Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn sinh học...

Tài liệu đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn sinh học

.PDF
77
57
87

Mô tả:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận xét sau: (1).Bệnh D do gen lặn qui định và nằm trên nhiễm sắc thể thường. (2). Có tối đa 9 người xác định được chính xác kiểu gen. (3). Cặp vợ chồng số 13 và 14 này khi sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả ba bệnh là 1/25. (4). Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh được 1 người con gái mang kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen là 1/50 Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. (2). Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. (3). Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. (4). Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
SỞ GĐ & ĐT LÀO CAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Môn thi: SINH HỌC ĐỀ THI LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 11nm. D. 300nm Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì? A. Hỗ trợ. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Ký sinh. D. Cạnh tranh. Câu 3: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây? A. Cây ngày dài. B. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính. C. Cây trung tính. D. Cây ngày ngắn. Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng A. bẫy đèn. B. thiên địch. C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật. D. thuốc trừ sâu hóa học. Câu 5: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là A. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt C. chuối nhà sinh sản hữu tính D. chuối nhà không có hoa. Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Vượn B. Gôrilia C. Tinh tinh D. Đười ươi Câu 7: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Uraxin. B. Timin. C. Xitôzin. D. Ađênin. Câu 8: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh A. ung thư máu. B. máu khó đông. C. hồng cầu hình lưỡi liềm. D. đao. Câu 9: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST. D. đột biến lặp đoạn NST. Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 100%. B. 25%. C. 15%. D. 50%. Câu 12: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 13: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường) A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10. B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10. C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10. D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10. Câu 14: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực? (1) Phiên mã. (2) Dịch mã. (3) Nhân đôi ADN. (4) Nhiễm sắc thể nhân đôi. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 15: Trong các biện pháp dưới đây : (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng (2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm (3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn (4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 16: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây? (1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen. (3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính. (5) Di truyền qua tế bào chất. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 17: Các nhân tố sau: (1) đột biến. (2) các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) giao phối ngẫu nhiên. (3) di nhập gen. Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa? A. (3),(4),(5). B. (1),(3),(5). C. (1),(3). D. (2),(3),(5). Câu 18: Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm? (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp. (2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. (3) Bảo quản khô. (4) Bảo quản lạnh. (5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. Số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × AA. D. aa × aa. Câu 20: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (3), (5), (7). B. (3), (4), (7), (8). C. (1), (2), (6), (8). D. (2), (4), (5), (6). Câu 21: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (3). Câu 22: Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Mái che ít bóng mát hơn. B. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. D. Cây tạo bóng mát. Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 1 B. 4 C. 2 Câu 24: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ. D. 8 Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(2),(4). Câu 25: Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 26: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8. B. 0,7 và 0,3. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6. Câu 27: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Chất X được gọi là chất cảm ứng. D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,.... Câu trả lời đúng là A. (2), (3), (4) B. (2), (4), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4) Câu 29: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18% Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 30: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là A. 12% và 10%. B. 10% và 12%. C. 10% và 9%. D. 9% và 10%. Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,408 0,384 0,208 F3 0,4464 0,3072 0,2464 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: A. đột biến gen. B. giao phối không ngẫu nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 33: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB D d AB D X X × X Y cho ab ab F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 15%. B. 10%. C. 5%. D. 7,5%. Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. (4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là A. 29/30. B. 4/9. Câu 37: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd C. 3/5. D. 7/15. EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 16. B. 48. C. 64. D. 32. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (2), (3) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 5/32. B. 3/7. C. 15/32. D. 7/32. Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể. C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024. D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536. SỞ GĐ & ĐT GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: SINH HỌC HÙNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 2 Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 1: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Chân chuột chũi và chân dế chũi. B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. C. Mang cá và mang tôm. D. Tay người và vây cá voi. Câu 2: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm. Câu 3: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. ♀XWXw × ♂XWY B. ♀XWXW × ♂XwY C. ♀XWXw × ♂XwY D. ♀XwXw × ♂XWY Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là: A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế. B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt. C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. Câu 5: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Bò B. Trâu C. Ngựa D. Cừu Câu 6: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là: A. Không bào B. Ti thể C. Lục lạp D. Lưới nội chất. Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. AA × aa C. Aa × Aa D. Aa × aa Câu 8: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. Lipit C. Cacbohidrat. D. Prôtêin Câu 9: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN? A. Restrictaza B. ARN pôlimeraza C. ADN pôlimeraza D. Ligaza. Câu 10: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli? A. Gen điều hoà B. Nhóm gen cấu trúc C. Vùng vận hành (O) D. Vùng khởi động (P) Câu 11: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì: A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ. B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n. C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể. D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n. Câu 12: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ? A. 5 B. 10 C. 8 D. 4 Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là A. AaBB × aabb B. AABb × aabb C. AAbb × aaBB D. AABb × Aabb Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AA × aa B. AA × Aa C. Aa × aa. D. Aa × Aa Câu 15: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F3 là A. 0,6 B. 0,12 C. 0,06. D. 0,24 x+y(1−1/2n)2AA:y2nAa:z+y(1−1/2n)2aaCâu 16: Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là: A. 5’AAG 3’. B. 5’AUG 3’. C. 5’UAG 3’. D. 5’UGA 3’. Câu 17: Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb. B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb. C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb. D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb. Câu 18: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật: A. Các cây cỏ trong cùng một vườn hoa. B. Nhiều con gà nhốt trong chiếc lồng ngoài chợ C. Một ong mật thợ đang kiếm ăn ở một cánh đồng hoa. D. Những con cá chép trong cùng một ao. Câu 19: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,18 0,24 0,58 F3 0,09 0,42 0,49 F4 0,42 0,09 0,49 Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây: A. Giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên C. đột biến D. chọn lọc tự nhiên Câu 20: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh B. Hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 21: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit. B. đảo đoạn NST. C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST. Câu 22: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôli. C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống. Câu 23: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 24: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B. I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. II. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá lành thì thấy cây bị bệnh. III. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B. IV. Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic. Có mấy nhận định không đúng? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 C. Vi khuẩn phản nitrat D. vi khuẩn nitrat Câu 25: Quan sát hình ảnh sau và cho biết: Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn amôn Câu 26: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là: A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây Câu 27: Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể: A. Đột biến và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. Câu 28: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài C. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản Câu 29: Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau: (I). Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng. (II). 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng. (III). Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8. (IV). Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 12,5% Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên? I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. IV. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi với con người. A. 4 B. 3 C. 2 Câu 31: Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật : D. 5 Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ? I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm. V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 32: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường: Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau: I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8. II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb. Số phát biểu không đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 33: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 34: Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên): Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là: A. APG; RiDP B. APG; AlPG C. Axit pyruvic; Glucozo D. ATP; Glucozo Câu 35: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là: A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10. C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. Câu 36: Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen, ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau: I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%. II. Ruồi cái F1 có kiểu gen AB ab III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab ab IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3 B. 2 C. 0 D. 1 Câu 37: Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được: 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu? A. 0,0025 B. 0,005 C. 0,045 D. 0,2025 Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau: I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai. II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai. III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 40: Sự di truyền một bệnh Y ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh Y độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh Y II. Có 4 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh Y là 5/36 IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh Y xấp xỉ bằng 0,0868% A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 SỞ GĐ & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: SINH HỌC QUỐC HỌC HUẾ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 1 Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 1: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch: A. song song, ngược chiều với dòng nước, B. song song, cùng chiều với dòng nước. C. song song với dòng nước. D. xuyên ngang với dòng nước. Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. ADN của vi khuẩn dạng vòng C. Mã di truyền có tính đặc hiệu D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon. Câu 3: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Ở xoang tilacoit B. Ở tế bào chất của tế bào lá C. Ở màng tilacôit. D. Ở chất nền của lục lạp Câu 4: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về CLTN là sai? A. CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. B. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Kết quả của CLTN là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể. Câu 5: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là thể hiện mối quan hệ nào? A. Ức chế - cảm nhiễm B. Cạnh tranh cùng loài C. Cạnh tranh khác loài D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 6: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li tập tính. B. Cách li thời gian. C. Cách li nơi ở D. Cách li cơ học Câu 7: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào? A. Kỷ Đêvôn B. Kỷ Silua. C. Kỷ Ocđôvic D. Kỷ Cambri Câu 8: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất? A. xARN B. tARN C. mARN D. rARN Câu 9: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. (3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau (4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một (1) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể; (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN; (3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; (4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 11: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. C. Tính đa dạng về loài tăng D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Câu 13: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là (1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng (3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe. (4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 14: Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,45 C. 0,275 D. 0,375 Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Câu 16: Khi nói về hô hấp ở thực vật,bao nhận định sau đây là đúng ? (1) quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP. (2) Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2 (3) Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt (4) Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 17: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. (2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. A. 3 B. 5 C. 4 Câu 18: Theo lý thuyết,1 tế bào sinh tinh có kiểu gen D. 2 Ab sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho aB biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. A. 25% B. 20% C. 30% D. 50% hoặc 25% Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nucleotit loại G và có tỷ lệ A/G = 2/3. Theo lý thuyết, gen này có chiều dài là: A. 5100Å B. 6120Å C. 2040Å D. 4080Å Câu 20: Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1? A. Ab Ab  ab aB B. AB ab  ab ab C. AB AB  ab ab D. AB Ab  ab aB Câu 21: Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Aa × aa. B. AA × aa C. AA × AA. D. Aa × Aa. Câu 22: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất A. AAbb× aaBB B. AABB × aabb. C. AaBb × aabb D. AAbb × aaBb Câu 23: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABBCcDD B. AaBbCcDD C. AaBbCcDd D. AaBBCCDd Câu 24: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,3 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Câu 25: Cá cóc Tam đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam đảo được gọi là: A. Loài đặc trưng B. Loài ngẫu nhiên . C. Loài ưu thế D. Loài phân bố rộng Câu 26: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2. (2) Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu (3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn (4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau: (1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza (2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. (3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. (4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu phát biểu nào trên đây đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28: Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ. II. Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenluloz III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 29: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa (2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5% (3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5% (4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20% A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 30: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AB ab (2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20% (3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan