Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Da chinh thuc l10 19 6 2009

.DOC
3
90
99

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÓA NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2009 ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: TOÁN Bản hướng dẫn gồm 02 trang I. Hướng dẫn chung 1) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án, nhưng lập luận và kết quả đúng đến phần nào thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn chấm thi quy định. 2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong toàn Hội đồng chấm thi. 3) Điểm toàn bài không làm tròn số. II. Đáp án và thang điểm Bài Câu a Sơ lược lời giải Rút gọn A( 5 2 2)  Điểm 40 0,50 0,50 A  5  2 10  2  2 10 1 b A= 7 Tìm x, biết: ( x  2) 2 3 0,50 0,25 0,25 x 2 3 (2,0 điểm)  x  2  3 hoă ăc x  2  3  x  5 hoă ăc x  1 a 2 (2,5 điểm) b 3x  2 y  4 (1) Giải hê ă phương trình 2x  y  5 (2) Nhân hai vế pt (2) với 2 rồi cô ăng vế theo vế, ta được: 7x =14 x2 Thay x = 2 vào pt (2): y = 1 Kết luâ ăn Cho x = 0 tìm được y = 2 Cho y = 0 tìm được x = 2 Vẽ đúng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 y M K N F H O y = -x + 2 G M(x ;x+2)  (d) d(M ; Ox) =  x  2 và d(M ; Oy) = x M thỏa yêu cầu đề bài   x  2  2 x Kết luâ ăn M(2 ; 4) hoă ăc M ( 2 ; 4 ) 3 3 x 0,50 0,25 0,25 0,25 Trang 1/2 Bài 3 Câu a (2,0 điểm) b Sơ lược lời giải Giải phương trình khi m = 3 Khi m = 3, ta có phương trình: x 2  2x  3  0 Biệt số ∆ = 4 (hoặc nhận xét pt có dạng a – b + c = 0) x1 = 1; x2 = 3 Tìm m Điều kiê ăn:   0  m  1 Theo Viét: x1 + x2 = 2 (*) và x1.x2 = m Điểm 0,25 0,25 0,50 0,25 x1  2x 2 1 1 1 1      15(2 + x2) = m (**) x 1 2 x 2 30 2x 2 x1 30 (*) và (**)  30 + 15x2 = (2 x2) x2  x  13x2  30  0  x2 = 3 hoă ăc x2 = 10 Với x2 = 3  x1 = 5 và m = 15 (thích hợp) Với x2 = 10  x1 = 12 và m = 120 (thích hợp) 2 2 0,25 0,25 0,25 F D G E A 4 a H C B Chứng minh tứ giác ECFD nô ăi tiếp ADB  90 và ACB  90 FDE  ECF  180 (3,5 điểm) b Kết luâ ăn Chứng minh H, E, G, F thẳng hàng AC  FB và BD  FA.  E là trực tâm ∆FAB mà EH  AB  F, E, H thẳng hàng Lại có H, E, G thẳng hàng  H, E, G, F thẳng hàng Chứng minh: E là trung điểm GH  G là trung điểm FH HAE, HFB đồng dạng HE HA    HE.HF = HA.HB HB HF c 0,50 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Lại có: HG2 = HA.HB HG HF  HE HG HG HF  2 2 E là trung điểm GH  HE HG  HE.HF = HG2   G là trung điểm FH 0,25 0,25 Trang 2/2 -----HẾT----- Trang 3/2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan