Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh đồng nai...

Tài liệu Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh đồng nai

.PDF
116
46
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM Nguyễn Thúy Hồng CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 1 LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Thị Xuân Thọ - người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tác giả xin được cám ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại học và các giảng viên khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Tp.HCM đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tác giả cũng trân trọng cám ơn các cơ quan, ban ngành tỉnh Đồng Nai như Cục Thống kê, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân tỉnh,... đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu cũng như những thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu. Tác giả xin cám ơn Ban giám hiệu và thầy, cô trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Tp.Biên Hòa, Đồng Nai đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tác giả hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thúy Hồng 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực Tác giả luận văn Nguyễn Thúy Hồng 3 MỤC LỤC Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các bản đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Lịch sử nghiên cứu đề tài .............................................................................. 2 5. Giới hạn đề tài ............................................................................................... 4 6. Các quan điểm và các phương pháp nghiên cứu .......................................... 5 6.1. Các quan điểm nghiên cứu ..................................................................... 5 6.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 6 7. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 7 8. Cấu trúc đề tài ............................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP .................................................................... 8 1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8 1.2. Phân loại cơ cấu công nghiệp .................................................................. 11 1.3. Một số tiêu chí cơ bản phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ..... 13 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ................. 14 1.5. Vai trò của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ................................... 19 1.6. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta và vùng Đông Nam Bộ ................................................................................................... 19 1.6.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta .................... 19 4 1.6.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đông Nam Bộ ......... 23 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 26 Chương 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI ......................................................................... 28 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai ........................................................................................................... 28 2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai ................... 37 2.2.1. Khái quát tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Đồng Nai............... 37 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai .............................. 42 2.3. Đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai ....... 75 2.3.1. Thành tựu .......................................................................................... 75 2.3.2. Hạn chế.............................................................................................. 77 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 79 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẦY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................... 81 3.1. Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Đồng Nai ................................. 81 3.1.1. Cơ sở xây dựng định hướng .............................................................. 81 3.1.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 ........................................................................................... 82 3.2. Giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. .......................................................................................................... 93 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 100 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 104 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN : công nghiệp GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) GS : Giáo sư NXB : nhà xuất bản PGS. : phó giáo sư SX : sản xuất Tp.Biên Hòa : thành phố Biên Hòa Tp.HCM : thành phố Hồ Chí Minh TP KT : thành phần kinh tế TS. : tiến sĩ UBND : Ủy ban nhân dân WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới) 6 DANH MỤC CÁC BẢNG 1. Bảng 1.1. Cơ cấu giá trị SX CN nước ta theo giá thực tế phân theo ba nhóm ngành giai đoạn 1996 – 2012 (đơn vị %) .......... 19 2. Bảng 1.2. Cơ cấu giá trị SX CN theo giá thực tế phân theo vùng lãnh thổ của nước ta giai đoạn 1996 – 2012 ..................... 23 3. Bảng 1.3. Cơ cấu giá trị SX CN vùng Đông Nam Bộ theo lãnh thổ .. 24 4. Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng của giá trị SX CN tỉnh Đồng Nai từ 1996 – 2012 theo giá cố định 1994 .................................. 39 5. Bảng 2.2. Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư vào ngành CN tỉnh Đồng Nai năm 1996 đến 2012 (theo giá hiện hành)........ 40 6. Bảng 2.3. Số lượng và cơ cấu cơ sở SX CN theo ngành và theo TP KT của tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012........................ 41 7. Bảng 2.4. Giá trị SX và cơ cấu giá trị SX của nhóm ngành CN tỉnh Đồng Nai từ năm 1996 đến 2012 (theo giá hiện hành) .... 43 8. Bảng 2.5. Số lượng lao động và cơ cấu lao động ngành CN tỉnh Đồng Nai, năm 1996 và 2012 ........................................... 45 9. Bảng 2.6. Năng suất lao động của ngành CN tỉnh Đồng Nai năm 1996 và năm 2012............................................................. 45 10. Bảng 2.7. Giá trị SX và cơ cấu giá trị SX của ngành CN chế biến tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 (theo giá hiện hành) ... 47 11. Bảng 2.8. Số lượng lao động và cơ cấu lao động của ngành CN chế biến tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 ............................. 50 12. Bảng 2.9. Năng suất lao động của nhóm ngành CN chế biến của tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012..................................... 51 13. Bảng 2.10. Giá trị SX và cơ cấu giá trị SX của ngành CN SX và phân phối điện, khí, nước tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 (theo giá hiện hành) ................................................. 54 7 14. Bảng 2.11. Năng suất lao động của nhóm ngành CN SX và phân phối điện, khí, nước của tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 .................................................................................. 55 15. Bảng 2.12. Giá trị SX và cơ cấu giá trị SX phân theo TP KT của CN tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 (theo giá hiện hành) ................................................................................. 57 16. Bảng 2.13. Năng suất lao động CN phân theo TP KT của tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 ...................................................... 60 17. Bảng 2.14. Giá trị SX và cơ cấu giá trị SX CN tỉnh Đồng Nai phân theo địa phương năm 2000 và 2012 (theo giá hiện hành) 63 18. Bảng 2.15. Các khu CN ở các địa phương của tỉnh Đồng Nai tính đến đầu năm 2012 ............................................................. 67 19. Bảng 2.16. Xếp loại các khu CN đang hoạt động có doanh thu của tỉnh Đồng Nai năm 2010 .................................................. 70 20. Bảng 2.17. Hệ số năng lực công nghệ của một số ngành CN của tỉnh Đồng Nai ................................................................... 75 21. Bảng 3.1. Dự báo cơ cấu giá trị SX CN tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2020 .................................................................................. 82 22. Bảng 3.2. Dự báo cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của giá trị SX CN tỉnh Đồng Nai phân theo địa phương năm 2015 và 2020. 87 8 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ BẢN ĐỒ 1.Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai ....................................... 29 2. Bản đồ 2.2 . Bản đồ giá trị sản xuất và tỉ trọng giá trị sản xuất CN của tỉnh Đồng Nai phân theo địa phương, năm 2000 và năm 2012 .................................................................................. 69 3. Bản đồ 3.1. Bản đồ dự báo tỉ trọng giá trị SX CN của địa phương so với giá trị SX CN của tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2020 và ngành CN chủ lực của địa phương đến năm 2020 ......... 88 BIỂU ĐỒ 1. Biểu đồ 1.1. Cơ cấu giá trị SX CN phân theo nhóm ngành của nước ta năm 1996 và 2012 .......................................................... 20 2. Biểu đồ 1.2 . Cơ cấu giá trị SX phân theo TP KT của nước ta giai đoạn 1996 - 2012 ................................................................ 22 3. Biểu đồ 1.3. Cơ cấu CN của Đông Nam Bộ phân theo địa phương năm 1996 và năm 2012 ....................................................... 25 4. Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng CN trong cơ cấu GDP tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1996 - 2012 (theo giá hiện hành) ........................................ 38 5. Biểu đồ 2.2. Giá trị SX CN tỉnh Đồng Nai từ năm 1996 đến 2012 (theo giá hiện hành) ............................................................ 38 6. Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị SX CN theo ngành của tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012............................................................... 44 7. Biểu đồ 2.4. Cơ cấu giá trị SX CN của CN chế biến tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 (theo giá hiện hành) ............................. 49 9 8. Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lao động của ngành CN SX và phân phối điện, khí, nước tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 ...................... 55 9. Biểu đồ 2.6. Cơ cấu giá trị SX phân theo TP KT của CN tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1996 - 2012 .................................................. 58 10. Biểu đồ 2.7. Cơ cấu lao động phân theo TP KT của CN tỉnh Đồng Nai năm 1996 và 2012 ....................................................... 59 11. Biểu đồ 2.8. Cơ cấu một số ngành CN của huyện Vĩnh Cửu năm 2000 và 2012....................................................................... 63 12. Biểu đồ 2.9. Cơ cấu một số ngành CN của Tp.Biên Hòa năm 2000 và 2012................................................................................ 66 13. Biểu đồ 2.10. Cơ cấu một số ngành CN của huyện Nhơn Trạch năm 2000 và 2012....................................................................... 67 14. Biểu đồ 2.11. Cơ cấu một số ngành CN của huyện Long Thành năm 2000 và 2012....................................................................... 71 15. Biểu đồ 3.1. Dự báo cơ cấu các ngành CN tỉnh Đồng Nai năm 2015 và năm 2020 ........................................................................ 83 16. Biểu đồ 3.2. Dự báo cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai theo TP KT đến năm 2020 .................................................................................... 92 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài CN là ngành SX vật chất cơ bản, là khu vực chủ đạo của nền kinh tế quốc dân. Trình độ phát triển của CN là một trong những tiêu chuẩn đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Trong quá trình CN hóa và hiện đại hóa đất nước, CN có vai trò to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, quốc phòng và đời sống của toàn xã hội. Để hướng tới mục tiêu cơ bản trở thành một nước CN vào năm 2020, nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí và định hướng đúng đắn cho toàn bộ nền kinh tế. Trong đó, phát triển CN được coi là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Đồng Nai là tỉnh có công nghiệp phát triển nhanh, tỉ trọng giá trị SXCN ngày càng chiếm cao trong cơ cấu kinh tế. Tính đến năm 2012, giá trị SX công nghiệp chiếm 54,6% trong cơ cấu GDP toàn tỉnh, chiếm 21,6% giá trị SX CN của vùng Đông Nam Bộ và 10% giá trị SXCN cả nước. Phát triển CN Đồng Nai – ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh phù hợp với quan điểm phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, phù hợp với quan điểm, mục tiêu phát triển CN của vùng Đông Nam Bộ và các điều kiện trong, ngoài nước để phát triển bền vững và chủ động hội nhập. Trong xu thế CN hóa, hiện đại hóa đất nước, Đồng Nai đang từng bước xây dựng một cơ cấu kinh tếhợp lí nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lực của tỉnh và tạo đà phát triển kinh tế mạnh mẽ, vượt bậc. Trong đó, cơ cấu ngành CN đã có bước chuyển dịch rõ rệt, ngày càng hoàn thiện và hợp lí hơn, song sự chuyển dịch như vậy chưa mạnh mẽ và chưa phát huy hết tiềm lực của tỉnh. Là người dân ở tỉnh Đồng Nai, tác giả muốn có những đóng góp vào sự phát triển kinh tế cho tỉnh nhà. 2 Vì những lí do trên, học viên đề tài “Chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hiện trạng chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai đểđưa những giải pháp thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh có hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội, môi trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan một số vấn đề về cơ sở khoa học của chuyển dịch cơ cấu CN. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu CN, nghiên cứuthực trạng chuyển dịch cơ cấu CN và đánh giá những thành tựu, hạn chếtrong chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. Đưa ra những giải pháp thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. 4. Lịch sử nghiên cứu đề tài Có nhiều giáo trình, sách, công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu CN nói riêng, như: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam của PGS.TS Bùi Tất Thắng, tác giả đã nêu lên các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nghiên cứu đến chuyển dịch cơ cấu CN nước ta đến năm 2003. Trong giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam do PGS.TS Lê Thông chủ biên đã cho thấysự thay đổi tỉ trọng của các nhóm ngành CN nước ta. Về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu CN của vùng Đông Nam Bộ, đã được thể hiện trongViệt Nam các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của GS.TS. Lê Thông và TS. Nguyễn Quý Thao đồng chủ biên và trong cuốn Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam trong thời kì hội nhập do GS.TS. Đặng Văn Phan và PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng cũng cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu CN của vùng. Các tài liệu trên đã nghiên cứu sự thay đổi tỉ trọng của ngành CN trong quá trình đổi mới và hội nhập của đất nước. 3 Tỉnh Đồng Nai hiện có những báo cáo Quy hoạch phát triển CN trên đến năm 2015, có tính đến năm 2020 của 11 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnhcủa Sở Công thương tỉnh Đồng Nai. Trong các bản quy hoạch phát triển CN của từng huyện, thành phố, thị xã, sở Công thương tỉnh Đồng Nai đã đánh giá thực trạng phát triển CN của các huyện từ năm 2000 đến năm 2010 và định hướng phát triển CN của các huyện đến năm 2020. Có nhiều luận văn, luận án nghiên cứu liên quan đến phát triển CN tỉnh Đồng Nai như “Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu CN tại tỉnh Đồng Nai (1986 – 2005)”luận văn thạc sĩ Địa lí học của Nguyễn Thị Thu Hằng, “Tổ chức lãnh thổ các khu CN ở tỉnh Đồng Nai”luận văn thạc sĩ Địa lí họccủa Hoàng Đức Thọ,“Nghiên cứu một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ở Đồng Nai” luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Bình,“Nghiên cứu định hướng chiến lược phát triển các sản phẩm CN chủ lực của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2005 – 2015” Đề tài nghiên cứu khoa học của Sở khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai. Các luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu trênđã đánh giá hiện trạng phát triển CN Đồng Nai, năng lực cạnh tranh của các sản phẩm CN, cũng như đưa ra giải pháp chính sách phát triển một số sản phẩm CN chủ lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập của sản phẩm CN Đồng Nai trong giai đoạn 2005-2020. Ngoài ra, các luận văn, luận án trên cũng nghiên cứu tình hình đầu tư nước ngoài vào các khu CN và tình hình hoạt động, phân bố cụm, khu, trung tâm CN ở các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Đồng Nai, cơ cấu CN của Tp.Biên Hòa,... Tuy nhiên, chưa có đề tài nào dưới góc độ địa lí nghiên cứu sâu về chuyển dịch cơ cấu CN của tỉnh Đồng Nai. Những đề tài trên là tài liệu quí giá để tác giả nghiên cứu sâu hơn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai”. 4 5. Giới hạn đề tài Nội dung:Đề tài tập trung nghiên cứu vềchuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai, gồm: - Chuyển dịch cơ cấu CN theo ngành và nội bộ ngành (nội bộ ngành trừ ngành CN khai thác). - Chuyển dịch cơ cấuCN theo TP KT. - Chuyểndịch cơ cấu CN theo lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu CN theo trình độ công nghệ của sản phẩm CN. Trong đó, đề tài căn cứ vào một số tiêu chí đánh giá sự chuyển dịch như sau: - Chuyển dịch cơ cấu CN theo nhóm ngành, nội bộ ngành và theo TP KT: đề tài chỉ dựa vào hai tiêu chí là chuyển dịch cơ cấu giá trị SX và chuyển dịch cơ cấu lao động. - Chuyển dịch cơ cấu CN theo lãnh thổ: đề tài dựa vào tiêu chí chuyển dịch cơ cấu giá trị SX CNcủa các huyện, thành phố, thị xã so với cơ cấu giá trị SXCN của toàn tỉnh. Từ đó đánh giá những thành tựu và mặt hạn chế để đề ra giải pháp nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai một cách hợp lí, hiệu quả hơn. Không gian: Phạm vi nghiên cứu tỉnh Đồng Nai. Thời gian: Đề tài chỉ nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu CN của tỉnh Đồng Naitừ năm 1996 đến năm 2012 (riêng chuyển dịch theo cơ cấu lãnh thổ được nghiên cứu trong giai đoạn 2000 đến 2012). 5 6. Các quan điểm và các phương pháp nghiên cứu 6.1. Các quan điểm nghiên cứu 6.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Đây là quan điểm cơ bản, truyền thống của địa lí học. Sử dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá một cách khái quát hiện trạng chuyển dịch cơ cấu CN và hạn chế của chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa ra giải pháp cho chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai đạt hiệu quả cao. 6.1.2. Quan điểm hệ thống Khi xem xét về đặc điểm của một đối tượng cần chú ý đến hệ thống của nó. Mỗi một lãnh thổ là một hệ thống bao gồm các thành phần tạo nên nó. Nhưng bản thân của đối tượng lại là một thành phần của hệ thống lớn hơn. CN tỉnh Đồng Nai là một hệ thống các thành phần bao gồm các ngành CN của tỉnh, CN của các huyện, thành phố, thị xã. CN Đồng Nai là bộ phận của kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai, là một bộ phận của CN Việt Nam. Do vậy, để nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai cần phải xem xét phát triển CN trong mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần trong toàn hệ thống kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai và trong mối tương quan với sự phát triển kinh tế, CN của cả nước. 6.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mỗi một hiện tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội đều tồn tại trong một thời gian nhất định. Nói cách khác, các hiện tượng này có quá trình phát sinh, phát triển và biến đổi. Do vậy, trong quá trình nghiên cứu cần đứng trên quan điểm lịch sử. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào việc nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai sẽ cho thấy quá trình cũng như chuyển biến về tình hình chuyển dịch cơ cấu CN của tỉnh. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển CN của tỉnh nói chung và chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh nói riêng một cách hợp lí trong tương lai. 6 6.1.4. Quan điểm sinh thái Trên các quan điểm sinh thái đòi hỏi khi phát triển sản xuất phải đảm bảo không làm mất cân bằng tự nhiên mà phải làm cho nó phát triển bền vững. Chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai phải đáp ứng tốt các nhu cầu phát triển hiện tại và các hoạt động SXCN đó không gây nguy hại cho những hệ thống tương lai như vấn đề ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên đất, sinh vật, nước, không khí,... 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thống kê Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa lí nói riêng. Khoa học không thể phát triển được nếu thiếu tính kế thừa, thiếu sự tích lũy những thành tựu của quá khứ. Việc thu thập những thông tin phong phú sẽ giúp cho việc nhận định vấn đề toàn diện, khái quát về nội dung nghiên cứu. Các nguồn tài liệu thu thập về đề tài tương đối đa dạng, phong phú bao gồm tài liệu từ các báo cáo của Sở Công thương, Niên giám Thống kê, sách, báo chí, mạng internet,... 6.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp Sau khi thu thập tài liệu, bước tiếp theo là xử lí tài liệu theo mục đích nghiên cứu của đề tài “Chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai”. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp có ý nghĩa hết sức quan trọng. Việc thu thập các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau nên phải xử lí những tài liệu để rút ra nhận xét xác đáng về chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. 6.2.3. Phương pháp GIS, bản đồ Đây là phương pháp rất đặc trưng của khoa học địa lí, vì mọi nghiên cứu đều bắt đầu và kết thúc bằng bản đồ.Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử 7 dụng phần mềm MapInfor 7.5 để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu CN theo lãnh thổ và định hướng chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. Trong đề tài này, hệ thống biểu đồ được học viên sử dụng để thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị SX của ngành CN cũng như sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN của tỉnh Đồng Nai. 6.2.4. Phương pháp thực địa Đây là phương pháp cần thiết đối với việc nghiên cứu, tìm hiểu thực tế để thấy được thực tiễn sự phát triển và phân bố CN của tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình làm nghiên cứu, học viên có đi đến một số trên địa bàn để tìm hiểu về sự phát triển các khu CN tỉnh Đồng Nai. 7. Đóng góp của luận văn Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu CN. Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu CN của tỉnh Đồng Nai. Đánh giá được những thành tựu và hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai. 8. Cấu trúc đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận. Trong đó phần nội dung còn bao gồm: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu CN Chương 2:Thực trạng chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu CN tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 8 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP 1.1. Khái niệm 1.1.1. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế là một hệ thống động. Các mối quan hệ này được hình thành trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu cụ thể. Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả số lượng và chất lượng giữa các bộ phận với nhau [12]. Như vậy, nội hàm của khái niệm cơ cấu kinh tế bao gồm các khía cạnh: - Các bộ phận hợp thành nền kinh tế. - Các mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế với nhau cả về mặt số lượng và chất lượng trong quá trình phát triển của nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế mang tính lịch sử xã hội nhất định và luôn biến động phụ thuộc vào sự biến đổi của tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới và đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước. Cơ cấu kinh tế là một phạm trù động, có đặc điểm là luôn có sự vận động, chuyển dịch theo các xu hướng phù hợp với quá trình phát triển kinh tế. Nếu các thước đo tăng trưởng phản ánh sự thay đổi về lượng thì xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế là thể hiện mặt chất lượng kinh tế trong quá trình phát triển. Đánh giá cơ cấu kinh tế phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các dạng biểu hiện khác nhau của cơ cấu kinh tế. Trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế biểu hiện tập trung của chiến lược kinh tế - xã hội. Một cơ cấu kinh tế hợp lí phản ánh sự tác động của các qui luật phát triển khách quan. Nghiên cứu cơ cấu kinh tế có ý nghĩa rất lớn đối 9 với thực tiễn phát triển kinh tế trong cùng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI chỉ rõ: nền kinh tế quốc dân có một cơ cấu kinh tế hợp lí là cơ cấu kinh tế trong đó các ngành, các vùng, các TP KT, các loại hình SX có quy mô và trình độ kỹ thuật khác nhau phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau, phù hợp với điều kiện kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định. 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế thay đổi theo từng thời kì lịch sử do số lượng và tương quan tỉ lệ giữa các ngành, các vùng, các TP KT luôn có sự thay đổi. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển để giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc và có khả năng hội nhập với khu vực và thế giới. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi dần dần, từng bước cấu trúc của nền kinh tế trong phạm vi các ngành và các vùng trên lãnh thổ để thích nghi với hoàn cảnh phát triển kinh tế của một nước hay một địa phương [12]. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngoài các ngành, lãnh thổ còn có chuyển dịch theo TP KT. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng góp phần làm cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh và vững chắc, mặt khác cũng làm cho nền kinh tế có khả năng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. 1.1.3. Công nghiệp CN là một ngành kinh tế trực tiếp SX ra của cải vật chất, một bộ phận hợp thành không thể thiếu được của cơ cấu nền kinh tế quốc dân. Đây là hoạt động kinh tế, SX quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật. 10 Theo quan niệm của Liên Hiệp Quốc: CN là tập hợp các hoạt động SX với những đặc điểm nhất định thông quá các quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm. Các sản phẩm CN bao gồm tư liệu SX và tư liệu tiêu dùng được SX bằng máy mọc thiết bị dựa trên khoa học kỹ thuật hiện đại có khả năng SX hàng loạt sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của SX và tiêu dùng. SXCN trải qua 2 giai đoạn là tác động vào đối tượng để tạo ra nguyên liệu và chế biến nguyên liệu thành sản phẩm. Đặc điểm khác biệt lớn nhất để phân biệt SXCN với các ngành kinh tế khác là tính chất phụ thuộc vào máy móc, công nghệ. SXCN là SX bằng máy móc. Máy móc thiết bị càng hiện đại thì năng suất lao động và sản phẩm CN càng cao, giá thành SX và tỉ lệ tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng càng giảm. Vì vậy, trong SXCN, để nâng cao hiệu quả knh tế người ta không ngừng cải tiến máy móc, thiết bị công nghệ ngày càng hiện đại hơn. Hoạt động CN bao gồm 3 loại hình: CN khai thác tài nguyên, CN chế biến và các dịch vụ SX theo sau nó. 1.1.4. Cơ cấu công nghiệp Cơ cấu CN là tổng thể bộ phận hợp thành quá trình SXCN và mối liên hệ SX giữa các bộ phận đó biểu thị bằng tỉ trọng của từng bộ phận so với toàn bộ sản phẩm CN tính theo giá trị tổng sản lượng. Cơ cấu CN bao gồm cơ cấu theo nhóm ngành CN, theo TP KT, theo lãnh thổ và theo trình độ khoa học công nghệ. 1.1.5. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Cơ cấu ngành CN không bất biến mà luôn thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế - xã hội, lịch sử, tiến bộ khoa học kỹ thuật, trình độ phát triển của sự hợp tác kinh tế và sự phân công lao động quốc tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên và sự hợp tác quốc tế. Để SXCN phát triển và không ngừng mở
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất