Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cô lập lignan và iridoid từ cây mắm trắng, avicennia alba bl. (avicenniaceae)...

Tài liệu Cô lập lignan và iridoid từ cây mắm trắng, avicennia alba bl. (avicenniaceae)

.PDF
22
374
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CÔ LẬP LIGNAN VÀ IRIDOID TỪ CÂY MẮM TRẮNG, AVICENNIA ALBA BL. (AVICENNIACEAE) S K C 0 0 3 9 5 9 MÃ SỐ: T2014-49TĐ S KC 0 0 4 8 1 2 Tp. Hồ Chí Minh, 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM CÔ LẬP LIGNAN VÀ IRIDOID TỪ CÂY MẮM TRẮNG, AVICENNIA ALBA BL. (AVICENNIACEAE) Mã số: T2014-50TĐ Chủ nhiệm đề tài: TS. Võ Thị Ngà Thành viên đề tài: ThS. Phan Thị Anh Đào TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2014 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT br broad, rộng COSY COrrelation SpectroscopY d doublet, mũi đôi dd Doublet of doublet, mũi đôi đôi HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation ‘ ‘ HR–ESI–MS High Resolution ElectroSpray Ionization Spectroscopy HSQC Heteronuclear Singlet Quantum Correlation J Hằng số ghép cặp m multiplet, mũi đa M Khối lượng phân tử NMR Nuclear Magnetic Resonance s singlet, mũi đơn SKC Sắc Ký Cột SKLM Sắc Ký Lớp Mỏng t triplet, mũi ba TLC Thin Layer Chromatography UV Ultra Violet, tử ngoại ‘ ‘ ‘ i Mass DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao từ Avicennia alba....................................... 20 Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập các hợp chất từ Avicennia alba .................................... 21 DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1. Avicennia alba Bl. ....................................................................................... 3 Hình 1.2. Avicennia lanata non Ridley (A. rumphiana) ............................................. 3 Hình 1.3. Avicennia officinalis L. ............................................................................... 4 Hình 1.4. Avicennia marina (Forssk.) Vierh ............................................................... 4 Hình 1.5. Avicennia germinans L. .............................................................................. 4 Hình 3.1. Các tương quan HMBC trong AAB-EA4 ................................................. 23 Hình 3.2. Các tương quan HMBC trong AAB-EA6 ................................................. 27 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Hoạt tính chống oxy hóa của một số loài thuộc chi Avicennia .................. 7 Bảng 1.2. Hoạt tính ức chế peroxide hóa của một số loài thuộc chi Avicennia .......... 8 Bảng 3.1. Số liệu phổ nghiệm NMR của AAB-EA4 so sánh với geniposidic acid .. 24 Bảng 3.2. Số liệu phổ nghiệm NMR của AAB-EA6 so sánh với syringaresinol 4-O- -D-glucopyranoside ................................................................................................. 28 ii DANH MỤC PHỤ LỤC Trang Phụ lục 1. Phổ 1H–NMR của AAB-EA4 ..................................................................... 35 Phụ lục 2. Phổ 13C–NMR của AAB-EA4 .................................................................... 36 Phụ lục 3. Phổ HSQC–NMR của AAB-EA4 ............................................................... 37 Phụ lục 4. Phổ HMBC–NMR của AAB-EA4 .............................................................. 38 Phụ lục 5. Phổ COSY-NMR của AAB-EA4................................................................ 39 Phụ lục 6. Phổ 1H–NMR của AAB-EA6 ..................................................................... 40 Phụ lục 7. Phổ 13C–NMR của AAB-EA6 .................................................................... 41 Phụ lục 8. Phổ HMBC–NMR của AAB-EA6 .............................................................. 42 Phụ lục 9. Phổ HSQC–NMR của AAB-EA6 ............................................................... 43 Phụ lục 10. Phổ HR–ESI–MS của AAB-EA6 ............................................................. 44 iii DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1. TS. Võ Thị Ngà 2. ThS. Phan Thị Anh Đào MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. i Danh mục sơ đồ...........................................................................................................ii Danh mục hình ảnh .....................................................................................................ii Danh mục bảng biểu....................................................................................................ii Danh mục phụ lục ..................................................................................................... iii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3 1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT .......................................................................................... 3 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC HỌC ....................................................... 5 1.2.1. Cây Mắm trắng, Avicennia alba Bl. ................................................................ 5 1.2.2. Avicennia lanata.............................................................................................. 5 1.2.3. Avicennia officinalis ........................................................................................ 5 1.2.4. Avicennia marina ............................................................................................ 6 1.2.5. Avicennia africana .......................................................................................... 7 1.2.6. Avicennia ebracteatus ..................................................................................... 7 1.2.7. Avicennia germinans ....................................................................................... 7 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC.......................................................... 8 1.3.1. Những nghiên cứu về hóa học trên loài Avicennia alba Bl ............................ 8 1.3.2. Những nghiên cứu về hóa học trên các loài khác ........................................... 8 CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ........................................................................... 18 2.1. Hóa chất và thiết bị .......................................................................................... 18 2.2. Nguyên liệu ...................................................................................................... 19 2.3. Điều chế các loại cao và cô lập hợp chất ......................................................... 19 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .......................................................... 22 3.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất AAB-EA4......................................... 22 3.2. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất AAB-EA6......................................... 25 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 31 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 35 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2014 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Cô lập lignan và iridoid từ cây Mắm trắng, Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae)  Mã số: T2014-50TĐ.  Chủ nhiệm đề tài: TS. VÕ THỊ NGÀ.  Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM.  Thời gian thực hiện: tháng 6/2013-10/2014. 2. Mục tiêu:  Cô lập các hợp chất lignan và iridoid từ cây Mắm trắng, Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae).  Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất lignan và iridoid cô lập được. 3. Tính mới và sáng tạo: Việc nghiên cứu cô lập và xác định cấu trúc hóa học nhóm hợp chất lignan và iridoid nhằm cung cấp thêm thông tin về thành phần hóa học của loài Avicennia alba Bl. nói riêng và chi Avicennia nói chung. Việc phát hiện sự hiện diện của geniposidic acid với hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và syringaresinol 4-O--Dglucopyranoside với hoạt tính kháng nấm, kháng viêm, chống sốt rét, chống oxy hóa góp phần làm minh chứng cho khả năng chữa bệnh của cây mắm trắng trong dân gian và nâng cao giá trị sử dụng của cây mắm trắng. 4. Kết quả nghiên cứu: Từ lá cây mắm trắng, Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae), sử dụng phương pháp trích ly ngâm dầm ở nhiệt độ phòng bằng methanol, cùng các phương pháp sắc ký cột pha thường, sắc ký lớp mỏng điều chế, chúng tôi đã cô lập được 2 hợp chất tinh khiết. Sử dụng các phương pháp hóa lý hiện đại như HR–ESI–MS, 1D và 2D– NMR và so sánh với các tài liệu tham khảo, chúng tôi đã xác định được cấu trúc hóa học của 2 hợp chất là syringaresinol 4-O--D-glucopyranoside và geniposidic acid. 5. Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên một bài báo thuộc Tạp chí Hóa học: Nguyễn Thị Kim Chánh, Võ Thị Ngà, Nguyễn Thị Hoài Thu, Phạm Nguyễn Kim Tuyến, Nguyễn Kim Phi Phụng. Further chemical study on Avicennia alba Bl. Tạp chí Hóa học, 52(2), 190-194 (2014) 6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên Tạp chí Hóa học, nhằm cung cấp những thông tin về thành phần hóa học của chi Avicennia, giúp những nhà nghiên cứu trên cùng lĩnh vực có định hướng trong việc nghiên cứu về hóa học trên những cây cùng chi. Trưởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài TS. Võ Thị Ngà TS. Võ Thị Ngà INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: Project title: Isolation of lignan and iridoid from Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae) Code number: T2014-50TĐ. Coordinator: Dr. VÕ THỊ NGÀ. Implementing institution: Ho Chi Minh City University of Technology and Education. Duration: from June 2013 to October 2014. 2. Objective(s): Extraction and isolation lignan and iridoid from Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae). Elucidation the chemical structure of the isolated lignan and iridoid. 3. Creativeness and innovativeness: The study on isolation and elucidation of lignan and iridoid supplied the knowledge of chemical constituents Avicennia alba Bl. as well as Avicennia. The investigation of geniposidic acid possessing antibacterial and antifungal activities; and syringaresinol 4-O--D-glucopyranoside with antifungal, anti-inflammatory, anti- malarial, anti-oxidant, contributed to demonstrate the folk-treatment ability of Avicennia alba Bl. and enhanced the usefull value of this species. 4. Research results: From the leaves of Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae), applying extraction with ethanol by maceration at room temperature, along with chromatographic methods, two pure compounds were isolated. Their chemical structures were elucidated as syringaresinol 4-O--D-glucopyranoside and geniposidic acid, by HR–ESI–MS, 1D và 2D–NMR. 5. Products: The research result was published on Vietnam Journal of Chemistry: Nguyễn Thị Kim Chánh, Võ Thị Ngà, Nguyễn Thị Hoài Thu, Phạm Nguyễn Kim Tuyến, Nguyễn Kim Phi Phụng. Further chemical study on Avicennia alba Bl. Tạp chí Hóa học, 52(2), 190-194 (2014) 6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability: The result of this research was published on Vietnam Journal of Chemistry to share knowledge of Avicennia genus for the researchers, who are studying on the same field. MỞ ĐẦU Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc: Theo kinh nghiệm dân gian, các loài cây Avicennia sống trong rừng ngập mặn thường được sử dụng để chữa vết thương ngoài da, bệnh phong, rắn cắn, ung nhọt,… Những nghiên cứu gần đây về hóa thực vật cho biết những loài Avicennia trong rừng ngập mặn có chứa nhiều nhóm hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học như triterpene, steroid, flavonoid, alkaloid,… Những nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Avicennia chủ yếu tập trung trên loài Avicennia marina với 13 bài báo. Một số loài như Aviceninia officinalis, Avicennia germinans, Avicennia alba và Avicennia lanata có rất ít nghiên cứu, mỗi loài chỉ mới có một bài báo được công bố. Tính cấp thiết: Rừng ngập mặn Cần Giờ được trồng làm khu dự trữ sinh quyển cho thành phố Hồ Chí Minh và bảo vệ đất chống xói mòn. Nguồn thực vật tại đây chủ yếu là các cây sống trong vùng ngập mặn như mắm, bần, đước,.. vẫn thường chỉ được khai thác làm gỗ hoặc chất đốt khi cây đến tuổi trưởng thành và cần thay mới. Theo kinh nghiệm dân gian, các loài cây Avicennia sống trong rừng ngập mặn thường được sử dụng để chữa vết thương ngoài da, bệnh phong, rắn cắn, ung nhọt,… Những nghiên cứu gần đây về hóa thực vật cho biết những loài Avicennia trong rừng ngập mặn có chứa nhiều nhóm hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học như triterpene, steroid, flavonoid, alkaloid, … Ví dụ như iridoid glucoside, các acid béo và hydrocarbon cô lập từ Avicennia marina có hoạt tính chống sốt rét, các flavone từ cây này có khả năng chống ung thư. Các hợp chất naphthaquinine cô lập từ cây Avicennia alba Bl. và Avicennia rumphiana được dùng để phòng ngừa ung thư. 1 Việc nghiên cứu thành phần hóa học của cây mắm trắng, Avicennia alba Bl. (Avicenniaceae) ở rừng ngập mặn Cần Giờ cần được triển khai nhằm tìm kiếm những hợp chất có hoạt tính sinh học minh chứng việc sử dụng các loài cây này trong dân gian, mặt khác tìm kiếm và nâng cao hiệu quả sử dụng của các loài cây rừng ngập mặn. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này được đưa ra là trích ly, cô lập và xác định cấu trúc hoá học của các hợp chất lignan và iridoid từ cây mắm trắng, Avicennia alba Bl.. Phƣơng pháp nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, nội dung nghiên cứu : Cô lập các hợp chất lignan và iridoid từ cây mắm trắng, Avicennia alba Bl. bằng các phương pháp trích ly, sắc ký cột, sắc ký lớp mỏng, sắc ký lớp mỏng điều chế. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất lignan và iridoid cô lập được bằng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại như cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều, khối phổ,... 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT Chi Avicennia thuộc họ Avicenniaceae, bao gồm mười bốn loài. Các loại thuộc chi Avicennia là loại cây bụi, được trồng ở các vùng rừng ngập mặn ven biển và phân bố rộng rãi trong khu vực ôn đới và nhiệt đới ấm áp trên thế giới. Các loài thuộc chi này có thể phát triển ở bất kỳ khu rừng ngập mặn nào vì khả năng chịu lạnh đặc biệt của nó. Nó có thể phát triển tốt trong khu vực có nồng độ muối cao. [18] Chi Avicennia phân bố ở Singapore, Indonesia, Philippines, Ấn Độ, Mianma, Malaysia, Australia, Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam. Ở Việt Nam, các loại thuộc chi Avicennia mọc dọc theo đường bờ biển từ Hải Phòng đến Hà Tiên. Một số hình ảnh về chi Avicennia được trình bày trong các Hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 (nguồn từ internet). Hình 1.1: Avicennia alba Bl. Hình 1.2: Avicennia lanata non Ridley (A. rumphiana) -3- Hình 1.3: Avicennia officinalis L. Hình 1.4: Avicennia marina (Forssk.) Vierh Hình 1.5: Avicennia germinans L. -4- Cây mắm trắng Avicennia alba Bl. được biết đến như một loài cây rừng ngập mặn và trồng ở rừng thủy triều tại các cửa sông. Đây là loài tiên phong đã tồn tại trong rừng đầm lầy ven biển.[30] Cây mắm trắng tạo thành một tầng thấp, dày đặc, rậm rạp hình vương miện thường phân nhánh gần gốc thân cây. Các bụi cây thường không cao hơn 20 mét. Những rễ khí giúp trao đổi khí và cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc loại muối. Những thân cây trơn tru, vỏ màu đen xanh. Các lá elip hoặc hình giáo với một chóp nhọn, sáng bóng và màu xanh đậm trên bề mặt trên và màu trắng hoặc màu xám bạc trên bề mặt dưới, dài 3-15 cm, rộng 1-5 cm. Những bông hoa có bốn cánh hoa, có kích thước 4 mm khi mở rộng, màu vàng cam, mọc thành chùm hoa. Các loại trái cây là viên nang màu xám và hình nón như một cái mỏ dài đến 4 cm. [31] 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC HỌC 1.2.1. Cây mắm trắng, Avicennia alba Bl. Nhựa của mắm trắng được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da, khối u, vết loét.[1] Vỏ cây mắm trắng, Avicennia alba được sử dụng để chữa lành vết thương.[19] Lõi gỗ cây mắm trắng được sử dụng để điều chế thuốc bổ. Vỏ cây và hạt giống được sử dụng như một thuốc diệt cá và nhựa được sử dụng trong việc tránh thai.[30] 1.2.2. Avicennia lanata non Ridley (Avicennia rumphiana Hall.f.) Masataka Itoigawa và cộng sự [17] (2001) cho biết avicequinone-A (6) và avicenol-A (10) cô lập từ Avicennia alba Bl. và Avicennia rumphiana Hall.f., thể hiện các hoạt tính tiềm năng đáng kể nhưng không gây độc. Đặc biệt, trong thử nghiệm ung thư in-vivo, avicenol-A (10) thể hiện hiệu quả ức chế đáng kể trên khối u chuột. Từ các kết quả này cho thấy các hợp chất 1,4naphthoquinine có thể được sử dụng như vaccine ngừa ung thư.[17] -5- 1.2.3. Avicennia officinalis L. Theo các bài thuốc dân gian, thân, quả và lá Avicennia officinalis L. từng được sử dụng để chữa các bệnh viêm gan, phong, lợi tiểu.[1] Thân, quả và lá Avicennia officinalis L. thể hiện hoạt tính kháng virus, độc tính sinh học trên cá nhỏ.[1] Thân Avicennia officinalis L. được dùng để chữa các bệnh ngoài da, ghẻ. Ở nhiều bang ở Mỹ, một loại dịch trích lỏng từ vỏ quả Avicennia officinalis L. được dùng để chữa bệnh phong.[28] 1.2.4. Avicennia marina (Forssk.) Vierh Thân và rễ Avicennia marina được sử dụng như thuốc chữa phong, thân cũng được sử dụng như thuốc tránh thai.[28] Các hợp chất (18) và (20) cô lập từ cành cây Avicennia marina, thể hiện hoạt tính gây độc mức độ vừa và hoạt tính kháng khuẩn.[12] Các hợp chất (1), (3), (8), và một hỗn hợp của (30) và (31), cô lập từ cành Avicennia marina, thể hiện hoạt tính chống tăng sinh mạnh và hoạt tính gây độc tế bào mức độ vừa cũng như hoạt tính kháng khuẩn. Tác dụng này là do sự hiện diện của các nhóm 4,9-dione trong các chất thử nghiệm. Từ phần trên mặt đất của cây Avicennia marina, các hợp chất (55) và (60) đã được cô lập và thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư BT-20 với ED50 lần lượt là 18 µg/ml và 16 µg/ml. Ở Ai Cập, Avicennia marina được sử dụng như loại thuốc dân gian để chữa các bệnh ngoài da. Các nghiên cứu khoa học hiện đại cho biết dịch trích methanol hoặc butanol của cây Avicennia marina có hoạt tính gây độc tế bào và chống sốt rét.[25] Ngoài ra, Bunyapraphatsaral và cộng sự [1] (2003) thực hiện nghiên cứu trên hoạt tính kháng oxy hóa, ức chế peroxide hóa kháng lipid và khả năng ngăn chặn ung thư dịch trích methanol của thân, lá, hoa, hạt và quả của Avicennia alba và Avicennia marina. -6- Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng oxy hóa định lượng bằng phương pháp 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH) và TLC cho thấy EC50 nhỏ hơn 10 µg/ml, cụ thể là hoa Avicennia alba có EC50=7.7 µg/ml và hoa Avicennia marina EC50=8.7 µg/ml (Bảng 1.1)[19]. Giá trị IC50 ức chế peroxide hóa lipid bằng phương pháp thiobarbituric acid đối với rễ Avicennia alba là 7.9 µg/ml và hoa Avicennia alba là 6.7 µg/ml, hoa Avicennia marina là 6.7 µg/ml và cành Avicennia marina là 5.7 µg/ml (Bảng 1.2)[19]. 1.2.5. Avicennia africana P. Beauv. Avicennia africana được sử dụng để chữa ung thư, vết thương hoại tử, chấy, ghẻ, giun vòng, ký sinh trùng da, nấm, khối u, vết loét.[1] 1.2.6. Avicennia ebracteatus Vahl. Trái Avicennia ebracteatus được dùng với tác dụng lọc máu, điều trị nhọt và trị rắn cắn.[1] 1.2.7. Avicennia germinans L. Rễ và lá Avicennia germinans được dùng trị thấp khớp, đau cổ họng và trị loét miệng.[1] Bảng 1.1: Hoạt tính chống oxy hóa của một số loài thuộc chi Avicennia [19] Loài Avicennia alba Blume Avicennia marina (Forsk.) Vierh Bộ phận sử dụng EC50 (µg/ml) Số vết có hoạt tính trên TLC Trái 20.7 10 Lá 102.7 3 Hoa 7.7 8 Cành 89.0 3 Lá 66.0 3 Hoa 8.7 8 Cành 28.0 6 -7- Bảng 1.2: Hoạt tính ức chế peroxide hóa của một số loài thuộc chi Avicennia [19] Loài Bộ phận sử dụng IC50 (µg/ml) Trái 7.9 Lá 38.3 Hoa 6.7 Cành 12.5 Lá 23.5 Hoa 6.8 Cành 5.7 Avicennia alba Blume Avicennia marina (Forsk.) Vierh 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC 1.3.1. Những nghiên cứu về hóa học trên loài Avicennia alba Bl. Đến nay chỉ mới có vài tác giả nghiên cứu trên loài Avicennia alba Bl. Chihiro Ito và cộng sự (1999) [3] đã cô lập được ba naphthoquinone và các dẫn xuất của nó từ thân cành Avicennia alba thu hái ở Singapore, đặt tên là avicequinone-A (6), avicequinone-B (7), avicequinine-C (8), avicenol-A (10), avicenol-B (11), và avicenol-C (12). 1.3.2. Những nghiên cứu về hóa học trên các loài khác 1.3.2.1. Avicennia lanata non Ridley. Masakata Itoigawa và cộng sự (2001) [17] đã cô lập mười một hợp chất từ phần trên mặt đất cây Avicennia alba Bl. và Avicennia lanata (Avicennia rumphiana) mọc ở Singapore, đặt tên là avicequinone-A (6), avicequinone-B (7), avicequinone-C (8), stenocarpoquinone-B (9), avicenol-A (10), avicenol-C (12), avicenol-D (13), avicenone (14), lapachol (25), dehydro--lapachone (26) và lapachenol (27). -8-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan