗ trợ. Theo luật đất đai 2013, bổ sung điều 56 về các trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Bổ sung nguyên tắc, điều kiện bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi tại điều 74 và điều 75 luật đất đai 2013 [12],[23]. 1.2.1.4 Yếu tố lập và quản lý hồ sơ địa chính. Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính (HSĐC) có vai trò quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trước tháng 12 năm 2004, rất nhiều địa phương chưa lập đầy đủ HSĐC theo quy định; đặc biệt có nhiều xã, phường, thị trấn chưa lập sổ địa chính (khoảng trên 30% số xã đã cấp GCN) để phục vụ yêu cầu quản lý việc sử dụng đất đai, một số địa phương chưa lập đủ sổ mục kê đất đai, sổ cấp GCN như Thành phố Hà Nội, các tỉnh Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh... 1.2.1.5 Công tác đăng ký đất đai và cấp GCN quyền sử dụng đất Đăng ký đất đai (Land Registration) là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống quản lý đất đai, đó là quá trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu đất đai, bất động sản, sự đảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu đất. Theo quy định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng