Chuyên đề phân biệt trong sinh học
STT
1
2
Cấp độ
Vật chất di truyền
Phân tử
Acid nucleic (Chủ yếu là ADN trừ
một số chủng virus vật chất di
truyền là ARN)
Cơ chế di truyền
ADN nhân đôi
3
Tế bào - cơ thể
Nhiễm sắc thể
Vốn gene
*Với hình thức sinh sản vô tính:
Nguyên phân
*Với hình thức sinh sản hữu tính:
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Tự thụ phấn, giao phối giữa
các cá thể
Cơ chế biến dị
Đột biến gene
Quần thể
Đột biến NST
Di nhập gene, yếu tố ngẫu
nhiên, CLTN, ĐB
4
Cơ chế biểu hiện
tính trạng
Phiên mã và dịch mã
Các quy luật di truyền
Ngẫu phối (giao phối, giao
phấn), giao phối gần (tự thụ).
5
Cơ chế điều hòa
biểu hiện
Cơ chế điều hòa hoạt động của
gene
Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi
trường và kiểu hình
Tần số allele ổn định.
1
Cấu
trúc
1. Đơn
phân
(300
đvC)
ADN
Nucleotide: Gồm 3 thành phần:
- Đường pentose (5C): Deoxyribose (C5H10O4)
- Base nitrogen (A, T, G, X)
- Nhóm phosphate - H3PO4
→ Trên cơ sở 4 loại nucleotide khác nhau ở thành phần
base, người ta chia nucleotide thành 4 loại: A, T, G, X
Ribonucleotide: Gồm 3 thành phần:
- Đường pentose (5C): Ribose (C5H10O5)
- Các nucleotide trên mỗi mạch liên kết với nhau bằng mối
liên kết hóa trị (phosphodieste) theo một chiều xác định
(5’-3’) giữa đường của nucleotide phía trước với nhóm
phosphate của nucleotide phía sau. Tạo thành chuỗi
polynucleotide.
- 2 chuỗi polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết
hydrogen theo NTBS:
+ A = T bằng 2 liên kết hydrogen.
+ G X bằng 3 liên kết hydrogen.
- Các ribonucleotide trên mỗi mạch liên kết với nhau bằng mối
liên kết hóa trị (phosphodieste) theo một chiều xác định (5’-3’)
giữa đường của ribonucleotide phía trước với nhóm phosphate của
ribonucleotide phía sau. Tạo thành chuỗi polyribonucleotide.
Hình 1.2
2. Một
mạch
3. Hai
mạch
ARN
- Base nitrogen (A, U, G , X)
- Nhóm phosphate - H3PO4
→ Trên cơ sở 4 loại ribonucleotide khác nhau ở thành phần base,
người ta chia ribonucleotide thành 4 loại: rA, rU, rG, rX
- 1 chuỗi polyribonucleotide có thể tự cuộn xoắn liên kết với nhau
bằng các liên kết hydrogen: (VD: tARN, rARN)
+ rA = rU bằng 2 liên kết hydrogen.
+ rG rX bằng 3 liên kết hydrogen.
2
ADN (Dạng B)
- Gồm 2 mạch polynucleotide xoắn kép, đều song song
quanh một quanh trục tưởng tượng, giống 1 cái cầu thang
xoắn.
+ Bậc thang: Là sự liên kết giữa các cặp base nitrogen theo
NTBS.
+ Tay thang: Là sự liên kết kế tiếp giữa 2 thành phần đường
và nhóm phosphate.
- Độ dài của một nucleotide là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide.
- Đường kính vòng xoắn là 20 A0.
ARN
- Gồm 1 mạch polyribonucleotide. Có 3 loại polyribonucleotide :
+ mARN: Mạch thẳng, có trình tự ribonucleotide đặc hiệu (không được
dịch mã) nằm gần mã mở đầu để ribosome có thể nhận biết vị trí, chiều
thông tin di truyền và tiến hành dịch mã.
+ tARN: Chuỗi polyribonucleotide cuộn xoắn, có đoạn các cặp base liên
kết theo nguyên tắc bổ sung (A = U, G X) → 3 thuỳ. Có 2 đầu quan
trọng: Một đầu mang acid amine, một đầu mang bộ ba đối mã
(anticodon). (Xem hình 1.6)
+ rARN: Chuỗi polyribonucleotide, ở nhiều vùng có liên kết bổ sung tạo
nên vùng xoắn kép cục bộ.
3
Vùng
Vùng điều hoà
Vị trí
Đầu 3’ mạch gốc
Vai trò
Có trình tự nucleotide đặc biệt giúp enzyme ARN-polymerase có thể nhận
biết liên kết để khởi động quá trình phiên mã. Đồng thời chứa các trình tự
nucleotide điều hòa phiên mã.
Vùng mã hoá
Vùng kết thúc
Giữa
Đầu 5’ mạch gốc
Mã hóa acid amine.
Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
4
Một số điểm so sánh cơ bản giữa sao chép ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ
1. Điểm giống nhau
- Đều được thực hiện theo 2 hướng
- Đều theo nguyên tắc bổ sung, đối song song , kéo dài theo chiều 5-> 3
- Đều có một mạch liên tục và một mạch không liên tục
- Đều cần có mARN mồi
2. Điểm khác nhau
Điểm so sánh
SV nhân sơ
SV nhân thực
Số đoạn ARN mồi và đoạn Okazaki
ít
Nhiều
Thời gian
Điểm khởi đầu sao chép
Ngắn ( E.coli: 40 phút )
1 điểm
Dài : 6-8h
Nhiều : Người : 20000-30000
Tốc độ sao chép
Cao : 850nu/giây
Thấp : 60-90nu/giây
Số loại enzim
Ít ( E.coli: 5 loại )
Nhiều ( NGười : 15 )
Nơi xảy ra
Quá trình tự nhân đôi diễn ra liên tục với
quá trình phiên mã và dịch mã
Quá trình tự nhân đôi chỉ xảy ra ở
pha S trong tế bào chbào chất, còn quá
trình dịch mã xảy ra trong tế bào chất
5
Điểm khác biệt
Enzim
Nhân sơ
Chỉ cần một loại enzim tổng hợp 3 loại
ARN (rARN,mARN, tARN).
Đơn vị phiên mã
Một đơn vị phiên mã gồm nhiều gen
(một gen điều hoà, một vùng điều hoà
điều khiển sự phiên mã của cả một nhóm
gen- operon)
ARN tổng hợp ra được dùng để dịch mã
ngay mà không cần biến đổi.
Hoàn thiện mARN
Nhân thực
Cần 3 loại enzim khác nhau tổng hợp 3 loại ARN
(ARN pol I tổng hợp rARN; ARN pol II tổng hợp
mARN; ARN pol III tổng hợp tARN).
Một đơn vị phiên mã chỉ gồm một gen (một gen điều
hoà, một vùng điều hoà điều khiển sự phiên mã của
một gen).
ARN tổng hợp ra cần phải được cắt bỏ intron và nối
các exon lại với nhau để tạo ra mARN; ngoài ra, còn
gắn thêm mũ 7 mêtyl G ở đầu 5' và đuôi poli A ở đầu 3'
của mARN.
Ý nghĩa: (0,5 đ)
- Đối với sinh vật nhân sơ: Giúp tiết kiệm năng lượng và thời gian cho các quá trình phiên, dịch mã diễn ra nhanh hơn (phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời),
góp phần làm cho nhân sơ có thể sinh sản nhanh. (0,25đ)
- Đối với sinh vật nhân thực: Việc gắn mũ và đuôi poli A có tác dụng kích thích mARN đi ra tế bào chất để dịch mã và tránh khỏi sự phân huỷ của một số enzim, là tín
hiệu để cho riboxom nhận biết gắn vào mARN để dịch mã và tạo ra sự ổn định lâu dài hơn trong tế bào. Việc cắt bỏ intron và nối exon có thể tạo ra các mARN trưởng
thành khác nhau, từ đó qua dịch mã tạo ra được các chuỗi polipetit khác nhau để cấu trúc lên các loại protein khác nhau. (0,25đ)
6
- Các enzim
Các thành phần
Chức năng
Phân tử ADN mạch khuôn.
Xác định trình tự các nuclêôtit trên phân tử ADN sợi kép mới.
Điểm khởi đầu sao chép:
Là trình tự nuclêôtit đặc hiệu trên mạch khuôn của phân tử ADN được phức hệ khởi
đầu sao chép nhận ra , gắn vào và bắt đầu sao chép.
Các nuclêôtit (NTP)
+ Đơn vị cấu trúc nên AND
+ Nguồn cung cấp năng lượng cho quá trình sao chép
Các loại prôtêin
- Nhóm prôtêin nhận ra điểm khởi đầu Có tác dụng tách, giãn xoắn 2 mạch đơn của phân tử ADN.
sao chép
Ngăn cản 2 mạch đơn sau khi giãn xoắn không liên kết trở lại với nhau.
- Prôtêin bám mạch đơn SSB.
Các loại enzim
-Gyrase
- Helicase
- Primase
- Các enzim ADN pol
+ ADN pôlimeraza I
+ ADN pôlimeraza III
Tháo xoắn, gỡ rối phân tử ADN sợi kép
Giãn xoắn phân tử ADN
Tham gia tổng hợp ARN mồi
Loại bỏ đoạn mồi và thay thế vào đó đoạn ADN tương ứng
Đóng vai trò chính xúc tác cho phản ứng kéo dài chuỗi pôlinuclêôtit từ đoạn mồi đến
hết phân tử ADN
Nối các đoạn Okazaki nằm kề nhau
- ADN ligaza
7
Lo¹i ARN
mARN
tARN
rARN
§iÓm
ph©n biÖt
§Æc ®iÓm cÊu tróc
Chøc n¨ng
C¸c bíc
DiÔn BiÕn
Më ®Çu
KÐo dµi
KÕt thóc
*Một Operon:
Vùng
Gene cấu trúc (Z, Y, A)
Vận hành (O)
Vai trò
Nhóm gene Z, Y, A tổng hợp các chuỗi polypeptide hình thành enzyme phân giải lactose.
Nơi protein ức chế bám vào cản trở ARN-polymerase trượt tới nhóm gene cấu trúc thực hiện quá
trình phiên mã.
Khởi động (P)
Nơi ARN-polymerase bám vào khởi động quá trình phiên mã.
*Gene điều hoà (Regulatory gene): Thông qua phiên mã, dịch mã tổng hợp protein ức chế.
Phân biệt hoạt động của operon Lac khi có Lactozo và khi không có Lactozo
M«i trêng kh«ng cã lact«z¬
M«i trêng kh«ng cã lact«z¬
. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli.
Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của 1 gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.
Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị ức chế nên không hoạt động khi có
chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt động.
8
* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin ức chế gắn với gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc A, B, C (gen
cấu trúc không hoạt động được).
* Khi môi trường có lactozơ:
Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên gen vận hành hoạt động bình
thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã.
III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (nhân chuẩn).
- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.
+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã.
+ Biến đổi sau phiên mã.
+ Dịch mã.
+ Biến đổi sau dịch mã.
- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng sự phiên mã.
- Cơ chế điều hoà diễn ra như sau:
Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế, prôtêin này gắn vào gen chỉ huy (o) làm ngăn cản hoạt động của enzim phiên mã. Vì vậy ức chế hoạt động tổng
hợp ARN của các gen cấu trúc. Khi trong môi trường nội bào có chất cảm ứng, chất này kết hợp với prôtêin ức chế làm vô hiệu hoá chất ức chế, không gắn vào gen chỉ
huy. Kết quả là gen chỉ huy làm cho nhóm gen cấu trúc chuyển từ trạng thái ức chế sang trạng thái hoạt động. Quá trình phiên mã lại xảy ra.
9
2. Cơ chế điều hoà ở sinh vật có nhân.
- Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật có nhân phức tạp hơn vì do tổ chức phức tạp của ADN trong NST. ADN trong tế bào có khối lượng rất lớn, nhưng chỉ một
phần nhỏ mã hoá các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hoà.
- ADN tồn tại trên NST được xoắn lại rất phức tạp, vì vậy trước khi phiên mã NST phải tháo xoắn rồi các phân tử enzim phiên mã tương tác với prôtêin điều hoà bám vào
vùng khởi động xúc tiến quá trình tổng hợp ARN.
- Tuỳ nhu cầu của tế bào, tuỳ từng mô, từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển mà mỗi tế bào có nhu cầu tổng hợp các loại prôtêin không giống nhau.
- Trong cùng một loại tế bào, các loại mARN có tuổi thọ khác nhau. Các prôtêin được tổng hợp vẫn thường xuyên chịu cơ chế kiểm soát để lúc không cần thiết các prôtêin
đó lập tức bị enzim phân giải.
- Hoạt động phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn phụ thuộc vào vùng khởi động, vào các tín hiệu điều hoà. Ngoài ra trong hệ gen của sinh vật nhân chuẩn còn có các gen tăng
cường, gen bất hoạt. Các gen tăng cường tác động lên gen điều hoà, gây nên sự biến đổi cấu trúc nuclêôxôm của chất nhiễm sắc, gen bất hoạt, làm ngừng phiên mã khi
gây ra sự biến đổi cấu trúc NST.
Cần chú ý rằng các ARN được tổng hợp từ gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn ban đầu chỉ là những bản thảo chưa hoàn chỉnh. Sau đó cũng được sửa chữa, cắt bỏ, chế
biến lại để tạo ra những ARN thành thục mới đưa vào sử dụng làm bản phiên chính thức tổng hợp prôtêin. Hiện tượng này được gọi là cơ chế điều hoà sau phiên mã.
10
D¹ng ®ét biÕn
§ét biÕn thay thÕ mét cÆp
nuclª«tit
§iÓm so s¸nh
§ét biÕn thªm hay mÊt
mét cÆp nuclª«tit
HËu qu¶ mçi lo¹i
HËu qu¶ chung vµ ý
nghÜa( Gièng nhau)
* Phân chia nhân
Các kì
Kì đầu (B)
Kì giữa (C)
Kì sau (D)
Kì cuối (EF)
Đặc điểm
- NST bắt đầu co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc và có hình thái đặc trưng.
- Dây tơ vô sắc kéo, tách mỗi NST kép ở tâm động thành 2 NST
đơn về 2 cực của TB.
- NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con tái xuất hiện.
NST
2n kép
2n kép
4n đơn
2n đơn
11
Các kì
Kì đầu I (D)
Đặc điểm
NST
- Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và
dần co xoắn lại.
- Giữa kỳ: Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của
một số cặp NST tương đồng kép.
2n kép
- Cuối kỳ: Màng nhân và nhân con biến mất, thoi vô sắc dần xuất
hiện.
Kì giữa I (E)
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và sắp xếp thành
hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc.
Kì sau I (F)
- Dây tơ vô sắc kéo mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng về 2
cực của tế bào.
2n kép
- Tại mỗi cực, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc tiêu biến.
Kì cuối I (G)
- Màng tế bào thắt lại (hình thành vách ngăn) ở giữa phân chia tế
bào mẹ thành 2 tế bào con.
Kết quả lần phân bào I: Phân chia 1 tế bào 2n thành hai tế bào con có n NST kép.
* Phân bào II (Giảm phân II) Diễn biến như quá trình nguyên phân.
Các kì
Đặc điểm
- Màng nhân dần dần biến mất.
Kì đầu II (H)
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì giữa II (I)
Kì sau II (J)
Kì cuối II (K, L)
2n kép
n kép
NST
n kép
- Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
n kép
- Dây tơ vô sắc kéo, tách mỗi NST kép ở tâm động thành 2 NST
đơn về 2 cực của TB.
- NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.
n kép
n đơn
Kết quả lần phân bào II: Phân chia 1 tế bào n NST kép thành hai tế bào con có n NST đơn.
Kết quả quá trình giảm phân: Phân chia 1 tế bào có 2n NST đơn thành 4 tế bào con có bộ NST n đơn.
2. Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
12
Nguyên phân
- Xảy ra một lần phân bào gồm 5 kì
- Mỗi nhiễm sắc thể tương đồng được
nhân đôi thành 2 nhiễm sắc thể kép, mỗi
nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit
- Ở kì trước không xảy ra trao đổi chéo
giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc
- Tại kì giữa các nhiễm sắc thể tập trung
thành từng nhiêm sắc thể kép
- Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li
các crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép
về 2 cực của tế bào
- Kết quả mỗi lần phân bào tạo ra 2 tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ổn
định
- Xảy ra trong tế bào sinh dưỡng và mô
têd bào sinh duc sơ khai
Giảm phân
- Xảy ra 2 lần phân bào lilên tiếp. lần phân
bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào
II là phân bàonguyên phân
- Mỗi nhiễm sắc thể tương đồng được nhân
đôi thành một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng kép gồm 4 crômatit tạo thành một thể
thống nhất.
- Ở kì trước I một số cặp nhiễm sắc thể có
xảy ra hiện tượng tiếp hợp và xảy ra trao
đổi đoạn giữa 2 crômatit khác nguồn gốc,
tạo nhóm gen liên kết mới.
- tại kì giữa I các nhiễm sắc thể tập trung
thành từng nhiễm sắc thể tương đồng kép.
- Ở kì sau I của giảm phân có sự phân li các
nhiếm sắc thể đơn ở trạng thái kép trong
từng cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép để
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể
đơn ở trạng thái kép khác nhau về nguồn
gốc nhiễm sắc thể
- Kết quả qua 2 lần phân bào tạo ra các tế
bào giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi
một nửa khác biệt nhau về nguồn gốc và
chất lượng nhiễm sắc thể
- Xảy ra ở tế bào sinh dục sau khi các tế
13
bào đó kết thúc giai đoạn sinh trưởng
1: Ở ngô, 2n = 20. Hãy hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân
Kì
Đầu kì trung gian
Cuối kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Số lượng
20
20
20
20
40
Trạng thái
Đơn
Kép
Kép
Kép
Đơn
Số tâm động Số chromatide
20
0
20
40
20
40
20
40
40
0
14
Kì cuối
20
Đơn
20
0
Giảm phân
Kì
Đầu kì trung gian
Cuối kì trung gian
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
DẠNG
VÍ DỤ
ĐẶC
ĐIỂM
Số lượng
20
20
20
20
20
10
10
10
20
10
Nhiễm sắc thể
Trạng thái
Số tâm động
Đơn
20
Kép
20
Kép
20
Kép
20
Kép
20
Kép
10
Kép
10
Kép
10
Đơn
20
Đơn
10
Số chromatide
0
40
40
40
40
20
20
20
0
0
PHÂN BIỆT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
CHUYỂN ĐOẠN
MẤT ĐOẠN
LẶP ĐOẠN
Chuyển đoạn không cân giữa NST - Mất đoạn ở vai dài NST 22 - Lặp đoạn càng nhiều ở
số 22 với 9 tạo nên NST 22 ngắn ở người gây ung thư máu ác ruồi giấm → mắt càng dẹt.
- Lặp đoạn làm tăng hoạt
hơn bình thường bệnh ung thư tính.
- Mất một phần vai ngắn NST tính của enzyme amylase.
máu ác tính.
số 5 gây hội chứng mèo kêu.
ĐẢO ĐOẠN
- Ở ruồi giấm, có 12 dạng
đảo đoạn liên quan đến khả
năng thích ứng nhiệt độ khác
nhau của môi trường.
- Ở muỗi, đảo đoạn lặp đi
lặp lại trên các NST góp
phần tạo nên loài mới.
Là dạng ĐB dẫn đến sự trao đổi Làm mất đi một đoạn nào đó Là dạng ĐB làm cho một
Là dạng ĐB làm một đoạn
đoạn giữa các NST không tương của NST
đoạn NST bị lặp lại một NST bị đứt ra, đảo ngược
đồng hoặc sự trao đổi chéo không
hay nhiều lần làm tăng số 1800 và nối lại làm thay đổi
cân giữa các cặp NST tương đồng.
lượng gen trên đó.
trình tự gen trên đó
15
Hệ quả
Thay đổi nhóm gen liên kết
Giảm số lượng gene.
- Một đoạn một NST bị đứt gãy gắn
CƠ
vào vị trí khác hoặc gắn vào một
CHẾ
NST khác.
- Tiếp hợp, trao đổi chéo không cân.
HẬU
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết
QUẢ
hoặc mất khả năng sinh sản.
- Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng.
- Sự hợp nhất các NST làm giảm số
Ý
lượng NST của loài hình thành
NGHĨA loài mới.
- Giảm khả năng sinh sản Sử
dụng các dòng côn trùng mang
chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ
sâu hại.
Do bị đứt gãy trực tiếp hoặc
do hiện tượng chuyển đoạn
giữa các NST.
Mất đoạn lớn thường gây
chết, mất đoạn nhỏ không
ảnh hưởng.
Mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ
khỏi NST những gene không
mong muốn ở một số giống
cây trồng.
Tăng số lượng gen, mất
CB gen
Do hiện tượng trao đổi
chéo không cân giữa 2
chromatid trong cặp NST
tương đồng.
Làm giảm, hoặc tăng
cường độ biểu hiện của
tính trạng.
Làm tăng cường độ
biểu hiện của tính trạng
ứng dụng công nghiệp lên
men. Tạo gen mới trong
tiến hóa
T.đổi vị trí gen, HĐ gen thay
đổi, hoặc ko hoạt động
NST tự cuộn xoắn, đứt và
nối lại.
Có thể ảnh hưởng đến sức
sống
Sắp xếp lại các gene (sai
khác NST) góp phần tạo ra
nguồn nguyên liệu cho quá
trình tiến hóa (Hình thành
đặc điểm thích nghi, hình
thành loài mới)
PHÂN BIỆT THỂ LỆCH BỘI, THỂ TỰ ĐA BỘI, THỂ DỊ BỘI
Khái niệm
Phân loại
Đối tượng
Cơ chế
Lệch bội
Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của
một hoặc một số cặp NST tương đồng.
- Thể không, Thể một, Thể một kép, Thể ba, Thể
bốn,Thể bốn kép:
-Chi cà, chi lúa, người: VD: Klinefelter, Down,
Turner, siêu nữ hầu hết đều si đần, vô sinh.
- Trong quá trình Giảm phân tạo giao tử: dây tơ vô
sắc không hình thành, dẫn tới một hoặc một số cặp
NST nhân đôi nhưng phân ly không đồng đều tại kỳ
sau I hoặc II tạo ra giao tử mang ĐB thừa hoặc thiếu
1 NST. Thông qua thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử
bình thường và giao tử mang ĐB đó Thể lệch bội
+ Trong NP: Do phân ly không đồng đều tại kỳ sau
của một hoặc một số cặp NST trong nguyên phân
của tế bào sinh dưỡng, hình thành 2 dòng tế bào,
dòng tế bào bình thường và dòng tế bào đột biến dị
Tự đa bội
Là sự gia tăng một số nguyên lần bộ
NST đơn bội (n) của loài và lớn hơn
2n
Đa bội chẵn: 4n,6n,8n…
Đa bội lẻ: 3n,5n,7n
Củ cải đường tứ bội (4n), dưa hấu
tam bội (3n), cà chua tam bội (3n),
…, ít gặp ở động vật
- Trong giảm phân: tất cả các cặp
NST không phân li hình thành nên
giao tử 2n
- Qua thụ tinh:
+ G(2n) x G (2n) --> hợp tử 4n -->
thể tứ bội
+ G(2n) x G (n) --> hợp tử 3n -->
thể tam bội
- Trong lần nguyên phân đầu tiên
của hợp tử tất cả các NST không
Dị đa bội
Là sự gia tăng số bộ NST đơn
bội của 2 loài khác nhau trong 1
tế bào
Thể song nhị bội
Cây lai giữa cải củ với cải bắp,
cây lai giữa lúa mì dại với lúa mì
trồng.
- Lai xa 2 loài khác nhau được
con lai F1 do không tương đồng
về bộ NST nên không giảm phân
tạo giao tử bất thụ.
-
16
Đặc điểm,
tính chất
Hậu quả
Ý nghĩa
T/chí
Khái
niệm
Phân
loại
CC
phát
sinh
Hậu
quả
Ý
nghĩa
bội. Biểu hiện thành kiểu hình gọi là thể khảm. Ví phân li tạo thể tứ bội.
dụ: Hoa giấy đỏ đã xuất hiện một số hoa trắng.
- Xảy ra ở NST Giới tính, hoặc NST thường, tại các
TB xoma hoặc TB sinh giao tử
- TB mang thừa hoặc thiếu 1 vài NST
- Tế bào của cơ thể mang bộ NST
- Thể lệch bội hữu thụ, một số không sinh sản được
của 1 loài
- Đa bội lẻ: bất thụ
- Đa bội chẵn: hữu thụ
Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene, từ đó gây giảm
- Tạo quả không hạt
sức sống, giảm khả năng sinh sản và có thể gây chết - Thể đa bội có tế bào to, cơ quan
sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe,
chống chịu tốt
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
Tạo giống mới
Dùng để xác định vị trí của gene trên NST, tức
Có vai trò quan trọng trong tiến
gene nằm trên NST nào thông qua đột biến mất đoạn hoá hình thành nên loài mới. Và đây
là con đường hình thành loài nhanh
nhất.
Đô ôt biến lê cô h bô ôi
Khái niệm: Tăng giảm số lượng NST
xảy ra ở 1 hay vài că ăp NST. )
Các dạng thường gă pă : thể không (2n –
2), thể mô ăt (2n – 1), thể ba (2n + 1), thể
bốn (2n + 2)...
- 1 hay 1 số că ăp NST không phân li
trong phân bào, tạo ra giao tử n+1, n-1
- Giao tử n+1 x n 2n+1...
Làm mất cân bằng hê ă gen → thể lê ăch
bô ăi thường không sống được hay giảm
sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ
loài.
Cung cấp nguyên liê uă cho tiến hoá. Trong
chọn giống sử dụng lê că h bô iă để đưa các
NST mong muốn vào cơ thể khác hoă că để
xác định vị trí của gen trên NST.
Tế bào của cơ thể lai mang bộ
NST lưỡng bội của 2 loài khác
nhau
Thể dị đa bội hữu thụ
hình thành loài mới, chủ yếu là
các loài thực vật có hoa
+ Cơ thể có tế bào to, cơ quan
sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe,
chống chịu tốt.
+ Là con đường hình thành loài
mới nhanh nhất.
Đô ôt biến tự đa bô ôi
Tăng mô ăt số nguyên lần bô ă đơn bô ăi
của cùng mô ăt loài và lớn hơn 2n.
Các dạng thường gă pă : đa bô ăi lẻ (3n,
5n,...); đa bô ăi chẵn (4n, 6n,...)
- Tất cả các că pă NST không phân li
trong phân bào, tạo giao tử 2n
- Giao tử 2nx2n4n, 2nxn3n
Hàm lượng ADN tăng →tế bào to, cơ
quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ,
chống chịu tốt. Thể đa bô iă lẻ thường
không có khả năng phát sinh giao tử bình
thường.
Góp phần hình thành loài mới, giống
mới.
17
Một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
Đặc điểm
- Lượng ADN
- Tổng hợp chất hữu cơ
- Tế bào
- Cơ quan sinh dưỡng
- Phát triển
- Khả năng sinh giao tử
Chuối rừng
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường -> có hạt
Chuối trồng
Cao
Mạnh
To
To
Khỏe
Không có khả năng sinh giao tử
bình thường nên không hạt
c. Cho rằng chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng: Trong những trường hợp đặc biệt, khi chuối rừng phân li giao tử, các cặp NST tương đồng
không phân li trong giảm phân tạo nên các giao tử 2n. Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo nên hợp tử 3n. Những
cây chuối tam bội này có quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh dưỡng để tạo chuối nhà
như ngày nay.
Dạng
Phân biệt
Đột biến
Khái niệm
Những biến đổi về cấu trúc,
số lượng của ADN và NST
Cơ chế phát
sinh
Tác động bởi các nhân tố ở
môi trường trong và ngoài
cơ thể vào ADN và NST
Tính chất biểu - Mang tính cá biệt ngẫu
hiện
nhiên, vô hướng.
- Có thể trung tính, có lợi
hoặc có hại.
- Là những biến dị có thể di
Biến dị tổ hợp
Thường biến
Những biến đổi ở kiểu hình
Sự tái tổ hợp các gen của bố của một kiểu gen phát sinh
mẹ tạo ra ở thế hệ lai tạo ra trong quá trình phát triển
những kiểu hình khác bố mẹ của một cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường
Phát sinh do các cơ chế phân
li và tổ hợp tự do của các
NST trong giảm phân, do Ảnh hưởng của điều kiện
hoán vị gen, tương tác gen và môi trường, không do sự
do kết quả của sự kết hợp biến đổi trong kiểu gen
ngẫu nhiên của các giao tử
trong thụ tinh
- Làm xuất hiện các tính trạng - Mang tính đồng loạt, định
vốn có hoặc chưa có ở các hướng.
thế hệ trước.
- ChKhông di truyền được
- Di truyền được
18
Dạng
Phân biệt
Đột biến
Biến dị tổ hợp
Thường biến
truyền được
Ý nghĩa
Là nguồn nguyên liệu sơ
Giúp cho sinh vật có thể
cấp cho tiến hóa và chọn Là nguồn nguyên liệu thứ
thích ứng với những biến
giống. Trong đó đột biến cấp cho tiến hóa và chọn
đổi nhất thời của môi
gen là nguồn nguyên liệu giống.
trường
chủ yếu.
Những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. 1,5 đ
Tiêu chí
Khái
niệm
Nguyên
nhân
Ví dụ
Tính chất
Ý nghĩa
Thường biến
Đột biến
Những biến đổi KH của cùng một Những biến đổi về ADN hoặc NST
KG trong đời cá thể
Do môi trường thay đổi
- Tác nhân vật lý, hóa học, sinh học, rối
loạn trong cơ thể
Cây rau mác. 3 môi trường cho 3
- lúa bị bạch tạng, lợn xẻ thùy, tăng số
dạng lá khác nhau
lượng bông trên khóm lúa
- Đồng loạt, hướng xác định, thích - Cá biệt, ngẫu nhiên, vô hướng
ứng môi trường
- thường có hại, một số trung tính, hoặc
-thường có lợi
có lợi
- không di truyền được
- di truyền được
- gián tiếp cho tiến hóa và chọn - Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp
19
giống
cho tiến hóa và chọn giống
- ĐBG là nguyên liệu chủ yếu
Tiêu chí
Biến dị đột biến
Biến dị tổ hợp
1.
Khái - Biến đổi trong cấu trúc của gen - Tổ hợp lại VCDT vốn có của bố mẹ
niệm
hoặc biến đổi NST
theo các cách khác nhau. Phát sinh
trong quá trình sinh sản
2.Nguyên - Tác nhân vật lý, hóa học sinh học. - Phân ly độc lập
nhân phát - Rối loạn quá trình sinh lý, hóa - Hoán vị gen, tương tác gen
sinh
sinh trong tế bào
3.Cơ chế - Bắt cặp không đúng các nu trong - Phân ly độc lập các gen alen và tổ
phát sinh quá trình nhân đôi, tác động của các hợp tự do các gen không alen trong
tia tử ngoại, hóa chất như 5BU, giảm phân tạo giao tử.
EMS thay thế, thêm, mất cặp nu
- Trao đổi chéo giữa các gen alen
- Rối loại quá trình hình thành dây trong cặp NST kép khác nguồn tại kỳ
tơ vô sắc, thoi phân bào nên ở 1, 1 đầu 1
20
- Xem thêm -