Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đặc điểm nghệ thuật của ngôn ngữ văn xuôi nam cao...

Tài liệu đặc điểm nghệ thuật của ngôn ngữ văn xuôi nam cao

.PDF
233
58
138

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1 PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1- Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2- Phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................................................ 2 2.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.2 Nhi m vụ ủ luận n .............................................................................................. 3 - ị h s vấn đề............................................................................................................ 4 - T ng qu t qu tr nh nghi n ứu v n u i tự sự ủ N m C o ............................... 4 3.1.1- i i đoạn thứ nhất C Ph kiến tr ớ n m .................................................. 4 ng ph p nghi n ứu ........................................................................................ 24 Ph ng ph p thống k ph n loại........................................................................... 24 4.2. Ph ng ph p ph n t h, so s nh............................................................................ 25 Ph ng ph p h thống .......................................................................................... 25 5- ĐÓN ÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN........................................................................ 25 6- CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ................................................................................. 26 PHẦN NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................ 27 CHƯƠN Vài nét C QUAN NIỆM NGHỆ THUẬT VỀ CON N ƯỜI ................................ 27 bản về thi pháp học và phạm trù quan ni m ngh thuật về on ng ời . 27 biểu hi n ụ thể trong qu n ni m ngh thuật về on ng ời ủ N m C o .... 31 Con ng ời hết m n ........................................................................................... 31 Con ng ời quẩn qu nh bế r Con ng ời th h trong kiếp lầm th n ............................................ 39 .............................................................................................. 44 Con ng ời t m l ............................................................................................... 54 CHƯƠN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN NGHỆ THUẬT ............................... 66 2.1. Không gian ngh thuật .......................................................................................... 66 2.1.1. Không gian của những m i tr ờng phi nhân tính .............................................. 67 2.1.2. Không gian của những cảm ú , suy t ............................................................. 76 2.2. Thời gian ngh thuật ............................................................................................. 81 2.2.1. Sự xáo trộn các bình di n thời gian ................................................................... 82 2.2.2. Thời gian tâm trạng ............................................................................................ 86 2.2.3. Thời gian luẩn quẩn, chết mòn........................................................................... 92 2.2.4. Nhịp đi u trần thuật chậm chạp, nặng nề ........................................................... 95 CHƯƠN N ÔN N Ữ NGHỆ THUẬT ............................................................... 98 3.1. NGÔN NGỮ TRẦN THUẬT ............................................................................... 98 3.1.1. Tính phức di n của ngôn ngữ trần thuật ............................................................ 99 3.1.2. Tính chất đối thoại của ngôn ngữ trần thuật .................................................... 102 3.2. Ngôn ngữ đối thoại và đọc thoại nội tâm ............................................................ 108 3.2.1. Ngôn ngữ đối thoại .......................................................................................... 109 3.2.2. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm............................................................................. 123 CHƯƠN KẾT CẤU CÖ PHÁP VÀ CÁC PHƯƠN THỨC CHUYỂN N HĨA ................................................................................................................................................ 132 T nh sinh động của kết cấu cú pháp .................................................................... 132 4.1.1. Cú pháp tu từ tách bi t: Kết cấu logic chuyển sang kết cấu cảm tình ............. 132 4.1.2. Kết cấu t ng ấp, trùng đi p ............................................................................ 140 4.1.3. Tính hi n đại của cấu trúc phối hợp ................................................................. 143 C ph ng thức chuyển nghĩ ........................................................................... 145 Ph ng thức so sánh tu từ ................................................................................ 146 Ph ng thức ẩn dụ tu từ ................................................................................... 155 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 160 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔN BỐ CÓ IÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................................ 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 164 PHẦN PHỤ LỤC - MỘT SỐ THỐNG KÊ TIÊU BIỂU........................................... 174 ĐƠN VỊ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG SÁNG TÁC CỦA NAM CAO ........... 177 ĐƠN VỊ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG SÁNG TÁC CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG ................................................................................................................................................ 192 PHÉP SO SÁNH CÁC SÁNG TÁC CỦA NAM CAO ............................................ 196 PHÉP ẨN DỤ ............................................................................................................ 224 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1- Lý do chọn đề tài Nam Cao (1917- ) là một trong những ng i s o rự s ng nhất tr n bầu trời v n họ hi n đại Vi t N m V n tự sự ủ đỉnh ng, về những ph ng di n nào đ , là sự kết tinh, là o ủ nền v n u i hi n đại n ớ nhà N m C o đẫ đ ợ Nhà n ớ ộng h ã hội hủ nghĩ Vi t N m truy tặng giải th ởng Hồ Ch Minh o qu ng y từ đợt đầu ( 6) Một on đ ờng ở thủ đ Hà Nội, một ng i tr ờng n i qu h ng N m C o h m n y vinh dự m ng t n ng nh những kỷ ni m n t nh đầy ú động T phẩm N m C o đã đ ợ tuyển họn đ ph th ng đến vào s h gi o kho nhà tr ờng, từ bậ huy n kho ngành V n ở bậ Đại họ C điển h nh ngh thuật ủ N m C o nh Chí Phèo, Thị Nở, B Kiến, Lão Hạc,gi o Thứ… trong đã qu quen thuộ , gần gũi với nh n d n t trong đời sống, tr ng s h và từ trong tr ng s h b ớ r v n h h ng N m C o i“ àng Cũ Đại ngày ấy” hồ nh họ từ uộ đời vào uộ đời C đ ợ sự hấp, dẫn g n b nh thế bởi một lối ri ng N m C o biết đào s u, t m t i, “kh I những nguồn i kh i và s ng tạo những ig h ” (Đời thừa). Đã 60 n m rồi, nhiều nhà v n, nhà uất bản,nhà nghi n ứu ph b nh, nhà gi o, đ ng đảo họ sinh, sinh vi n mến mộ N m C o và t phẩm ủ về nhà v n lớn thuộ loại hàng đầu ở thế kỷ XX này Đã s h viết về N m C o tr n nhiều lĩnh vự , b nh di n, g ng, tốn kh nhiều giấy mự viết h n 00 d nh mụ bài b o, uốn độ, ph ng ph p tiếp ận 2 Tuy vậy, N m C o lu n lu n mới trong on m t thế h độ giả h m n y, nhiều vấn đề về N m C o vẫn ần đ ợ kh m ph vẫn nghĩ tiếp về N m C o Từ g n đ ng ở ph tr ớ , khuyến kh h mọi ng ời độ một nhà gi o dạy V n, một ng ời mến mộ v n h N m C o suốt mấy hụ n m qu , húng t i hoàn thành ng ng tr nh “Những phương diện chủ yếu của thi pháp văn xuôi tự sự Nam Cao trước cách mạng tháng Tám” C ng tr nh luận n Tiến sĩ này đ ợ ph t triển n ng ấp từ luận v n Thạ sĩ ủ húng t i với đề tài Đặc điểm nghệ thuật của ngôn ngữ văn xuôi Nam Cao, đã đ ợ bảo v thành ng n m Nghi n ứu thi ph p h nh là t m hiểu ứu những ph mới, t ilogi , il ủ h nh thứ ngh thuật Nghi n ng di n hủ yếu ủ thi ph p v n u i tự sự N m C o là một h ớng tiếp ận nghĩ qu n trọng trong vi đ i mới ph ng ph p nghi n ứu và giảng dạy những phẩm ủ N m C o trong nhà tr ờng Đồng thời húng t i ũng hy vọng g p th m những tiếng n i khẳng định và làm s ng tỏ h n thế giới ngh thuật phong phú và độ đ o ủ nhà v n này 2- Phạm vi nghiên cứu của luận án 2.1. Phạm vi nghiên cứu - S ng t viết s u ủ N m C o b o gồm h i thời kỳ tr ớ và s u h mạng b ớ huyển về nhiều mặt Tuy nhi n, sự nghi p v n họ này hủ yếu đ ợ kết tinh ở những t t i hỉ tập trung nghi n ứu những t - S ng t phẩm viết tr ớ phẩm viết tr ớ ủ nhà v n h mạng Do đ , đề tài ủ húng h mạng ủ N m C o ủ nhà v n là một hỉnh thể ngh thuật Nghi n ứu thi ph p v n u i tự sự N m C o ũng nghĩ là phải b o qu t tất ả dài ủ nhà v n Ở N m C o, on ng ời, về h mạng Những s ng t h ấu tạo, thể loại này thể loại truy n ng n,truy n vừ , truy n t nh thống nhất rất o về i nh n thế giới, 3 nguy n t s ng t và nội dung thể hi n Nguy n ứu sự thống nhất này g p phần nhận gi trị ủ N m C o và những đ ng g p ủ nhà v n trong tiến tr nh ph t triển v n họ d n tộ - Đ y là một ng tr nh vận dụng l thuyết thi ph p vào vi nghi n ứu N m C o V thế l thuyết thi ph p kh ng phải là nhi m vụ ủ luận n - Thi ph p N m C o là một h thống hặt hẽ và phong phú thuật V nhiều l do, húng t i h vào một số ph nguy n t ngh điều ki n nghi n ứu toàn bộ húng mà hỉ tập trung ng di n mà húng t i ho là hủ yếu, là bản, ốt lõi tạo n n mạ h logi nội tại, li n kết mọi yếu tố trong hỉnh thể ngh thuật ủ nhà v n uận n h ớng tới nhi m vụ s u đ y - T m hiểu thi ph p v n u i tự sự ủ nhà v n, húng t i kh ng tập trung nghi n ứu nh n vật, kh ng tiến hành trung hú th o t nhận di n nh n vật nh vào quan niệm nghệ thuật v con người làm Chúng t i ho r ng, đ y mới là vấn đề then hốt, là “ luận n đã làm mà tập sở ho vi sở ủ mọi mi u tả nh n vật sở” tạo n n h nh thứ trong hỉnh thể ủ nhà v n - Thế giới ngh thuật ủ nhà v n ũng là một qu n ni m về thế giới và lị h s V vậy, luận n nghi n ứu hông gian nghệ thuật v thời gian nghệ thuật ủ v n u i tự sự N m C o với t h là h nh thứ tồn tại ủ thé giới và h nh t ợng Từ đ ph tọ độ mà trong đ t duy ủ nhà v n vận động, ph t triển và quy định h nh, kết ấu t phẩm ủ r i trụ bút ph p tạo ng - N i đến v n u i tự sự, một trong những vấn đề ốt lõi là ngh thuật kể huy n Mà sứ hấp dẫn kỳ lạ ủ nhà v n N m C o, theo húng t i ph ng di n này D ới g độ thi ph p luận n tiến hành t m l do bản từ 4 hiểu ủ nguy n t t hứ ng n từ trần thuật, đối thoại, độ thoại nội t m và h nh thứ ng n từ ấy trong v n u i tự sự N m C o, từ đ khẳng định những đ ng g p to lớn ủ nhà v n ở ph ng di n này - Trong nhà v n hi n thự ph ph n Vi t N m ng ời tạo r đ ợ dấu ấn độ đ o trong vi kh 0, họ h nh t ợng b ng t ởng và khả n ng di n tả những ảm gi , ảm ú mong m nh m hồ, l tr on ng ời V vậy, luận n phải tiến hành nghi n ứu kết ấu ú ph p và huyển nghĩ để hứng minh, khẳng định và từ đ thấy đ ợ thuật đ ng hi phối hành v n ủ t Tất ả vấn đề đ h h nh ảnh li n ng h ph trong t m ng thứ ấu trú bề s u ủ t duy ngh giả thể n i là đã b o qu t hết sự N m C o nh ng theo húng t i, ũng đã đề ập đến nhất, ho phép , N m C o là vấn đề thi ph p v n u i tự vấn đề bản nhất, qu n trọng định v n u i tự sự N m C o nh một h nh thể ngh thuật độ đ o, một hi n t ợng v n họ ti u biểu ủ nền v n u i ngh thuật Vi t N m tr ớ h mạng th ng T m ấn đề - ứ - C thể n i, N m C o là một trong những nhà v n lớn ủ thế kỷ XX đ ợ nhiều ng ời nghi n ứu nhất Ri ng lị h s vấn đề nghi n ứu N m C o đã đủ độ dầy ho một luận n tiến sĩ Ở đ y in l ợ thuật kh i qu t - ạ N m C o s ng t với tập truy n ng n Đ i lứ gi i đoạn ủ lị h s vấn đề nghi n ứu N m C o ứ kh sớm, từ n m ứng đ i (vốn 6, nh ng phải đến n m t n là C i l mới thành d nh 5 gạ h ũ, NXB Đời Mới, d , ) và đ ợ ng hủ b o, hủ nhà uất bản qu n t m biểu ng nh một hi n t ợng mới lạ tr n v n đàn Tự ho uốn tiểu thuyết ấy, V n Tr ng viết “giữ lú ng ời t đ ng đ m m nh vào những truy n t nh th mộng và hù nh u “phụng sự” i thị hiếu tầm th ờng ủ độ giả, ng N m C o đã mạnh dạn đi theo một lối ri ng, nghĩ là ng kh ng th m nếm ỉ đến th h ủ độ giả Những ạnh tài ủ ng đã đem đến ho v n h xa, chua h t và tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn ủ m nh” Nhà v n đàn nh này mén v n h i sở ng một lối v n mới, s u on ng ời biết tin ở tài m nh, ở thi n hứ ủ ng N m C o, oi nh là “b ng ho lạ” trong v ờn v n Vi t N m mà giãi bày bộ bạ h “T i y u sự n đảm ủ ng i bút ng, ũng nh tối y u những thể v n đã v ợt đ ợ r ngoài khu n s o thong th ờng(…), d m n i, d m viết những i kh ng ời(…), đem đến ho t những kho i ảm mới m ” ( 6, S u này, trong uốn hồi k v n Vũ B ng n mươi năm n i áo uất bản ở Sài m, nghị h ngợm, Tuy đã nn m 6 , nhà kể lại những ấn t ợng đậm nét tốt đ p hồi ấy khi đọ N m C o “Chịu là N m C o viết tài t nh qu ”, “ng y mấy k nh ) u đầu đã th h thú v lối hành v n với những khi dớ dẩn nh ng đậm đà u duy n” những nhận ét nh vậy tr n v n đàn, nh ng N m C o vẫn h v ng ứng đ ng, t n tu i ng vẫn bị h m đ m trong đội ngũ những y bút lừng d nh đ tiếng ng thời nh Vũ Trọng Phụng, Nguy n C ng Ho n, Ng Tất Tố, Nguy n Hồng, T Hoài… V n phẩm ủ ng vẫn n m ngoài tầm ng m ủ nhà ph b nh nghi n ứu v n họ , đến nh bộ s h Nhà v n hi n đại ủ Vũ Ngọ Ho n do Nhà uất bản T n D n ấn hành n m dày h n 000 tr ng, đề ập h n C o đã h nh vị mà vẫn h - nhà v n mà N m C o vẫn v ng b ng Ng i s o N m đ ợ tỏ s ng, h đ ợ nhiều ng ời biết đến 6 ạ S u ứ h mạng th ng T m n m N m C o qu đời ( , t nh h nh ấy vẫn tiếp tụ kéo dài ho đến khi ), sự nghi p s ng t Trong l truy đi u N m C o t ủ ng mới đ ợ n i đền tr n b o h hứ vào ngày ở Hội nghị tr nh luận hội họ tại Vi t B , Nguy n Huy T ởng đã đọ bài ư ng nhớ Nam Cao Tiếp đ , Nguy n Đ nh Thi viết bài Nam Cao đ ng tr n tạp h V n ngh số th ng bài Ch ng ta m t Nam Cao (V n ngh số 6 n m ngh số n m , T Hoài viết ), Người v tác ph m Nam Cao (V n 6) Trong những bài viết ấy th bài viết ủ Nguy n Đ nh Thi là t nh hất nghi n ứu và ũng là bài nghi n ứu đầu ti n về N m C o B ng lối viết tài ho , Nguy n Đ nh Thi đã nh ng ời bạn tri m, ph C o, đồng thời đã ph n t h s trị ủ truy n ng n Ch sảo những t họ sinh động bộ mặt tinh thần ủ N m phẩm và ngh thuật ủ ng Khẳng định gi h o, Nguy n Đ nh Thi viết “Trong nền v n họ hi n thự đ ng t m đ ờng và đ ng hiến đấu với u h ớng phản động bấy giờ, thi n truy n Ch h o ủ N m C o đã n i bật l n, thật uất s ” Ông ũng là ng ời sớm nhận r gi trị ủ tiểu thuyết ng m n “ ng m n (…) đặt r một hu ả ã hội t, đ u đớn buồn thẩm tủi nhụ , trong đ , đời sống qu y về h ớng nào ũng thấy hi n l n những bứ t ờng bế t ”( , Từ những n m 60 trở đi, vào h m ảnh vấn đề vận m nh hung ủ ng vi ) nhà nghi n ứu, ph b nh v n họ mới thự sự b t t y nghi n ứu N m C o H i đồng t giả Hu Chi và Phong viết h i bài đọ truy n ng n N m C o, soi lại những b ớ đi ủ một nhà v n hi n thự (in trong tạp h v n ngh th ng ng ời và uộ sống trong t phẩm N m 60 và Con 7 C o (in trong tạp h Nghi n ứu v n họ số th ng 6 ) H i nhà nghi n ứu đều khẳng định “N m C o ứng đ ng là nhà v n hi n thự - một lối hi n thự nghi m ngặt kết hợp với tấm l ng nh n đạo N m 0– o ả đối với những on ng ời úng kh ” 6 , nhà nghi n ứu Ph n Cự Đ , trong uốn gi o tr nh V n họ Vi t N m (Tập II, NXB i o dụ , 6 ), đã dành một h ng ri ng ho t giả N m C o Ông h nh là ng ời đầu ti n s u tầm, t m hiểu, nghi n ứu, ph n t h, đ nh gi những s ng t ủ N m C o tr ớ h mạng th ng T m, hỉ r những thành này, nh m khẳng định N m C o là một trong những ph ph n Vi t N m ng, hạn hế ủ t y bút ti u biểu ủ v n họ hi n thự 0 – 1945. Cùng n m đ , nhà nghi n ứu Hà M nh Đứ thực xu t s c (NXB V n h , ho in ng tr nh Nam Cao nh văn hiện 6 ) Đ y là uốn huy n luận đầu ti n nghi n ứu một kh h thống, toàn di n về N m C o T giả tập trung đ nh gi N m C o qu tài là ng ời n ng d n và ng ời tr thứ trong t phẩm ủ nhà v n tr ớ T m đồng thời, khẳng định đ ng g p ủ N m C o trong gi i đoạn s u h n ả là tập nhật k Về đ s hợp em kẽ vi thành thự ” ( , giả h h thống đề h mạng th ng h mạng, ti u biểu rừng và truy n ng n Đôi m t. ngh thuật ủ ng i bút N m C o, Hà Minh Đứ nhấn mạnh tới nét “kết mi u tả hi n thự kh h qu n với lối ph di n t m trạng nh n vật một 0) C thể em huy n luận n i tr n ủ Hà Minh Đứ là h ng tr nh nghi n ứu ti u biểu nhất về N m C o trong những n m 60 B n m s u, nhà nghi n ứu tr n V n ngh số “ng i bút s đ ợ Đ nh K viết Nam Cao con người v xã h i c (in 6 ), đi s u th m một b ớ nữ , kh m ph những nét n i trội ủ một sảo, g n guố , soi m i” ùng giọng v n lạnh lùng, s i n i rất N m C o, t i 8 N uối những n m 60, nhà nghi n ứu Nguy n Đứ Đàn hiện thực ph phán iệt Nam (NXB V n họ , H, 6 ), bài Cách mạng tháng ám v chặng đường phát triển mới của Nam Cao (Tạp h V n họ văn h c hiện thực ph phán iệt Nam (NXB V n họ h uốn Đặc điểm văn h c 60) Trong ng tr nh M y v n đ ã h i, Hà Nội, 6 ), đã dành một ng viết về N m C o, ng tiếp tụ khẳng định gi trị hi n thự và nh n đạo trong s ng t ủ nhà v n S u đ là uố tr nh luận nhỏ tr n uốn Tạp h v n họ , nhà nghi n ứu Hu Chi, Phong Nguy n Duy B nh… về số 6 , 0 6 giữ , Hà Minh Đứ , Nguy n Đứ Đàn, Trần Tuấn ộ, i nh n hi n thự ủ N m C o, hành động Ch h o giết B Kiến rồi tự s t Nh n hung, những n m 60 ủ thế kỷ XX, điểm ã hội họ M C t, nhà nghi n ứu kể tr n đã theo qu n những kh m ph , ph t hi n mới về N m C o rất đ ng ghi nhận nhà nghi n ứu đều nhất tr khẳng định gi trị hi n thự , gi trị nh n đạo và bút ph p điển h nh h trong s ng t N m C o, nhất là những t phẩm viết về đề tài ng ời n ng d n Tuy nhi n, ở hặng đ ờng này, sự vận dụng qu n điểm v n ngh M - t, nhất là l luận về hủ nghĩ hi n thự để nghi n ứu N m C o ns l ợ , h thật nhuần nhị đ i khi đ n giản Trong những n m 60, ở miền N m d ới thời kỳ Mỹ – Ngụy, s ng t ũng dành đ ợ sự qu n t m ủ một số nhà v n, nhà nghi n ứu N m n đã dành một số đặ bi t về N m C o (số ngày ủ N mC o 6 , b o V n ở Sài th ng 0) Trong số b o này phải kể đến những bài Nam Cao, nh văn hông iết h c ủ Vũ B ng, Nam Cao nh văn hiện thực v háng chiến của ông hao, đặ bi t là bài Con người truyện Ch từ ch i quy n h o của Nam Cao ủ Nguy n V n Trung Với t h giàu sứ thuyết phụ , ng đã làm s ng rõ tấn bi kị h Ch bị từ hối quyền làm ng ời” ( 6, ) Nhà i nh n s m người trong sảo và sự ph n h o là “bi kị h ủ on ng ời 9 nghi n ứu ếp Ch h o thuộ kiểu nh n vật “hi n hữu tr trọi” ủ hủ nghĩ v n họ hi n sinh. Đến những n m 0 và n tụ nghi n ứu theo h ớng hú tạo ủ nhà v n, hú on ng ời trong hết m n C đầu những n m 0, sự nghi p v n họ N m C o đ ợ tiếp h n đến đặ tr ng thẩm mỹ ủ t đến vấn đề ốt lõi, t m huyết trong t phẩm và t nh s ng phẩm N m C o là nh n phẩm i ã hội thù đị h với on ng ời, làm ho on ng ời phải r i vào t nh trạng nhà nghi n ứu n hú đến hi n t ợng t nội dung phản nh, hi n t ợng đ nghĩ trong t hủ yếu trong phong phẩm t t ởng rộng lớn h n phẩm N m C o, để hỉ r những đặ điểm h N m C o vừ độ đ o vừ đ dạng, đ nh dấu một b ớ tiến mới ủ nền v n u i ngh thuật Vi t N m tr n b ớ đ ờng hi n đại h N m , nhà nghi n ứu Nguy n Hoàng Khung đã viết h uốn L ch s văn h c iệt Nam ng N m C o trong - 1945 (NXB i o dụ ấn hành) đã đi s u ph n t h kh toàn di n từ qu n điểm ngh thuật, s ng t viết về đề tài tiểu t sản, đề tài n ng d n, đến đặ điểm ngh thuật ủ nhà v n Đ y là một ng tr nh nghi n ứu N m C o nhiều kh m ph mới m , s u s , giàu sứ thuyết phụ Nhận ét về nét mới trong s ng t n ng d n ủ N m C o, nhà nghi n ứu ho r ng “từ i bề ngoài ấu ủ ng ời n ng d n, đã ph t hi n r t m hồn on ng ời Vạ h kh C o kh ng những n i đến t nh ảnh bị p bứ b , viết về ng ời khi rất thú vật ho ng ời n ng d n, N m lột, kh sở về vật hất mà n đi s u vào n i kh ủ t m hồn on ng ời bị đày đọ , nh n phẩm bị ú phạm, gi trị làm ng ời bị t ớ đoạt” ( ,6 ) Về đặ điểm n i bật trong phong ứu hỉ r r ng “Một đặ điểm đặ s h ngh thuật ủ N m C o, nhà nghi n ủ ng i bút N m C o là từ những vi th ờng, quen thuộ trong uộ sống h ng ngày đã đặt r những vấn đề ã hội lớn” ( , 6) “vừ s vừ th m thiết trữ lạnh g n guố , vừ h n hứ y u th rất mự tầm nghĩ to ng, vừ tỉnh t o nghi m ngặt, 10 t nh, đ là đặ điểm ủ ng i bút N m C o” ( , ) “Mi u tả nh n vật, N m C o hú trung soi rọi đời sống b n trong đ là sở tr ờng ủ tài n ng N m C o” ( trong , ) S u này, mụ từ về N m C o in trong ừ điển văn h c, tập I, II, NXB Kho họ , tập ã hội, , nhà nghi n ứu tiếp tụ triển kh i những nhận ét, nhận định ủ m nh một phong phú và s u s N m h h n , nhà nghi n ứu Ph n Cự Đ lại ho r m t huy n luận iệt Nam hiện đại (NXB Đại họ và Trung họ huy n nghi p Hà Nội) tập iểu thuyết đề ập đến N m C o và ngh thuật độ thoại nội t m nh n vật và ngh thuật mi u tả, kết ấu t m l trong t phẩm ủ nhà v n này Ph n Cự Đ ũng h nh là ng ời đầu ti n đề ập đến ng n ngữ đ th nh kiểu Dostoi evki ủ N m C o N m 6, nhà nghi n ứu Hà Minh Đứ lại một lần nữ đến với N m C o b ng Lời giới thiệu cho Nam Cao tác ph m, tập I (NXB V n họ , H) Ông nhấn mạnh N m C o là nhà v n hi n thự uất s tr n ph ng di n điển h nh h N m C o) kh ng phải là hi n t ợng ngẫu nhi n, mới là N m C o s tầm nh n vật “Ch h o (nh n vật ủ bi t mà là một điển h nh, một kiểu ng ời sảo ở loại nh n vật này, mà ũng hạn hế ở loại nh n vật này S o m ng t nh t t ởng và nghĩ sảo ở ã hội nh ng lại hạn hế ở những mặt h nh di n ủ ng ời n ng d n, nhiều lú lại bị hiểu l h lạ đi, thiếu những nh n vật khỏe kho n n i l n h đấu tr nh và tinh thần quật khởi” ( ) N m , nhà nghi n ứu Nguy n Đ ng Mạnh trong bài Nhớ Nam Cao, ngh v m y i h c sáng tác của anh (in trong uốn Nhà v n, t t ởng và phong định s u s nghĩ kh m ph về đặ điểm ủ Nhà nghi n ứu n nhấn h) n u r nhiều nhận hủ nghĩ hi n thự N m C o” (6 , ) 11 mạnh Sự hấp dẫm ri ng ủ N m C o, “tr ớ hết đ là sự hấp dẫn ủ những t t ởng, những nghĩ ủ nh”, sự hấp dẫn ủ “những tr ng ph n t h t m l s sảo”, ủ “lối kể huy n rất biến h , ứ nhập thẳng vào đời sống b n trong ủ nh n vật mà d t dẫn mạ h tự sự theo d ng độ thoại nội t m” (6 , 0) Một nét hấp dẫn kh ủ phong h N m C o, theo nhà nghi n ứu, đ ợ thể hi n ở h “N m C o là ng ời h y b n kho n về vấn đề nh n phẩm, về th i khinh trọng đối với on ng ời Anh th ờng d bất b nh tr ớ t nh trạng on ng ời bị l ng nhụ s ủ hỉ v bị đày đọ vào ảnh ngh o đ i ùng đ ờng Nhiều t phẩm uất nh đã trự di n đặt r vấn đề này và nh quyết đứng r minh o n, hi u tuyết ho những on ng ời bị mi t thị một h bất ng” (6 , ) S u này, trong bài Khải luận in trong T ng tập V n họ Vi t N m, tập 0A, NXB Kho họ Nguy n Đ ng Mạnh tiếp tụ ã hội, , nhà nghi n ứu hỉ r và ph n t h s u h n về những đặ điểm phong h ủ Nam Cao. Ởn đầu những n m 0, Hà Minh Đứ vẫn tiếp tụ những suy nghĩ ủ m nh về N m C o trong bài Nam Cao thời gian v sự hám phá (Tạp h v n họ số 6 Cao v đôi n t v nghệ thuật sáng tạo (Tạp h v n họ số 6 h i th o nước ngo i (B o i o vi n nh n d n, 3 - ạ ), Nam ), Nam Cao qua m t cu c ) ứ Từ n uối những n m 0 ho đến n y, đất n ớ t b ớ vào thời kỳ đ i mới T nh h nh đ đã t động t h ự đối với sự đ i mới t duy nghi n ứu v n họ n i hung và nghi n ứu N m C o n i ri ng Từ đ y, những bài viết về N m C o uất hi n ngày àng nhiều, nhất là vào thới điểm di n r uộ hội thảo kỷ ni m 0 n m ngày sinh ( ) và 0 n m ngày mất ( ) ủ nhà v n li t sĩ này Sự nghi p v n họ N m C o đ ợ nghi n ứu toàn di n h n, đặ bi t là ph ng di n ngh thuật đ ợ qu n t m kh i th nhiều h n 12 N m , nhà nghi n ứu Phong viết Nam Cao - văn v đời - một tiểu luận phu in trong uyển tập Nam Cao (NXB V n họ , Hà Nội) B ng một nghi n ứu kh toàn di n về N m C o Theo gi o s , “ l n i s ng tạo ủ N m C o” ( , ở N m C o” (60, ) Về s ng t nhận ét “Ch i nh n mới, t giả đã thể n i đến một dạng hi n thự t m ), “Sự suy nghi m về triết l nh là một giọng đi u ri ng viết về đề tài ng ời tr thứ trong v n họ tr ớ n m một ảnh ng ời viết v n và đào s u đ ợ nhiều kh ủ N m C o, nhà nghi n ứu y bút nào l u t m kh họ h nh ạnh nghề nghi p ủ nhà v n nh N m C o” (60, 6) Nhận ét về những truy n ủ N m C o viết về đề tài ng ời n ng d n, t r ng “truy n ủ N m C o khiến ho ng ời t b nh th ờng, nh ng đ ng ng giả ho ảm nhận mọi tiếng động làm n n uộ sống sự rạn v để đi vào sự bất th ờng ủ một qu tr nh b ng hoại” (60,28). Trong thời kỳ đ i mới, một số nhà nghi n ứu vẫn tiếp tụ đào s u kh m ph , ph t hi n về t t ởng nh n đạo s u s , mới m ủ N m C o Nhà nghi n ứu Hoàng Ngọ Hiến trong bài Chủ ngh a hiện thực v chủ ngh a nh n đạo (in trong V n họ và họ v n, NXB V n họ , H, lự ) nhận ét s ng t ủ N m C o đã trự tiếp đặt y u ầu ph t triển n ng on ng ời “Trong d ng v n họ hi n thự Vi t N m tr ớ giả sản “ ( h mạng, N m C o là t những ảm hứng nh n v n gần gũi h n ả với l t ờng nh n v n ủ Chủ nghĩ , 6) Nhà nghi n ứu Phong “một niềm kh ho r ng, trong t t ởng nh n v n ủ N m C o khoải lớn v nhu ầu ph t triển ủ những n i kh hi n r trong rất nhiều dạng ủ on ng ời” b n ạnh “một n i đ u lớn v on ng ời” ( 6, Nguy n V n Hạnh nhận thấy t t ởng bản trong s ng t một uộ sống l , triển kh i ng thi n ứng đ ng” ( ộng - 0) Nhà nghi n ứu ủ N m C o là “Kh t vọng về ) Nhà nghi n ứu Nguy n Đ ng Mạnh tiếp tụ kiến tr ớ đ y ủ m nh “N m C o h y b n kho n về vấn đề nh n phẩm on ng ời” b ng một bài viết C i đ i và miếng n trong t “Tiếng k u ủ một phẩm N m C o, trong đ nhận định 13 số nhà v n hi n thự tr ớ N m C o là tiếng k u hãy ứu lấy ng ời đ i, N m C o là tiếng k u hãy ứu lầy nh n n tiếng k u ủ h on ng ời, v miếng n, on ng ời mất hết nh n h Từ đ N m C o đặt vấn đề phải ải tạo m i tr ờng sống, ải tạo ã hội” Trong thời gi n này, một số ng tr nh tiếp tụ nghi n ứu phong h ngh thuật N m C o Trong bài viết hong cách truyện ng n Nam Cao, Vũ Tuấn Anh t m thấy “Trong hầu kh p truy n ng n N m C o đ i, những hi tiết trở đi trở lại nh một m ảnh miếng n, i i hết và n ớ m t Chúng là những nốt nhấn th thảm trong ả hu i v n buồn N m C o, nhiều khi kh ng hỉ là những hi tiết, húng trở thành h nh t ợng, thành m t p truy n” ( ) Nhà nghi n ứu Hà Minh Đứ ph t hi n th m yếu tố tự ph ph n – một đặ điểm n i bật trong phong thự kh đặ bi t” ( h N m C o Theo ng, “N m C o đã tự ph n bi t m nh với ở yếu tố tự ph ph n, ảm hứng tự ph ph n tạo ho t , 0) nhà v n hi n phẩm những phẩm hất i o s Hà Minh Đứ khẳng định “Đến N m C o, yếu tố t m l trở thành đối t ợng mi u tả trự tiếp ủ ngh thuật” ( t h kh toàn di n và s u s , ) Nhà nghi n ứu Thị Đứ Hạnh ph n về Ch t h i trong truyện ng n Nam Cao và đ đ ng “Ở N m C o, sự suy ngẫm và triết l đ ợ ph th m hất hài và r nhận ét i hài m ng hất triết l tạo thành giọng đi u ri ng, khiến ho truy n ng n N m C o trở n n độ đ o h n, hấp dẫn h n, d đi vào l ng ng ời h n” ( 6,6 ) Trong u h ớng đ i mới ùng với vi tiếp tụ những h ớng tiếp ận quen thuộ , truyền thống, giới nghi n ứu đã vận dụng những h ớng tiếp ận mới để kh m ph thế giới ngh thuật ủ N m C o nh h ớng tiếp ận từ g độ thi ph p họ , ng n ngữ họ , so s nh v n họ và tiếp nhận v n họ Nhiều bài viết theo khuynh h ớng này đ ợ in trong uốn Ngh tiếp v Nam Cao, NXB Hội Nhà v n, Ngoài r , ũng ần phải kể đến những bài hất hồi k , t li u về uộ đời và qu tr nh s ng t ủ nhà v n N m C o t nh 14 ũng đ ợ in trong uốn này nh Ng ời và t phẩm ủ N m C o ủ T Hoài Ch m t gặp Nam Cao ủ Chu V n, L ng Đại Ho ng và s ng t và Trần Qu ng Vinh, hi n duy n của Nam Cao với S ng t ( ủ N m C o ủ Th ng Ngọ Pho ng Đại ủ Đ Đ nh Thọ ủ N m C o ũng thu hút đ ợ sự hú ngoài, nhất là ở i n X ( ũ) C thể t m thấy những ), I Dimonhin ( n ủ những nhà nghi n ứu n ớ kiến về N m C o ủ T Mkhit ri n ) và ủ N I Ni ulin… Nhà nghi n ứu X Viết – Ni ulin – nhận ét “N m C o là đại biểu n i tiếng nhất ủ i o s – Tiến sỹ hủ nghĩ hi n thự ph ph n ở Vi t N m trong những n m 0”, “N m C o hi n r tr ớ m t húng t nh một on ng ời qu n s t s u s , một ngh sĩ tinh tế kh - Về Trong n n với những ấn t ợng b n ngoài” ( , 00, 0 ) n ứ n C ng tr nh nghi n ứu ủ m nh, dùng thuật ngữ thi ph p nh ng đều đã nhà nghi n ứu dù kh ng trự tiếp t nhiều đề ập những vấn đề thuộ thi ph p N m C o Tuy nhi n, đề ập trự di n đến vấn đề thi ph p và dùng l luận thi ph p trong qu tr nh luận giải s ng t t ủ N m C o th hỉ tài li u đ ợ viết trong thời gi n gần đ y ủ giả Đ Đứ Hiếu, Trần Đ ng Xuy n, Phạm Qu ng ong, Nguy n Ngọ Thi n, Nguy n Ho B ng Chúng t i in l ợ tr h kiến ủ t giả đã đề ập đến vấn đề này theo h ớng triển kh i ụ thể ủ đề tài nghi n ứu nh s u Cao Về on ng ời hết m n, n m ét “… , Nguy n Đ nh Thi trong bài viết N m C o nhận ng m n tả uộ sống thi u não, quẩn qu nh, nhỏ nhen ủ mấy ng ời tr thứ tiểu t sản ngh o, uộ sống mù àm ứ 15 “mố l n, rỉ đi, m n r , mụ r ” kh ng t thấy đặt r một lối tho t Rộng h n là vận m nh mấy on ng ời ấy, h m ảnh vấn đề vận m nh hung ủ thảm, tủi nhụ ,trong đ đời sống kh ng những bứ t ờng bế t n ả ã hội hu nghĩ , qu y về ph nào ũng thấy dựng l n ( 6, 6) Nhà nghi n ứu Hà Minh Đứ trong huy n luận viết n m s ng t t, đ u đớn, buồn 6 ho r ng “Những ủ N m C o viết về vấn đề tiểu t sản (…) đã h nh thành một kiểu ng ời ri ng bi t đ là ng ời tr thứ ngh o trong hoàn ảnh hết sứ tù túng ủ tại, kh ng nh n thấy hút nh s ng nào ủ t ã hội, h m đ m trong hi n ng l i (…) n i l n đ ợ ả hoàn ảnh bế t hung ủ gi i ấp tiểu t sản ũng nh phản nh đ ợ một phần vận m nh đen tối ủ d n tộ ” ( , ả ) Nhà nghi n ứu Đ nh K trong bài viết Nam Cao, con người v xã h i c ũng những nhận ét “Cuộ ng m n rỉ, thảm hại, t i qu i, những on ng ời đ ng giận, đ ng th phẩm N m C o với sứ ng hi n l n trong t m ảnh th ờng thấy ở nhà v n lớn” (96,61). N m trong , nhà nghi n ứu Nguy n Hoành Khung khi viết về t i ng văn ăn h c iệt Nam, NXB i o dụ ,H, ) kh i qu t “Trong khi dựng lại h n thự t nh ảnh nhế h nh đ phẩm Đời thừa (in r một nhận định t nh ủ ng ời tr thứ ngh o, ng i bút N m C o đã tập trung o y s u vào tấn bi kị h tinh thần ủ họ, qu đ đặt r một loạt những vấn đề Về t t nh kh i qu t ã hội và triết họ s u s ” phẩm ng m n, nhà nghi n ứu Phong nhận ét “C lẽ N m đầu ti n và ũng là ng ời uối ung ủ v n họ hi n thự Vi t N m ho t một h đầy đủ h n bất ứ i o là ng ời ảm nhận đ ợ i d vị phạt ph o mà thật mặn h t ủ một sự sống… m n C i “ ng m n” đã trở thành ph t hi n kỳ thú, một biểu tr ng ho sự độ đ o trong s ng t ủ N m C o” ( 6, ) Nhà nghi n ứu khẳng định, trong t t ởng nh n v n ủ 16 N mC o “một niềm kh khoải l n v nhu ầu ph t triển ủ n i đ u lớn v những n i kh hi n r trong rất nhiều dạng ủ uận n ũng rất hú trọng on ng ời kiến ủ nhà nghi n ứu Hoàng Ngọ Hiến trong bài Chủ ngh a hiện thực v chủ ngh a nh n đạo (in trong họ ,H, on ng ời” b n ạnh “một ăn h c v h c văn, NXB V n ) khi ng ho r ng, ảm hứng nh n v n ủ N m C o đã tiếp ận đ ợ những mặt ốt yếu trong l t ởng nh n đạo ủ hủ nghĩ ộng sản” bởi đã đặt r y u ầu ph t triển n ng lự và những nhu ầu bứ thiết nhất ho sự ph t triển ủ on ng ời Về on ng ời quẩn qu nh và on ng ời th h , nhà nghi n ứu Hà Minh Đứ trong huy n luận Nam Cao, nh văn hiện thực xu t s c viết n m đề này Đến n m , trong bài viết Đôi cách đ c đáo của Nam Cao ng đ 6 đã t nhiều đề ập đến vấn a x ng đôi tập truyện sớm xác đ nh đư c phong r nhận ét “N m C o đã s ng tạo r Ch h o, một mẫu h nh mới về ng ời n ng d n biến hất N i đ u ủ Chị Dậu, Anh Ph gợi nhiều ú động nh ng h nh nh vẫn khu n l i trong khu n kh n i đọ đầy ủ gi i ấp, trong bi kị h làng m ủ những vùng qu ủ N m C o đã đề ập và đụng đến một vấn đề s u thẳm và kiếp ng ời Chủ đề ủ Ch những đ u th t ủ Ch h o on ng ời qu một h o là từ điển h nh gi i ấp mà đặt vấn đề ủ on ng ời với ng tủi ự tột ùng ủ n …” ( 6, 6 ) Trong bài viết Nam Cao con người v xã h i c , nhà nghi n ứu Đ nh K những ph t hi n “… N m C o đã di n tả với một sứ mạnh lạ th ờng qu tr nh l u m nh h số quần húng bản trong hoàn ảnh bị đ nén, p bứ b lột ủ ã hội ũ” ( 6, ủ một )
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất