Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Sinh học Chuyên đề đột biến nst và quy luật di truyền luyện thi thpt quốc gia môn sinh có...

Tài liệu Chuyên đề đột biến nst và quy luật di truyền luyện thi thpt quốc gia môn sinh có đáp án

.DOC
36
2790
137

Mô tả:

Chuyên đề đột biến nst và quy luật di truyền luyện thi thpt quốc gia môn sinh có đáp án
XÁC ĐỊNH TÊN CỦA THỂ ĐỘT BIẾN Bài 1. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được ký hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 21 NST (2) 18 NST (3) 9 NST (4) 15 NST (5) 42 NST (6) 54 NST Những thể đột biến nào thuộc dạng đa bội lẻ? Bài 2. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Hãy xác định số NST có trong mỗi tế bào trong các trường hợp sau: a) Tế bào của cơ thể lưỡng bội đang ở kỳ giữa của nguyên phân. b) Tế bào của cơ thể lưỡng bội đang ở kỳ sau của nguyên phân. c) Tế bào của thể lệch bội dạng thể một đang ở kỳ sau của nguyên phân. Câu hỏi và bài tập vận dụng: Câu 1. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được ký hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 12 NST (2) 18 NST (3) 24 NST (4) 42 NST (5) 48 NST (6) 54 NST Những thể đột biến đa bội chẵn là: a) (3), (5) b) (1), (3), (5) c) (1), (4), (5) d) (4), (5), (6) Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được ký hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 12 NST (2) 11 NST (3) 18 NST (4) 13 NST (5) 36 NST (6) 15 NST Những thể đột biến thuộc dạng lệch bội thể một là: a) (3), (5) b) (2), (4) c) (1), (4), (5) d) (4), (5), (6) Câu 3. Có một bệnh nhân thuộc dạng thể 3 kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kỳ sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là: a) 47 b) 94 c) 96 d) 48 Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 8 thể đột biến số lượng NST được ký hiệu từ (1) đến (10). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) có 22 NST (2) có 25 NST (3) có 12 NST (4) có 15 NST (5) có 21 NST (6) có 9 NST (7) có 11 NST (8) có 35 NST (9) có 18 NST (10) có 5 NST Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội và 1 hoặc 2 cặp NST? a) 3 b) 4 c) 5 d) 2 Câu 5. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này đang ở kỳ sau của nguyên phân là: a) 23 b) 48 c) 50 d) 46 Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân ly bình thường thì ở kỳ sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST? a) 18 b) 38 c) 36 d) 34 Câu 7. Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây KHÔNG phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? a) Kiểu gen AABBDDEE b) Kiểu gen AaBbDdEE 1 c) Kiểu gen AabbddEE d) Kiểu gen aabbddEE Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được ký hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) có 22 NST (2) có 25 NST (3) có 12 NST (4) có 15 NST (5) có 24 NST (6) có 9 NST (7) có 11 NST (8) có 35 NST (9) có 18 NST Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST? a) 3 b) 4 c) 5 d) 2 Câu 9. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được ký hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 12 NST (2) 8 NST (3) 6 NST (4) 16 NST (5) 24 NST (6) 20 NST (7) 9 NST (8) 28 NST Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ? a) 3 b) 4 c) 2 d) 5 Câu 10. Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kỳ sau của nguyên phân thì có số NST là: a) 22 b) 44 c) 26 d) 52 Câu 11. Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n = 48. Ở đột biến thể bốn kép, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có số NST là: a) 48 b) 50 c) 52 d) 56 Câu 12. Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thể hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ thể. a) Phân bào nguyên phân và giảm phân b) Phân ly và tổ hợp của các cặp NST c) Giảm phân và thụ tinh d) Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 13. Những dạng đột biến nào sau đây KHÔNG làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. a) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. b) Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. c) Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. d) Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội. Câu 14. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng? a) Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm. b) Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly. c) Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường. d) Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một. Câu 15. Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST (2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. (4) Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử AND cấu trúc trên NST đó. Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? 2 a) 3 b) 4 c) 2 d) 5 Câu 16. Một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể 3 của loài này khi đang ở kỳ giữa của nguyên phân là: a) 21 b) 11 c) 30 d) 42 Câu 17. Khi nói về đột biến đa bội, kết luận nào sau đây Không đúng? a) Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). b) Thể tạm bội có hàm lượng AND ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội. c) Thể đột biến đa bội bị cách ly sinh sản với các loài lưỡng bội sinh ra nó. d) Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỷ lệ như nhau. Câu 18. Ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của đột biến lệch bội dạng thể ba có 42 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: a) 2n = 20 b) 2n = 40 c) 2n = 42 d) 2n = 18 Câu 19. Giả sử phát sinh một đột biến lặn gây chết ở trước tuổi sinh sản. Xét các trường hợp mang gen đột biến lặn sau đây: (1) Thể đồng hợp lặn. (2) Thể dị hợp (3) Thể bốn (4) Gen lặn trên X ở giới XY (5) Thể tứ bội (6) Thể không (7) Thể tam bội (8) Đột biến mất đoạn làm mất alen trội tương ứng Trong 8 trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp sẽ loại bỏ đột biến lặn? a) 4 b) 5 c) 6 d) 3 Câu 20. Cho biết 1 số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. (2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết (4) Làm cho 1 gen nào đó đang họat động có thể ngừng hoạt động. (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử AND cấu trúc nên NST đó. Trong các hệ quả nói trên thì đột biến chuyển đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? a) 3 b) 4 c) 6 d) 5 Câu 21. Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân theo thứ tự là: a) 10; 11; 15 b) 10; 11; 20 c) 20; 22; 40 c) 20; 22; 30 Câu 22. Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng AND ở trong nhân tế bào (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND (3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thế (6) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? a) 3 b) 2 c) 4 d) 5 Câu 23. Một loài thực vật lưỡng bội có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được ký hiệu từ (1) đến (6) mà số NST mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 38 NST (2) 19 NST (3) 17 NST (4) 27 NST (5) 16 NST (6) 36 NST 3 Những thể đột biến thuộc dạng thể lệch bội về 1 hoặc 2 NST là: a) (3), (5), (6) b) (1), (2), (4) c) (2), (3), (5) d) (4), (5), (6). Câu 24. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được ký hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) có 22 NST (2) có 25 NST (3) có 12 NST (4) có 15 NST (5) có 21 NST (6) có 9 NST (7) có 11 NST (8) có 35 NST (9) có 18 NST Trong 9 thể đột biến nói trên, có thể có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST? a) 3 b) 4 c) 5 d) 2 Câu 25. Cho các thông tin: (1) làm thay đổi hàm lượng AND ở trong nhân tế bào (2) làm thay đổi chiều dài của phân tử AND (3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể (6) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? a) 3 b) 2 c) 4 d) 5 Câu 26. Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng AND ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND (3) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật (4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể Đột biến mất đoạn NST có các đặc điểm: a) (1) và (2) b) (3) và (4) c) (1) và (3) c) (2) và (4) Câu 27. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng NST là thể 1, thể 3 và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế đang ở kỳ sau của nguyên phân theo thứ tự là: a) 22; 26; 36 b) 10; 14 ; 18 c) 11; 13; 18 d) 5; 7; 15 BÀI TẬP VỀ NST VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN NST Bài 4. Ở phép lai AABB x aabb, đời con phát sinh một thể đột biến có kiểu gen aBb và một thể đột biến. Hãy xác định bộ NST của thể đột biến và trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này. Bài 5. Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen như thế nào? a) AaaBb, Aaabb, aBb, abb b) AaaBb, Aaabb, aBb, abb c) aaaBb, aaabb, aBb, abb d) AaaBb, aaaBb, Abb, abb Bài 6. Ở phép lai Aabb x aaBb, đời con phát sinh một thể đột biến dạng thể khảm. Trên cơ thể đột biến này có 3 loại tế bào. Một loại có kiểu gen AaBb; một loại có kiểu gen AaaBb và một loại có kiểu gen Abb. Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên. Bài 7. Ở trạng thái chưa đột biến, NST có trình tự các gen ABCDoMN (o là ký hiệu của tâm động). Từ NST này đã phát sinh 2 thể đột biến mới. Thể đột biến thứ nhất có trình tự các gen CdoMN, thể đột biến thứ 2 có trình tự các gen ABCDoMNQ. Hai thể đột biến này thuộc dạng nào? Câu hỏi và bài tập vận dụng 4 Câu 1. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu: a) Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. b) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. c) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. d) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. Câu 2. Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là 1 số chẵn? a) Lệch bội dạng thể một b) Lệch bội dạng thể ba c) Thể song nhị bội d) Thể tam bội Câu 3. Dạng đột biến nào sau đây thường làm cho thể đột biến bị chết hoặc mất khả năng sinh sản? a) Đột biến chuyển đoạn NST b) Đột biến lặp đoạn NST c) Đột biến đảo đoạn NST d) Đột biến mất đoạn NST Câu 4. Sự không phân ly của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là: a) 2n; 2n + 1; 2n – 1 b) 2n + 1; 2n – 1 c) 2n; 2n + 2; 2n – 2 d) 2n; 2n + 1 Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái của NST a) Đột biến đảo đoạn qua tâm động b) Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động c) Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn d) Đột biến gen và đột biến đảo đoạn. Câu 6. Ở kỳ đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến. a) Mất cặp và thêm cặp nucleotit b) Đảo đoạn NST c) Mất đoạn và lặp đoạn NST d) Chuyển đoạn NST Câu 7. Sử dụng Coonssixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kỳ tế bào? a) Pha S b) Pha G1 c) Pha G2 d) Pha M Câu 8. Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc? a) Thể tam bội và thể tứ bội b) Thể song nhị bội và thể không c) Thể một và thể ba d) Thể không và thể bốn Câu 9. Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? a) Ở cùng 1 loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. b) Theo lý thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể 1 kép c) Trong tế bào sinh dưỡng của thể 1 kép, thể không, thể 3 kép, thể bốn luôn có số lượng NST là một số chẵn. d) Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính. Câu 10. Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AAABBDDEEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng? a) Thể tam bội b) Thể ba c) thể bốn d) Thể 3 kép Câu 11. NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là: a) AND và ARN b) AND và protein histon c) ARN và protein histon d) AND và protein trung tính 5 Câu 12. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, điều nào sau đây KHÔNG đúng? a) Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc b) NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: protein histon và AND c) Trong tế bào xoma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n d) Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài. Câu 13. Khi nói về đột biến NST, điều nhận xét nào sau đây là đúng? a) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST b) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn c) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. d) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. Câu 14. Vào đầu kỳ của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc hai NST khác nhau sẽ gây ra hiện tượng: a) Đột biến lặp đoạn NST b) Đột biến đảo đoạn NST c) Đột biến chuyển đoạn NST d) Hoán vị gen Câu 15. Vào kỳ đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng: 1. đột biến lặp đoạn NST 2. đột biến chuyển đoạn NST 3. đột biến mất đoạn NST 4. hoán vị gen. Phương án đúng: a) 1, 2 b) 1, 3 c) 2, 3 d) 2, 4 Câu 16. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, kết luận nào sau đây KHÔNG đúng? a) Consixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội. b) Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng AND ở trong nhân tế bào. c) Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. d) Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không? Câu 17. Dạng đột biến nào sau đây có thể phát sinh các gen mới? a) Đột biến đảo đoạn NST b) Đột biến lệch bội c) Đột biến lặp đoạn NST d) Đột biến đa bội. Câu 18. Những loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng AND trong nhân tế bào? a) Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lặp đoạn NST b) Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lệch bội, đột biến gen. c) Đột biến lệch bội thể một, đột biến lệch thể ba/ d) Đột biến đảo đoạn NST, đột biến mất đoạn NST. Câu 19. Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây KHÔNG đúng? a) Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động? b) Đột biến đỏa đoạn có thể dẫn tới làm phát sinh loài mới c) Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử AND d) Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật. Câu 20. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của 1 cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: a) Số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n = 10 và 4n = 40. b) Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước. c) Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. d) Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. 6 Câu 21. Ở phép lai ♂AabbDd x ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I và cùng đi về 1 giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường; Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loài hợp tử đột biến. a) Thể ba kép, thể một kép b) Thể bốn, thể một kép c) Thể bốn, thể không d) Thể không, thể ba kép Câu 22. Ở phép lai ♂AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở: a) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái b) lần giảm phân 1 của cả 2 giới c) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái. d) Lần giảm phân 1 của giới đực và lần giảm phân 2 của giới cái. Câu 23. Ở phép lai ♂AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở: a) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái b) Lần giảm phân 1 của cả 2 giới c) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái d) Lần giảm phân 1 của giới đực và lần giảm phân 2 của giới cái Câu 24. Ở phép lai ♂AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb. Đột biến được phát sinh ở: a) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 hoặc 2 của giới cái. b) Lần giảm phân 2 của cả 2 giới hoặc lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử c) Lần giảm phân 2 của giới đực và giảm phân 1 của giới cái. d) Lần giảm phân 1 của giới đực và lần giảm phân 2 của giới cái. Câu 25. Giả sử trong quá trình giảm phân của giới cái, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường thì ở phép lai ♂AaBB x ♀aaBb sẽ sinh ra thể ba có kiểu gen là: a) AaBBb hoặc aaBBb b) AaBBB hoặc aaBBB c) AaaBBb hoặc AaaBBb d) AaaBBB hoặc aaaBBB Câu 26. Giả sử trong quá trình giảm phân của giới cái, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường thì ở phép lai ♂AaBb x ♀aaBb sẽ sinh ra đột biến thể một có kiểu gen là: a) Aab, aab hoặc AaB, aaB b) aaB, aab hoặc Aab, aaB c) AaB, aab hoặc Aab, aaB d) AaB, Aab hoặc aaB, aab. Câu 27. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n-1 với giao tử cái n+1 sẽ tạo cơ thể có kiểu gen là: a) aBBb hoặc abbb b) Aaab hoặc abbb c) aBbb hoặc ABbb c) aBBb hoặc Abbb Câu 28. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b. Alen b không có khả năng tổng hợp protein nên quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây: a) Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không. b) Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một c) Lệch bội hoặc đa bội d) Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba. 7 Câu 29. Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân ly trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây? a) Thể bốn, thể ba, thể một, thể không b) Thể bốn, thể không c) Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép d) Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không. Câu 30. Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái có cặp NST thứ 3 không phân ly đã tạo ra loại giao tử (n+1); ở con đực có cặp NST thứ 6 không phân ly đã tạo ra loại giao tử (n+1). Giao tử đực (n+1) thụ tinh với giao tử cái (n+1) nói trên tạo ra hợp tử, hợp tử phát triển thành thể đột biến nào sau đây? a) Thể ba kép b) Thể bốn c) Thể ba kép hoặc thể bốn d) Thể ba hoặc thể bốn Câu 31. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh 1 cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở. a) Lần giảm phân 1 của giới này và lần giảm phân 2 của giới kia b) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử c) Lần giảm phân 1 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn d) Lần giảm phân 2 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. Câu 32. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: a) AAb, AAB, aaB, aab, B, b b) AaB, Aab, B, b c) AABB, AAbb, aaBB, aabb d) AAB, AAb, A, a Câu 33. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong trong giảm phân I, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: a) AAb, AAB, B, b b) AaB, Aab, B, b c) AaB, Aab, B, b d) AAB, AAb, A, a Câu 34. Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F 1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen các cơ thể tứ bội này là: a) AAAA b) AAAa c) Aaaa d) aaaa Câu 35. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: a) AAbb, aabb b) Aab, b, Ab, ab c) Aab, aab, b d) Abb, abb, Ab, ab Câu 36. Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng: a) Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân b) Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân c) Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân d) Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân. Câu 37. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: 8 a) AAb, AAB, aaB, aab, B, b c) AAB, AAb b) AaB, Aab, B, b d) AABB, Aabb, aaBB, aabb Câu 38. Ở 1 loài sinh vật (2n = 24), trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái cặp NST thứ 3 không phân ly tạo giao tử (n + 1); ở con đực cặp NST thứ 6 không phân ly tạo giao tử (n + 1). Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) nói trên có thể phát triển thành: a) Thể ba kép b) Thể 3 kép hoặc thể 4 c) Thể tam bội d) Thể tứ bội Câu 39. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 40. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 2 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 4 không phân ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 19 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng mang 19 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng. a) Thể ba b) Thể một kép c) Thể một d) Thể không Câu 40. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này: a) Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng b) Không làm thay đổi hình thái của NST c) Được sử dụng để chuyển gen d) Được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST Câu 41. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này: a) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST b) Được sử dụng để chuyển gen loài này sang gen loài khác c) Không làm thay đổi hình thái của NST d) Thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. Câu 42. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Dạng đột biến này: a) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST b) Được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác c) Không làm thay đổi hình thái của NST d) Có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen Câu 43. Trong 1 quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự là: 1. ABCDEFGH 2. ABCDGFEH 3. ABGDCFEH Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là: a) 2 ← 1 → 3 b) 1 → 3 → 2 c) 1 → 2 d) 1 → 2 → 3 3 Câu 44. Ở một loài có 4 dòng, các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau: Dòng 1: ABCDEGHIK Dòng 2: ABHGICDEK Dòng 3: ABHGEDCIK Dòng 4. AIGHBCDEK Nếu từ dòng 1 đã phát sinh đột biến đảo đoạn để hình thành các dòng còn lại thì thứ tự phát sinh đột biến của các dòng nói trên là: a) (1) → (3) → (2) → (4) b) (1) → (2) → (3) → (4) c) (1) → (4) → (2) → (3) d) (1) → (3) → (4) → (2) 9 Câu 45. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là: a) (2), (3), (4), (5) b) (1), (2), (3) c) (1), (2), (3), (6) c) (1), (2), (5), (6) Câu 46. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết. 1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn 3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST Phương án đúng: a) 1, 2 b) 2, 3 c) 3, 4 d) 2, 3, 4 Câu 47. Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái của NST: 1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn 3. Đột biến gen 4. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ Phương án đúng: a) 1, 2 b) 2, 3 c) 3, 4 d) 1, 2, 4 Câu 48: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Đây là dạng đột biến: a) Mất đoạn NST b) Lặp đoạn NST c) Chuyển đoạn NST d) Đảo đoạn NST Câu 49. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Đột biến thể ba (4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể không (6) Đột biến thể một Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử AND? a) 4 b) 2 c) 3 d) 5 Câu 50. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen. a) Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa b) Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết c) Không làm thay đổi hình thái của NST d) Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các NST khác nhau. Câu 51. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng: a) Mất 1 đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. b) Mất 1 đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. c) Mất 1 đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng 1 vị trí trên 1 NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. d) Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 52. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? a) Mất đoạn và đảo đoạn NST b) Lặp đoạn và chuyển đoạn NST c) Mất đoạn và lặp đoạn NST d) Lặp đoạn và đảo đoạn NST. Câu 53. Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây không đúng? a) Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động. b) Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới c) Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử AND 10 d) Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật. Câu 54. Một nhóm liên kết có trình tự các gen HIDCBAK. Xuất hiện một đột biến cấu trúc NST làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành HIDCK. Đột biến này: a) Chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết. b) Được sử dụng để loại bỏ gen có hại và được dùng để xác định vị trí của gen trên NST. c) Thường gây chết và làm cho thể đột biến bị mất khả năng sinh sản. d) Không trở thành nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. BÀI TẬP VỀ CÁC LOẠI GIAO TỬ KHI CÓ MỘT CẶP NST KHÔNG PHÂN LY Các bài tập mẫu Bài 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 30. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 100 tế bào có cặp NST số 2 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Hãy xác định tỷ lệ của các loại giao tử có 14 NST; 15 NST; 16 NST ? Bài 2. Giả sử có 1 thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi có thể 3 kép (2n + 1 + 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỷ lệ bao nhiêu? Bài 3. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 3, lặp 1 đoạn ở NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không đột biến? a) 87,5% b) 25% c) 12,5% d) 50% Bài 4. Cơ thể đực ở 1 loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài. Các bài tập vận dụng Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ? a) 49,5% b) 99% c) 80% d) 40% Câu 2. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho 1 thể (2n – 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỷ lệ: a) 100% b) 50% c) 75% d) 25% Câu 3. Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ: a) 1% b) 0,05% c) 0,5% d) 10% Câu 4. Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ: a) 2,5% b) 1% c) 5% d) 0,5% 11 Câu 5. Giả sử có 1 thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi có thể 3 kép (2n + 1 + 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỷ lệ: a) 50% b) 75% c) 25% d) 100% Câu 6. Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể 3 kép (2n + 1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n), loại hợp tử có bộ NST 2n + 1 ở đời con sẽ có tỷ lệ: a) 50% b) 12,5% c) 25% d) 75% Câu 7. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 8 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệ: a) 49% b) 2% c) 98% d) 4% Câu 8. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến ba kép xảy ra ở cặp NST số 3 và cặp NST số 5. Khi cơ thể này giảm phân tạo giao tử thì theo lý thuyết trong số các giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ: a) 12,5% b) 25% c) 50% d) 75% Câu 9. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbD với tỷ lệ: a) 8% b) 16% c) 1% d) 11,5% Câu 10. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỷ lệ: a) 8% b) 16% c) 11,5% d) 1% Câu 11. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở 1 chiếc ở NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỷ lệ: a) 87,5% b) 12,5% c) 75% d) 25% Câu 12. Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỷ lệ: a) 98% b) 4% c) 49% d) 2% Câu 13. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân ly của cặp NST mang cặp gen Dd ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABD với tỷ lệ: a) 20% b) 5% c) 10% d) 2,5% Câu 14. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 30. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử đột biến? a) 75% b) 25% c) 12,5% d) 50% Câu 15. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là: a) 2n = 8 b) 2n = 10 c) 2n = 16 d) 2n = 20 12 Câu 16. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là: a) 2n = 6 b) 2n = 10 c) 2n = 12 d) 2n = 8 BÀI TẬP VỀ SỐ LOẠI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON KHI CÓ ĐỘT BIẾN GEN LỆCH BỘI Các bài tập mẫu: Bài 1. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Hãy xác định số loại kiểu gen của các phép lai sau: a) ♂Aa x ♀Aa b) ♂Aa x ♀aa c) ♂Aa x ♀AA Bài 2. Ở phép lai ♂AaBbEe x ♀AaBBee. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực và cơ thể cái, ở 1 số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các cặp NST khác phân ly bình thường thì quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa: a) Bao nhiêu kiểu gen? b) Bao nhiêu kiểu gen đột biến lệch bội? Bao nhiêu kiểu gen đột biến lệch bội dạng thể ba? Bài 3. Ở phép lai: ♂AaBb x ♀AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào cặp có NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 20% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. a) Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến? b) Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu? c) Ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỷ lệ bao nhiêu? (không tính thể ba kép). Các bài tập vận dụng Câu 1. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1 số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? a) 24 b) 12 c) 16 d) 8 Câu 2. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1 số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 1 số cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? a) 24 b) 72 c) 48 d) 36 Câu 3. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDD x ♀AaBbdd, hợp tử đột biến dạng thể 3 có kiểu gen AaBBbDd chiếm tỷ lệ: a) 5% b) 10% c) 2,5% d) 1,25% Câu 4. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ: a) 8% b) 16% c) 21% d) 10,5% 13 Câu 5. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 36% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại kiểu gen aaBB chiếm tỷ lệ: a) 8% b) 2% c) 4% d) 6% Câu 6. Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỷ lệ: a) 11,8% b) 2% c) 0,2% d) 88,2% Câu 7. Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỷ lệ: a) 2% b) 31% c) 69% d) 62% Câu 8. Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỷ lệ: a) 4,5% b) 72% c) 9% d) 2,25% Câu 9. Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 15% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại kiểu gen Aabbdd ở đời con chiếm tỷ lệ: a) 4,5% b) 4,25% c) 8,5% d) 2,125% Câu 10. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể 3 có kiểu gen AaBBb chiếm tỷ lệ: a) 2,5% b) 1,25% c) 5% d) 10% Câu 11. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb x ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể 3 chiếm tỷ lệ: a) 16% b) 8% c) 32% d) 4% Câu 12. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 36% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb x ♀aaBb, hợp tử đột biến dạng thể 3 kép chiếm tỷ lệ: a) 0,18% b) 1,44% c) 0,72% d) 0,36% Câu 13. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình 14 thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm tỷ lệ: a) 80,96% b) 19,04% c) 20% d) 9,6% Câu 14. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDD x ♀AaBBdd, hợp tử đột biến dạng thể 3 có kiểu gen AaBBbDd chiếm tỷ lệ: a) 7,5% b) 10% c) 2,5% d) 5% BÀI TẬP VỀ TỶ LỆ KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LAI CÁC THỂ ĐA BỘI Các bài tập mẫu: Bài 1. Hãy trình bày phương pháp viết giao tử của cơ thể tam bội, giao tử của cơ thể tứ bội. Bài 2. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình của các phép lai sau: - ♂Aa x ♀AAa - ♂AAa x ♀AAaa - ♂Aaa x ♀AAa Bài 3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen có 3 alen là A 1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hóa chất consixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. a) Giải thích vì sao consixin có khả năng gây đột biến đa bội? b) Cho cây tứ bội hạt vàng F2 lai trở lại với cây F1 thu được F3. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình ở F3? c) Nếu cho các cây tứ bội hạt vàng ở F 2 lai với cây tứ bội hạt xanh ở F2 thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào? Bài 4. Cho biết cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1, cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 3. Hãy xác định kiểu gen ở đời con của phép lai ♂aaBb♀Aabb trong trường hợp: a) Các cặp NST phân ly bình thường trong giảm phân. b) Ở giảm phân 1 của cơ thể mẹ, cặp NST số 1 không phân ly. c) Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử mang gen AaBb, cả 2 NST kép trong cặp NST số 3 không phân ly. Bài 5. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Hãy xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen của các phép lai sau: a) AAAa x AAAa b) Aaaa x Aaaa c) AAaa x AAAa d) AAaa x Aaaa Các bài tập vận dụng Câu 1. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa (2) Aaa x Aaaa (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ: 1 quả vàng là: a) (2), (4), (6) b) (2), (3), (5) c) (1), (2), (6) d) (1), (2), (4) Câu 2. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau ♂AAa x ♀AAaa, tỷ lệ kiểu hình của đời con là: 15 a) 35:1 b) 11:1 c) 8:1 d) 17:1 Câu 3. Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa, thụ phấn cho cây lưỡng bội Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: a) 3:1 b) 2:1 c) 5:1 d) 8:1 Câu 4. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau ♂AAa x ♀Aaaa, tỷ lệ kiểu hình của đời con là: a) 35:1 b) 11:1 c) 5:1 d) 2:1 Câu 5. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau ♂Aaa x ♀AAaa, tỷ lệ kiểu hình của đời con là: a) 17:1 b) 11:1 c) 5:1 d) 8:1 Câu 6. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là: a) (2), (3) b) (2), (3), (5) c) (1), (2), (6) d) (4), (5), (6) Câu 7. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 11:1? a) AAaa x AAaa b) AAaa x Aaaa c) AAaa x AAAa d) Aaaa x Aaaa Câu 8. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ: 1 quả vàng là: a) (1), (2), (3) b) (2), (3), (5) c) (2), (6) d) (4), (5), (6) Câu 9. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội ♂AAaa x ♀aaaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là: a) 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng b) 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng c) 17 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng d) 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng Câu 10. Cho biết gen A trội hoàn toàn so với a, giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh. Ở đời con của phép lai: ♂Aaa x ♀AAa có tỷ lệ kiểu hình là: a) 8:1 b) 11:1 c) 5:1 d) 7:2 Câu 11. Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây tam bội Aaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: a) 3:1 b) 2:1 c) 11:1 d) 8:1 Câu 12. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x Aaaa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là: a) (1), (2), (3) b) (1), (3), (5) c) (2), (4), (6) d) (4), (5), (6). 16 Câu 14. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa Tính theo lý thuyết các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1? a) (1), (3) b) (1), (2) c) (2), (3) d) (1), (4) Câu 15. Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Lấy hạt phấn của cây tam bội AAa thụ phấn cho cây tứ bội AAaa. Nếu giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, giao tử cái lưỡng bội thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: a) 35:1 b) 17:1 c) 11:1 d) 8:1 Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỷ lệ: 2 1 1 1 a) b) c) d) 9 6 9 4 Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là: a) 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng b) 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng c) 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng d) 31 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu? 1 1 1 1 a) b) c) d) 27 31 36 35 Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỷ lệ: 2 1 1 1 a) b) c) d) 9 4 9 6 Câu 20. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a 1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a 1>a2>a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có đủ 4 loại kiểu hình là hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng, hoa hồng? a) Aa1a2a3 x Aa1a2a3 b) Aa1a3a3 x Aa1a2a3 c) Aa1a3a3 x Aa2a3a3 d) Aa2a2a3 x a1a1a2a3 Câu 21. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a 1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a 1>a2>a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai Aa1a3a3 x Aa1a2a2 cho tỷ lệ kiểu hình là? 17 a) 19 đỏ: 8 hồng: 8 trắng: 1 vàng c) 27 đỏ: 4 hồng: 4 trắng: 1 vàng b) 31 đỏ: 4 hồng:1 trắng d) 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng Câu 22. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x Aabb (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabb Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? a) 1 phép lai b) 3 phép lai c) 4 phép lai d) 2 phép lai Câu 23. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x Aabb (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AAaaBBbb x Aabb Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? a) 2 phép lai b) 3 phép lai c) 4 phép lai d) 1 phép lai Câu 24. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1c ặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBbbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x Aabb (5) AAaaBBbb x aabb (6) AAaaBBbb x Aabb Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình? a) 2 phép lai b) 3 phép lai c) 4 phép lai d) 1 phép lai Câu 25. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x AaaaBBBb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x aaaaBbbb Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen, 2 kiểu hình? a) (1), (2) b) (2), (3) c) (1), (3) d) (2), (4) Câu 26. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỷ lệ: 1 4 17 a) b) c) 100% d) 36 9 18 Câu 27. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBbbb có tỷ lệ: 1 1 2 4 a) b) c) d) 9 81 81 81 Câu 28. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen có 3 alen là A 1, A2, A3 quy định, trong đó 18 A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất consixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt xanh lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỷ lệ: 5 7 35 7 a) b) c) d) 12 12 36 18 Câu 29. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A>a>a 1, trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa 1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỷ lệ: a) 2 9 b) 5 6 c) 1 2 d) 3 4 Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân thấp, hoa đỏ dị hợp. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con có tỷ lệ kiểu hình là: a) 36:6:6:1 b) 5:5:1:1 c) 25:5:5:1 d) 5:1 Câu 31. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa hồng và trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa hồng thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất consixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa hồng và cây hoa vàng. Cho các cây tứ bội hoa vàng lai với cây tứ bội hoa hồng được F3. Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hoa vàng có tỷ lệ: 5 7 1 5 a) b) c) d) 6 6 12 18 Câu 32. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con có tỷ lệ kiểu hình là: a) 36:6:6:1 b) 25:5:5:1 c) 17:9:9:1 d) 16:4:4:1 Câu 33. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen có 3 alen là A 1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất consixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lý thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỷ lệ: 5 7 7 1 a) b) c) d) 12 12 12 18 Câu 34. Kiểu gen nào trong các kiểu gen dưới đây chỉ sinh ra 2 loại giao tử bình thường với tỷ lệ bằng nhau: 19 a) Cơ thể tam bội mang kiểu gen Aaa. b) Cơ thể tứ bội mang kiểu gen AAAa. c) Cơ thể tứ bội mang kiểu gen AAaa. d) Cơ thể tam bội mang kiểu gen AAa. Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F 2. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời F2 loại kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ: a) 5 12 b) 3 16 c) 5 16 d) 11 144 Câu 36. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r: hạt trắng. Thể 3 tạo 2 loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr x Rrr cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là: a) 3 đỏ: 1 trắng b) 2 đỏ: 1 trắng c) 5 đỏ: 1 trắng d) 1 đỏ: 1 trắng Câu 37. Ở ngô, đột biến thể 3 (2n+1) khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n+1) và giao tử bình thường (n). Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường. Nếu R quy định màu đỏ và r quy định màu trắng thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen RRr và mẹ có kiểu gen Rrr là: a) 1 đỏ: 1 trắng b) 5 đỏ: 1 trắng c) 3 đỏ: 1 trắng d) 11 đỏ: 1 trắng CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan