ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi giáo viên đứng trên bục giảng luôn băn khoăn, trăn trở làm thế nào để học sinh có
thể lĩnh hội kiến thức hiệu quả nhất. Tôi cũng vậy, tôi luôn cố gắng tự hoàn thiện mình bằng
cách tự bồi dưỡng chuyên môn, tìm kiếm, suy nghĩ, thử nghiệm các phương pháp giảng dạy
mới, hiệu quả. Viết các chuyên đề chuyên môn là một trong những hoạt động giúp tôi nâng
cao chất lượng giảng dạy của mình và chất lượng học tập của học sinh.
Chương “Đại cương về kim loại” là một chương có nhiều kiến thức khó, có liên quan
chặt chẽ với các phần kiến thức đã được học trước đó ở cả lớp 10 và lớp 11. Đặc biệt về vị trí
của phần kiến thức này trong chương trình, chương bắt đầu cho phần Hóa học Vô cơ lớp 12
ngay sau khi kết thúc phần Hóa học Hữu cơ kéo dài gần một năm. Vì thế, khi giảng dạy
chương này giáo viên không những phải truyền đạt cho học sinh kiến thức mới mà còn cần
giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức cũ, các phương pháp giải bài tập thông dụng trong hóa
Vô cơ. Bài tập của chương chiếm tỉ lệ khá cao trong các đề thi Đại học, Cao đẳng những năm
gần đây. Đây cũng là một chương mà tôi vô cùng yêu thích. Vì vậy, tôi chọn chuyên đề “ Bài
toán Đại cương về kim loại ôn thi Đại học, Cao đẳng”
Chuyên đề gồm hai nội dung chính: Lí thuyết đại cương về kim loại và Bài tập toán.
Phần lí thuyết chỉ nêu lại những nội dung được áp dụng trong bài tập toán và những lưu ý khi
giải toán đối với từng tính chất cụ thể. Phần bài tập được chia làm bốn dạng cơ bản: Bài toán
hỗn hợp, bài toán về dãy điện hóa, bài toán xác định kim loại và bài toán điện phân. Mỗi dạng
được chia làm ba phần: phần hướng dẫn làm bài nêu lên các điểm đặc trưng của bài toán và
phương pháp giải; phần bài tập minh họa gồm các bài tập đặc trưng với lời giải chi tiết và lưu
ý khi áp dụng; phần bài tập tự giải dành cho học sinh tự làm dưới sự quan sát, hướng dẫn của
giáo viên.
Chuyên đề được thực hiện lồng ghép trong giờ dạy chính khóa trên lớp và trong 16 tiết
dạy ôn thi đại học cho khối 12 của trường THPT Ngô Gia Tự.
Chuyên đề “Bài toán Đại cương về kim loại ôn thi Đại học, Cao đẳng” đã được tôi
nung nấu từ khá lâu và đã được áp dụng thành công trong năm học 2010 – 2011. Tôi hi vọng
đây là một tài liệu tham khảo có giá trị dành cho các đồng nghiệp và các em học sinh.
Khi viết chuyên đề này, tôi đã cố gắng hết sức nhưng không thể tránh được có sự thiếu
sót. Kính mong nhận được sự góp ý tận tình của các bạn đồng nghiệp giúp cho chuyên đề
hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
3
CHUYÊN ĐỀ
BÀI TOÁN ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ÔN THI ĐẠI HỌC,CAO ĐẲNG
A. LÍ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính chất khử
M M n+ +ne (n = 1, 2, 3 là hóa trị của kim loại)
1. Tác dụng với phi kim
Tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và của phi kim mà phản ứng xảy ra ở điều kiện khác
nhau. Đa phần các phản ứng xảy ra khi đốt nóng.
- Tác dụng với O2: Tất cả các kim loại đều phản ứng (trừ Ag, Au, Pt).
- Tác dụng với Cl2: Tất cả các kim loại đều phản ứng và bị oxi hóa lên số oxi hóa cao.
- Tác dụng với S: Tạo muối sunfua kim loại.
VD:
t
Fe + S
Fe +2S
o
+
8
t
3Fe+2O 2
Fe3 3 O 4 (phản ứng có thể tạo ra hỗn hợp oxit sắt)
o
t
2Fe+3Cl 2
2Fe+3Cl3
o
Trong phản ứng, nguyên tử kim loại đã khử nguyên tử phi kim thành ion âm, đồng thời bị
oxi hóa thành ion dương.
2. Tác dụng với dung dịch axit
a. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
VD 1:
Phương trình ion thu gọn:
Fe + 2H+
Fe2+ + H2
3Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
VD 2:
Phương trình ion thu gọn:
3Al + 6H+
2Al3+ + 3H2
phương trình phản ứng tổng quát:
M + nH+ Mn+ +
n
H2 (Với n = 1, 2, 3 là hóa trị của kim loại)
2
Bản chất chất oxi hóa trong dung dịch axit là ion H+, do đó:
+ Chỉ kim loại đứng trước H2 trong dãy điện hóa mới tham gia phản ứng.
+ Kim loại có nhiều trạng thái oxi hóa (như Fe, Cr,…) chỉ bị oxi hóa lên số oxi hóa
thấp.
Một số dạng toán thường gặp và lưu ý khi giải toán :
- Kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường khi tác dụng với dung dịch axit
sẽ có phản ứng trực tiếp với axit, nếu dư kim loại mới tác dụng với nước.
4
- Dù kim loại tác dụng với nước, với dung dịch kiềm hay dung dịch axit luôn có tỉ lệ
M
n
H2 . Do vậy với 1 kim loại đã cho với lượng nhất định dù tác dụng với loại dung
2
dịch nào cũng giải phóng cùng số mol H2.
- Viết dưới dạng phương trình ion khi gặp bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với
dung dịch hỗn hợp axit.
- Với bài toán tìm khối lượng hỗn hợp muối thu được hay xoay quanh vấn đề này
thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp muối = mhỗn hợp kl + m gốc axit tạo muối.
trong đó
nCl- =2n H2
nSO2- =n H2
4
Có thể thấy tỉ lệ trên không phụ thuộc vào kim loại là gì, có hóa trị nào và có bao nhiêu kim
loại tham gia phản ứng.
- Quá trình khử :
2H+ +2e H 2
khi áp dụng bảo toàn electron ta luôn
có ne =2n H2
b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
- Với dung dịch HNO3:
t
Fe+6HNO3(d)
Fe(NO3 )3 +3NO2 -+3H 2O
o
VD:
t
(Fe+6H + +3NO-3
Fe3+ +3NO2 -+3H 2O)
o
Bản chất chất oxi hóa là ion NO-3 trong môi trường H+. Do đó, sản phẩm khử là hợp chất
0
-3
chứa N ở số oxi hóa thấp (N+4O2 ,N+2O,N+1
2 O,N 2 ,N H 4 NO3 ) , trong đó, thường HNO3 đặc tạo
NO2, HNO3 loãng tạo NO với kim loại có tính khử trung bình và yếu; tạo NO, N2O, N2,
NH4NO3 với kim loại có tính khử mạnh. Nhiều bài tập tạo hỗn hợp sản phẩm khử phải xác
định sản phẩm khử (nếu cần) và tính số mol hoặc tỉ lệ mol các sản phẩm khử trước.
- Với H2SO4 đặc:
VD:
t
CuSO4 + SO2 + 2H2O.
Cu + 2H2SO4(đặc)
o
Bản chất chất oxi hóa là cả phân tử H2SO4 (S+6 trong phân tử H2SO4) Sản phẩm khử là
SO2 (chủ yếu), S hoặc H2S (chỉ được tạo ra trong trường hợp kim loại mạnh như Mg, Zn tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội).
Đặc điểm kim loại tham gia phản ứng:
+ Kim loại đứng sau H2 (trừ Au, Pt) cũng có phản ứng.
+ Kim loại có nhiều số oxi hóa (Fe) bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất (Fe3+).
+ Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
Lưu ý khi giải toán
- Bài toán có phản ứng này thường áp dụng các phương pháp bảo toàn electron, bảo
toàn số nguyên tố, bảo toàn khối lượng, phương trình ion và phương trình ion - electron.
5
- Axit tham gia phản ứng có 2 vai trò: bị khử và tạo muối. Trong đó số mol axit bị khử
tính theo sản phẩm khử, số mol axit tạo muối tính theo số mol electron trao đổi
ne
) (ở đây chỉ xét muối của kim loại, trong trường hợp phản ứng tạo
3
4
2
ra NH4NO3 được tính riêng).
(n NO- taomuoi =n e ;nSO2-taomuoi =
- Những bài toán không nói rõ chỉ tạo sản phẩm khử khí cần hết sức lưu ý có thể tạo ra
NH4NO3, đặc biệt khi đã tường minh số mol kim loại và sản phẩm khử khí (hay khối lượng
muối thu được).
3. Kim loại tác dụng với nước
- Chỉ kim loại đứng trước Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm
và giải phóng khí H2.
VD:
Na + H2O NaOH +
1
H2
2
Ca + H2O Ca(OH)2 + H2
Tổng quát
M + nH2O M(OH)n +
n
H2
2
(n là hóa trị của kim loại, n = 1, 2)
2H2O + 2e 2OH- + H2
Bản chất: là quá trình kim loại khử H+ trong nước:
Lưu ý tỉ lệ: ne =nOH- =2n H2
Thường áp dụng:
Tính khối lượng bazơ thu được: mhhbazo =mhhkl +mOHTrung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch axit:
Tính thể tích (nồng độ) của dung dịch axit: n H+ =nOH- =2n H2
Tính khối lượng muối thu được sau trung hòa: mmuối = mkl +
mgốc axit.
Xác định kim loại: M
n
H 2 (n = 1,2)
2
- Kim loại có oxit và hiđroxit lưỡng tính (Be, Al, Zn, Cr) khi tác dụng với dung dịch kiềm,
trước tiên có phản ứng:
Al + 3H2O Al(OH)3 +
3
H2
2
Zn + 2H2O Zn(OH)2 + H2
Hiđroxit sinh ra tan được trong dung dịch kiềm
Al(OH)3 + OH- AlO 2 + 2H2O.
Zn(OH)2 + 2OH- ZnO 22 + 2H2O.
không còn tác dụng bảo vệ kim loại nữa nên phản ứng kim loại khử nước được tiếp diễn. Tổ
hợp 2 phản ứng lại sẽ được phương trình phản ứng tổng quát:
Al + OH- + H2O AlO 2 +
6
3
H2
2
Zn + 2OH- ZnO 22 + H2
Một số lưu ý khi giải toán
- Một hỗn hợp hai kim loại tan hết trong nước có thể xảy ra 2 khả năng: hoặc cả 2 kim
loại đều tác dụng với nước ở điều kiện thường, hoặc chỉ có một kim loại tác dụng với nước
tạo dung dịch kiềm, kim loại còn lại tác dụng với dung dịch kiềm mới sinh ra.
- Kim loại đứng trước Mg khi tác dụng với dung dịch axit sẽ phản ứng với axit trước,
nếu dư kim loại mới có phản ứng với nước.
4. Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Kim loại tác dụng được với nước khi tác dụng với dung dịch muối trước tiên sẽ xảy ra phản
ứng khử nước tạo dung dịch kiềm rồi kiềm sinh ra mới tác dụng với muối (nếu có).
VD:
Na + dung dịch AlCl3.
Na + H2O NaOH +
1
H2
2
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
Nếu dư NaOH có phản ứng
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
- Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường khi tác dụng với dung dịch muối tuân
theo quy luật: Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Quy luật này phù hợp với nguyên tắc của phản ứng oxi hóa khử: Chất oxi hóa mạnh
tác dụng với chất khử mạnh tạo chất oxi hóa yếu và chất khử yếu.
Khi có nhiều kim loại trong hỗn hợp phản ứng, kim loại đứng trước phản ứng trước
khi hết mới tới kim loại đứng sau, lần lượt như vậy đến khi phản ứng kết thúc. Còn khi có
dung dịch nhiều muối tham gia phản ứng, muối của kim loại đứng sau sẽ phản ứng trước cũng
lần lượt theo thứ tự như trên. Sau phản ứng, những kim loại còn lại là những kim loại có
tính khử yếu nhất và những muối còn lại là những muối của ion kim loại có tính oxi hóa yếu
nhất.
VD: Hỗn hợp Mg, Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp CuSO4 và FeSO4.
Ban đầu có phản ứng:
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu.
(1)
Nếu (1) dư Mg, có phản ứng:
Mg + FeSO4 MgSO4 + Fe.
(2)
Nếu (2) dư Mg hay vừa đủ, phản ứng dừng lại.
Nếu (2) dư FeSO4 xảy ra phản ứng
2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe.
(3)
Nếu (1) dư CuSO4:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
- Nếu CuSO4 dư hay vừa đủ, phản ứng dừng lại.
- nếu Al dư, có phản ứng (3)
Nếu (1) vừa đủ, xảy ra ngay phản ứng (3).
7
Trong trường hợp này, nếu số mol kim loại và muối không tường minh sẽ rất phức tạp, ta
chỉ xác định được phản ứng đầu, không xác định được các phản ứng trung gian, do đó thường
phải sử dụng phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn số nguyên tố.
Mối quan hệ giữa kim loại còn lại sau phản ứng với muối còn lại trong dung dịch trong ví
dụ trên (chỉ xét khi phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Kim loại còn sau
phản ứng
Cu
Cu, Fe
Cu, Fe, Al
Cu, Fe, Al, Mg
Muối còn sau
phản ứng
Mg2+, Al3+, Fe2+
và có thể có
Cu2+
Mg2+, Al3+ và có
thể có Fe2+
Mg2+ và có thể
có Al3+
Mg2+
Muối còn sau
phản ứng
Mg2+
Mg2+, Al3+
Mg2+, Al3+, Fe2+
Mg2+, Al3+, Fe2+,
Cu2+
Kim loại còn sau
phản ứng
Cu, Fe, Al và có
thể có Mg
Cu, Fe và có thể
có Al
Cu và có thể có
Fe
Cu
Lưu ý:
- Khi viết phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion phải chú ý cân bằng điện tích
của các ion.
Al + Cu2+ Al3+ + Cu
Phản ứng này đã cân bằng về số nguyên tố nhưng chưa cân bằng điện tích, và phương trình
VD: Cho phản ứng:
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu.
- Kim loại sinh ra sau phản ứng sẽ bám vào thanh kim loại ban đầu làm khối lượng thanh biến
đổi. Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng tăng so với ban đầu nếu khối lượng kim loại
phản ứng nhỏ hơn khối lượng kim loại sinh ra và ngược lại, giảm so với ban đầu nếu khối
lượng kim loại phản ứng lớn hơn khối lượng kim loại sinh ra.
đúng phải là
Phương pháp rất hay được dùng cho loại phản ứng này là phương pháp tăng giảm khối
lượng. Phương pháp khá dễ áp dụng nếu tỉ lệ mol các chất là 1:1, nhưng học sinh hay lúng
túng nếu có tỉ lệ mol khác.
VD: Với phản ứng Fe+CuSO4 FeSO4 +Cu
ta có tỉ lệ
1 mol Fe (56g) + 1 mol CuSO4 (160g) 1 mol FeSO4 (152g) + 1 mol Cu (64g) khối lượng
kim loại tăng 64-56 = 8g.
Þn Fepu =nCuSO4pu =n FeSO4 =nCu =
m Fe =
m tg .56
;mCuSO4 =
160mtg
m tg
8
(mol)
;m FeSO4 =
152mtg
;mCu =
64mtg
8
8
8
8
Như vậy tùy thuộc vào đại lượng cần tính để có tỉ lệ tương ứng (Lưu ý: các đại lượng ở cùng
một cột phải có cùng đơn vị)
Nhưng với phản ứng:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
8
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu.
hay
Ta có thể xét 3 tỉ lệ sau:
(1) 2 mol Al (2.27g) phản ứng tạo 3 mol Cu (3.64g) làm khối lượng chất rắn tăng 3.64 -2.27
(g) = 138 (g)
(2) 1 mol Al (27g) phản ứng tạo
3
3
3
mol Cu ( .64g) làm khối lượng chất rắn tăng .64-27 (g)
2
2
2
= 69 (g)
2
2
2
mol Al ( .27 g) phản ứng tạo 1 mol Cu (64g) làm khối lượng chất rắn tăng 64 - .27
3
3
3
(g) = 46 (g)
(3)
(3)
Giả sử, đề cho khối lượng thanh nhôm sau phản ứng tăng a (g) so với ban đầu ta có thể tính
n Alpu =2
n Cu =3.
a
a
2
a
a
=
= .
=
tính theo tỉ lệ (2) là đơn giản nhất.
3
2
3.64-2.27
3
69
.64-27
64- .27
2
3
a
3
a
a
a
= .
=
=
3.64-2.27 2 3 .64-27 64- 2 .27 46
2
3
tính theo tỉ lệ (3) là đơn giản hơn cả.
Nếu ta có phản ứng tổng quát: mA + nBm+ mAn+ + nB
Ta sẽ tính
m bt
(mol)
m
B- A
n
trong đó mbt là khối lượng thanh kim loại biến thiên sau phản ứng.
m bt
nA =
(mol)
n
B-A
m
nB =
Lưu ý: khối lượng chất rắn tăng (giảm) = khối lượng dung dịch giảm (tăng)
Ngoài phương pháp tăng giảm khối lượng có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.
II. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. Khái niệm về cặp oxi hóa khử của kim loại
- Khái niệm: Cặp oxi hóa khử của kim loại là cặp chất oxi hóa và chất khử của cùng một
nguyên tố kim loại.
- Kí hiệu: dạng oxi hóa/dạng khử (thường là Mn+/M)
- Kim loại có hóa trị không đổi chỉ tạo một cặp oxi hóa khử, kim loại có hóa trị thay đổi có
thể tạo nhiều cặp oxi hóa khử.
VD: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Mg2+/Mg;...
2. So sánh các cặp oxi hóa khử
- So sánh các cặp oxi hóa khử của kim loại là so sánh tính oxi hóa của các dạng oxi hóa và so
sánh tính khử của các dạng khử.
- VD: Xét phản ứng
2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu.
9
Nhận thấy Al có tính khử mạnh hơn Cu và Al3+ có tính oxi hóa yếu hơn Cu2+.
Zn + Fe2+ Zn2+ + Fe
Nhận thấy, Zn có tính khử mạnh hơn Fe và Zn2+ có tính oxi hóa yếu hơn Fe2+.
Xét phản ứng:
Trong một cặp oxi hóa - khử, dạng khử có tính khử càng mạnh thì dạng oxi hóa có tính oxi
hóa càng yếu và ngược lại.
3. Dãy điện hóa của kim loại
- Khái niệm: Là dãy các cặp oxi hóa - khử của kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi
hóa của ion kim loại, đồng thời là chiều giảm dần tính khử của kim loại.
4. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại
a. So sánh các cặp oxi hóa khử.
- Kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau trong dãy điện hóa.
- Ion kim loại đứng trước có tính oxi hóa yếu hơn ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa.
b. Xác định chiều của phản ứng giữa các cặp oxi hóa khử.
- Một phản ứng oxi hóa khử được coi là phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử.
- Quy luật: Phản ứng xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo
chất oxi hóa yếu và chất khử yếu (hay quy tắc ).
- VD:
Phản ứng xảy ra theo chiều
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
Phản ứng xảy ra theo chiều
Fe2+ + 2Ag+ Fe3+ + 2Ag
10
- Có thể tổng kết một số phản ứng hóa học của kim loại và hợp chất theo dãy điện hóa như
sau
III. ĐIỆN PHÂN
- Khái niệm: phản ứng điện phân là phản ứng oxi hóa khử xảy ra tại bề mặt các điện cực trong
dung dịch chất điện li hay chất điện li nóng chảy dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
- Việc nắm vững lí thuyết để viết đúng các phương trình điện phân và các phản ứng điện cực
là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là trình tự các phản ứng điện cực:
+ Ở Catot (K – Cực âm xảy ra sự khử): có mặt các ion dương và nước.
* Cation kim loại đứng trước Zn2+ không bị điện phân (xảy ra sự điện phân nước)
* Cation kim loại từ Zn2+ về sau điện phân trước nước theo phương trình:
Mn+ + n e M
Kim loại M sinh ra bám vào K làm khối lượng K tăng lên.
* Nếu có mặt nhiều cation kim loại, cation kim loại đứng sau (có tính oxi hóa mạnh
hơn) sẽ bị điện phân trước.
* H2O bị điện phân ở K theo phương trình: 2H2O + 2 e H2 + 2 OH-.
* Khi bắt đầu có sự thoát khí ở K là lúc các cation kim loại (có thể bị điện phân) đã
điện phân hết và bắt đầu có sự điện phân nước. Quá trình điện phân nước làm tăng pH của
dung dịch điện phân.
+ Ở Anot (A – Cực dương xảy ra sự oxi hóa): có mặt anion gốc axit và nước.
* Anion gốc axit không chứa oxi điện phân trước nước theo trình tự:
S2- >I- >Br - >Cl- >H2O
VD:
2Cl- Cl2 + 2 e.
2H2O O2 + 4 e + 4H+.
* Quá trình điện phân nước ở anot làm giảm pH của dung dịch điện phân.
* Anion gốc axit chứa oxi không bị điện phân.
11
+ Ghép các nửa phản ứng ở 2 điện cực lại với nhau ta được phương trình điện phân hoàn
chỉnh. Phải ghép 2 nửa phản ứng theo đúng trình tự điện phân theo nguyên tắc số e nhường ở
K phải bằng số e nhận ở A vì phản ứng điện phân thực chất là một phản ứng oxi hóa – khử
xảy ra riêng rẽ (đồng thời) ở bề mặt hai điện cực.
IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc điều chế kim loại
- Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử nhờ chất khử hoặc dòng điện.
- Phương trình tổng quát:
Mn+ + ne M
2. Phương pháp điều chế kim loại
a. Phương pháp thủy luyện
Trước tiên cần hòa tan quặng bằng dung môi thích hợp, sau đó khử ion kim loại trong dung
dịch bằng kim loại hoạt động hơn (phải là kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ
thường).
Áp dụng trong bài tập toán như với phản ứng kim loại + dung dịch muối.
b. Phương pháp nhiệt luyện
Dùng các chất khử mạnh như C, CO, H2, Al, kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ khử những
ion kim loại trong các hợp chất oxit ở nhiệt độ cao.
Chất khử CO, H2 có thể khử oxit các kim loại từ Fe về sau.
C có thể khử được ZnO.
Al có thể khử được nhiều oxit kim loại thành kim loại tự do (được gọi là phản ứng
nhiệt nhôm). Thực tế dùng Al để khử những oxit kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao như
Cr2O3.
Lưu ý khi giải toán
Trong phản ứng CO, H2 + oxit kim loại có một số tỉ lệ cần chú ý
mc.rắn giảm = mkhí tăng = mO/oxit mất đi
nCO pư = nCO2 = nO/oxit mất đi. (Áp dụng tương tự với H2).
Bài toán có phản ứng này thường hay áp dụng tăng giảm khối lượng, bảo toàn khối lượng,
bảo toàn số nguyên tố hoặc bảo toàn electron.
c. Phương pháp điện phân
- Phương pháp điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại có tính khử mạnh (đứng trước Zn).
+ Điều chế kim loại kiềm: Điện phân muối clorua hay hidroxit nóng chảy.
+ Điều chế kim loại kiềm thổ: Điện phân muối clorua nóng chảy.
+ Điều chế Al: Điện phân oxit nóng chảy.
- Phương pháp điện phân dung dịch: Điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
12
B. BÀI TẬP TOÁN THEO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ 1: BÀI TOÁN HỖN HỢP
I. Hướng dẫn cách làm:
- Đặc điểm:
+ Bài toán hỗn hợp là dạng toán yêu cầu phải tính toán một đáp số cụ thể có thể biểu diễn
bằng một con số. Ví dụ như xác định khối lượng, thành phần hỗn hợp (% thể tích hoặc khối
lượng), tính nồng độ dung dịch, tính tỉ khối chất khí, tính thể tích,…
+ Trong chủ đề này chỉ giới hạn bài tập với phản ứng của kim loại và hợp chất với nước, dung
dịch axit, dung dịch kiềm và phản ứng chuyển hóa các hợp chất của kim loại.
- Một số lưu ý:
+ Nắm vững lí thuyết để viết đúng, đủ các phương trình hóa học hoặc quá trình thí nghiệm.
Đặc biệt phải chú ý đến các phản ứng đặc trưng của mỗi kim loại và hợp chất của chúng.
VD:
* Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng: tan và tác dụng với nước.
* Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
* Sắt, crom và hợp chất của chúng: có sự thay đổi số oxi hóa tùy các chất phản ứng.
* Các kim loại khác: Khả năng phản ứng khác nhau nên tùy từng trường hợp mà có phản ứng
hay không.
+ Đọc kĩ đề bài, chú ý trong từng phản ứng chất nào hết, chất nào dư và tính theo chất phản
ứng hết.
- Phương pháp giải: dạng toán này thường được làm theo hai cách: cách thông thường và áp
dụng các phương pháp giải nhanh.
+ Phương pháp 1: Áp dụng cho các bài tập đơn giản, các quá trình hóa học đã tường minh.
Áp dụng phương pháp này ta thường viết phương trình hóa học, đặt ẩn số và giải hệ phương
trình nếu cần thiết. Tất nhiên cũng có thể sử dụng các phương pháp giải nhanh.
+ Phương pháp 2: Đối với các bài tập phức tạp mà quá trình hóa học, lượng chất phản ứng
chưa tường minh hay có nhiều bước chuyển hóa hóa học. Dạng này có thể áp dụng các
phương pháp giải nhanh như: các phương pháp bảo toàn (khối lượng, electron, điện tích, số
nguyên tố), phương trình ion, phương pháp tự chọn lượng chất, phương pháp trung bình và sơ
đồ đường chéo.
II. Bài tập minh họa:
Câu 1: Hòa tan hỗn hợp Ba, Na (với tỉ lệ mol 1:1) vào nước được dung dịch A và 0,672 lít
khí H2 (đktc).
a. Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa dung dịch A là
A. 300 ml.
B. 30 ml.
C. 600 ml.
D. 60 ml.
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng trung hòa là
A. 5,39 gam.
B. 5,37 gam.
C. 5,35 gam.
D. 5,33 gam.
c. Cho 560 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
13
A. 4,925g.
B. 3,940g.
C. 2,955g.
D. 0,985g.
HD:
a. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion – electron và phương trình ion ta
được
2H2O + 2e 2OH- + H2
0,06 0,03 (mol)
H+
+ OH- H2O.
0,06 0,06 (mol)
Þn HCl =n H+ =0,06mol VddHCl =600ml Đáp án C
b. Đặt n Na =n Ba =x(mol)(x>0)
Từ tỉ lệ:
Na
1
H2
2
x
Ba
H2
x
x (mol)
x/2 (mol)
n H2 =x+x/2=0,03 x=0,02(mol)
Mặt khác, số mol Cl- tạo muối: nCl- =n H+ =0,06(mol)
khối lượng muối: mm =mNa +mBa +mCl- =0,02.23+0.02.137+0.06.35,5=5,33g
Đáp án D
1
c. Nhận thấy n CO2 =0,025mol< n OH- =0,03mol chỉ xảy ra phản ứng:
2
CO2 +2OH- CO32- +H2O
0,025 (mol)
0,025
CO32- +Ba 2+ BaCO3
0,025
0,02 0,02 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa thu được là m BaCO3 = 0,02.197 = 3,94 (g). Đáp án B
Câu 2: Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và
dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam
muối. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
HD:
mCl- =mhhm -mhhkl = 30,85 – 13,1 = 17,75 gam. nOH- =n H+ =nCl- =0,5mol
2H2O + 2e 2OH- + H2
0,5 0,25 (mol)
V = 0,25.22,4 = 5,6 lít Đáp án A
14
Câu 3: Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 5,35.
B. 16,05.
C. 10,70.
D. 21,40.
HD:
Trong bài tập này, học sinh rất hay tìm đáp số bằng cách giải hệ phương trình tìm số mol của
từng kim loại. Nhưng nếu ta kí hiệu chung cho 2 kim loại là M và gộp chung các phương trình
phản ứng thì sẽ không cần sử dụng hết dữ kiện của bài toán.
M + H2O MOH +
1
H2
2
0,3 0,15 (mol)
6MOH + Fe2(SO4)3 3M2SO4 + 2Fe(OH)3
0,1 (mol)
0,3
m = 10,7 gam Đáp án C
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Na và K vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc) và
dung dịch X. Cho 5,2 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung
dịch Y và 3,36 lít (đktc) khí. Cho X tác dụng hết với Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là
A. 12,000.
B. 10,300.
C. 14,875.
D. 22,235.
HD: Áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích
2H2O + 2M 2MOH + H2
0,4 0,2 (mol)
2HCl + M’ H2 + M’Cl2
0,3
0,15 0,15(mol)
Dung dịch X + dung dịch Y
M’Cl2 + 2MOH- M’(OH)2 + 2MCl
0,15 0,3 (mol)
m=mkl +mOH- = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 gam Đáp án B
Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với nước dư thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và
còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là
A. 2,3 gam.
B. 4,6 gam.
C. 6,9 gam.
D. 9,2 gam.
HD:
Các phản ứng hóa học xảy ra:
1
Na+H 2O NaOH+ H 2
2
3
Al+NaOH+H 2O NaAlO2 + H 2
2
Do sau phản ứng còn dư chất rắn không tan nên Al còn dư. Nếu đặt số mol Na trong hỗn hợp
là x ta được
x 3x
n H 2 = + =2x=0,4 mol x=0,2 mol mNa = 0,2.23 = 4,6 gam Đáp án B
2 2
15
Trong trường hợp hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm tác dụng với nước mà Al dư có thể viết
phương trình phản ứng
Na + Al + H2O NaAlO2 + 2H2
để thấy tỉ lệ
nAlpư = nNa =
nH 2
2
Câu 6: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng
dung dịch axit tăng 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 5,4 và 2,4.
B. 2,7 và 3,6.
C. 2,7 và 2,4.
D. 5,4 và 3,6.
HD:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng được
mdd tăng = mkl - m H2 = 7 (g) → m H2 = 7,8 - 7 = 0,8 (g) → n H 2 = 0,4 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Mg.
Theo định luật bảo toàn electron ta có:
3x + 2y = 0,4.2 = 0,8
(*)
Theo đề: 27x + 24y = 7,8
(**)
x 0, 2
Giải hệ (*) và (**) ta được
mAl = 5,4 (g); mMg = 2,4 (g) Đáp án A
y 0,1
Câu 7: Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al
trong X tương ứng là
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al.
D. 28,57% Mg và 71,43% Al.
HD:
n H+ = 0,25(1 + 2.0,5) = 0,5 (mol)
1
n + = 0,25 nên phản ứng trên dư axit.
2 H
n H 2 = 0,195 <
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al, ta có hệ phương trình:
24x+27y=3,78 x=0,045 %Mg=28,57%
Đáp án D
2x+3y=0,39
y=0,1
%Al=71,43%
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu
được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 20,6.
B. 26,0.
C. 32,6.
D. 36,2.
HD:
Ta có sơ đồ phản ứng:
MgSO4
Mg(OH)2
Mg
+H 2SO4
+NaOH
Fe(OH)2
Hỗn hợp Fe
FeSO4
-H 2
Al
Al (SO )
Al(OH)
2
4 3
3
nOH- =2nSO2- =2n H2 = 1,2 mol mmax = 1,2.17 + 15,8 = 36,2 gam Đáp án D.
4
16
Câu 9: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M
và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y trong điều kiện
không có không khí thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 20,9.
B. 26,225.
C. 26,375.
D. 28,6.
HD:
n H+ = 0,25(2.0,5 + 1) = 0,5 (mol)
n H 2 = 0,175 <
1
n + = 0,25 dư axit
2 H
nSO2- = 0,25.0,5 = 0,125 < 0,175
4
Do đó khi cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối sunfat và muối clorua
Có 2 quan điểm để xét bài toán này
Quan điểm 1:Do HCl dễ bay hơi nên khi cô cạn dung dịch HCl bay hơi hết số mol gốc
SO 24 tạo muối là tối đa
mmuối = 5,35 + 96.0,125 + (0,175 - 0,125).2.35,5 = 20,9 (gam)
Quan điểm 2: Coi 2 axit là như nhau về khả năng còn lại trong dung dịch chỉ tính được
giới hạn khối lượng muối
5,35 + 0,25.35,5 +
0,35 0, 25
.96 = 19,025 gam mmuối 20,9 gam
2
Như vậy dù xét theo quan điểm nào cũng chỉ thu được một đáp án duy nhất Đáp án A
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl 20%, thu được dung dịch D. Nồng độ FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là
A. 11,787%.
B. 84,243%.
C. 88,213%.
D. 15,757%.
b. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 70%.
C. 20%.
D. 80%.
HD:
a. Gọi số mol Fe, Mg lần lượt là x, y
Ta có: 56x + 24y = 10,4
(*)
Số mol H2 = x + y nHCl = 2(x + y) mddHCl =
36,5.2(x+y).100
=355(x+y) (g)
20
Theo ĐLBTKL : mdd sau pư = 10,4 + 355(x+y) - 2(x+y) = 10,4 + 353(x + y)
Theo đề: C%(FeCl2) =
127x
15,757
=
10,4+353(x+y)
100
(**)
x=0,128
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được
% MgCl2 = 11,787% Đáp án A
y=0,134
b. %Fe = 70% Đáp án B.
Câu 11: Hçn hîp Y gåm 3 kim lo¹i Na, Al, Fe ®− îc nghiÒn nhá trén ®Òu và chia thà nh 3
phÇn b»ng nhau. Hoà tan phÇn 1 trong 0,5 lÝt dung dÞch HCl 1,2M ®− îc 5,04 lÝt khÝ và dung
dÞch A. PhÇn 2 cho t¸c dông víi dung dÞch NaOH d− thu ®− îc 3,92 lÝt khÝ. PhÇn 3 cho t¸c
17
dông víi n− íc d− thu ®− îc 2,24 lÝt khÝ. BiÕt thÓ tÝch c¸c khÝ ®o ë ®ktc và thÓ tÝch dung dÞch
kh«ng ®æi.
a. Khèi l− îng cña Na, Al trong Y lÇn l− ît là
A. 3,45g; 8,10g.
B. 1,15g; 2,70g.
C. 8,10g; 3,45g.
D. 2,70g; 1,15g.
b. Nång ®é mol/lÝt cña HCl trong dung dÞch A là
A. 0,1M.
B. 0,2M.
C. 0,3M.
D. 0,4M.
c. Khèi l− îng chÊt tan trong dung dÞch A là
A. 35,925g.
B. 25,425g.
C. 41,400g.
D. 28,100g.
HD:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
PhÇn 1:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
PhÇn 2:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
PhÇn 3:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
n H2 (3) = 0,1 mol < n H2 (2) = 0,175 mol ë phÇn 3 cßn d- Al n Na =
n H 2 (3)
2
= 0,05 mol
(0,175-0,1).2
=0,1(mol) n Fe =n H2 (1) -n H2 (2) = 0,05 mol
3
a. mNa = 3.0,05.23 = 3,45 gam; mAl = 3.0,1.27 = 8,1 gam §¸p ¸n A.
n Al =0,05+
b. CM/HCl(A) =
0,5.1,2-0,225.2
=0,3M §¸p ¸n C.
0,5
c. mctan = mkl + mHCl - mH2 (1) = 28,1 (gam) §¸p ¸n D.
C©u 12: Cho 20,1 gam hçn hîp A chøa Al, Mg, Al2O3 t¸c dông víi dung dÞch NaOH d−
®− îc 6,72 lÝt H2(®ktc). MÆt kh¸c, nÕu hoà tan hÕt 20,1 gam A và o V lÝt dung dÞch HCl
thu ®− îc 15,68 lÝt H2(®ktc) và dung dÞch B. CÇn ph¶i dïng hÕt 300 ml dung dÞch KOH
míi trung hoà hÕt l− îng axit cßn d− trong B. Khèi l− îng (gam) cña Al2O3 trong A và
trÞ cña V lÇn l− ît là
A. 5,1 và 1,7.
B. 10,2 và 2,0.
C. 10,2 và 1,7.
D. 5,1 và 2,0 .
HD:
thu
1M
1M
gi¸
3
Hçn hîp A + dung dÞch NaOH n Al = n H 2 = 0,2 mol.
2
Hçn hîp A + dung dÞch HCl nMg = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol mAl2O3 = 5,1 gam
n HCl =2n H2 +n KOH +6n Al2O3 = 2 mol VddHCl = 2 lÝt §¸p ¸n D.
C©u 13: Hoà tan hoà n toà n 24,3g Al và o dung dÞch HNO3 lo·ng, d− thu ®− îc V lÝt hçn
hîp khÝ NO và N2O (®ktc) cã tû khèi h¬i so víi H2 là 20,25 (ph¶n øng kh«ng t¹o NH4NO3).
Gi¸ trÞ cña V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 11,20.
D. 13,44.
HD:
18
§Æt sè mol NO vµ N2O lÇn l-ît lµ x vµ y (mol).
¸p dông s¬ ®å ®-êng chÐo, ta ®-îc
x 44-40,5 1
=
= y = 3x
y 40,5-30 3
¸p dông ph-¬ng ph¸p b¶o toµn electron ta ®-îc ne = 3nAl = 2,7 = 3x + 8y = 3x + 8.3x
x = 0,1 (mol) y = 0,3 (mol) V = 8,96 lÝt §¸p ¸n B.
C©u 14: Hoà tan 23,4 gam G gåm Al, Fe, Cu b»ng mét l− îng võa ®ñ dung dÞch H2SO4 ®Æc,
nãng, thu ®− îc 15,12 lÝt khÝ SO2 (®ktc) và dung dÞch chøa m gam muèi. Gi¸ trÞ cña m là
A. 153,0.
B. 95,8.
C. 88,2.
D. 75,8.
HD:
nSO2- t¹o muèi = nSO2 = 0,675 (mol) mmuèi = 23,4 + 0,675.96 = 88,2 (gam) §¸p ¸n C.
4
C©u 15: Cho 18,2 gam hçn hîp A gåm Al, Cu và o 100 ml dung dÞch B chøa HNO3 2M và
H2SO4 12M và ®un nãng thu ®− îc dung dÞch C và 8,96 lÝt hçn hîp khÝ D (®ktc) gåm NO và
SO2, tØ khèi cña D so víi H2 là 23,5.
a. Khèi l− îng cña Al trong 18,2 gam A là
A. 2,7g.
B. 5,4g.
C. 8,1g.
D. 10,8g.
b. Tæng khèi l− îng chÊt tan trong C là
A. 66,2 g.
B. 129,6g.
C. 96,8g.
D. 115,2g.
HD:
a. nD = 0,4 mol
64-47
n D = 0,2 mol = nSO2
47-30
§Æt sè mol Al, Cu trong 18,2 gam A lÇn l-ît lµ x, y (mol) 27x + 64y = 18,2 (*)
ne = 3x + 2y = 0,2.3 + 0,2.2 = 1
(**)
nNO =
x=0,2
Gi¶i hÖ ph-¬ng tr×nh (*) vµ (**) ®-îc
mAl = 5,4 gam §¸p ¸n B.
y=0,2
b. Theo sù b¶o toµn sè nguyªn tè O ta ®-îc n H2Osp =2n NO +2nSO2 = 0,8 mol
mc.tan/C = mkl + maxit – mD – mn-íc = 18,2 + 0,2.63 + 1,2.98 – 0,4.47 - 0,8.18 = 115,2 (gam)
§¸p ¸n D.
C©u 16: Hoà tan 3 gam hçn hîp A gåm kim lo¹i R ho¸ trÞ 1 và kim lo¹i M ho¸ trÞ 2 võa ®ñ
và o dung dÞch chøa HNO3 và H2SO4 và ®un nãng, thu ®− îc 2,94 gam hçn hîp khÝ B gåm
NO2 và SO2.ThÓ tÝch cña B là 1,344 lÝt (®ktc). Khèi l− îng muèi khan thu ®− îc là
A. 6,36g.
HD:
B. 5,06g.
C. 10,56g.
Gäi sè mol NO2 vµ SO2 lÇn l-ît lµ x vµ y 46x + 64y = 2,94
x + y = 0,06 (**)
x=0,05
nNO t¹o muèi + 2 nSO2- t¹o muèi = ne = 0,07
3
4
y=0,01
19
D. 12,26g.
(*)
Tr-êng hîp nµy chit Ýnh ®-îc giíi h¹n khèi l-îng muèi nÕu coi chØ cã gèc NO 3 hay gèc SO 24
t¹o muèi.
Khèi l-îng hçn hîp muèi sÏ lín nhÊt khi chØ cã muèi nitrat vµ nhá nhÊt khi chØ cã muèi
sunfat 3 + 0,035.96 = 6,36 mhçn hîp muèi 3 + 0,07.62 = 7,34 §¸p ¸n A.
C©u 17: Cho 11,28 gam hçn hîp A gåm Cu, Ag t¸c dông võa ®ñ víi 200ml dung dÞch B gåm
HNO3 1M và H2SO4 0,2M thu ®− îc khÝ NO duy nhÊt và dung dÞch C chøa m gam chÊt tan.
Gi¸ trÞ cña m là
A. 19,34.
B. 15,12.
C. 23,18.
D. 27,52.
HD:
XÐt nöa ph¶n øng
4H+ + NO 3 + 3e NO + 2H2O
0,28 0,07
V× ph¶n øng võa ®ñ nªn ngèc axit t¹o muèi = ngèc axit ban ®Çu - ngèc axit bÞ khö.
mctan = mkl + mgèc axit = 11,28 + 0,04.96 + (0,2 – 0,07).62 = 23,18 gam §¸p ¸n C.
C©u 18: Hçn hîp X gåm Mg và MgO ®− îc chia thà nh 2 phÇn b»ng nhau. Cho phÇn 1 t¸c
dông hÕt víi dung dÞch HCl thu ®− îc 3,136 lÝt khÝ (®ktc); c« c¹n dung dÞch và là m kh« th×
thu ®− îc 14,25g chÊt r¾n khan A. Cho phÇn 2 t¸c dông hÕt víi dung dÞch HNO3 th× thu ®− îc
0,448 lÝt khÝ Y (®ktc), c« c¹n dung dÞch và là m kh« th× thu ®− îc 23 gam chÊt r¾n khan B.
a. PhÇn tr¨m khèi l− îng cña Mg trong hçn hîp X là
A. 10,64%.
B. 89,36%.
C. 44,68%.
D. 55,32%.
b. C«ng thøc ph©n tö cña Y là
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. N2.
HD:
a. nMg = 0,14 mol, n MgCl2 = 0,15 mol nMgO = 0,01 mol. %mMg = 89,36% §¸p ¸n B.
b. n Mg(NO3 )2 = 0,15 mol mMg(NO3 )2 = 22,2 gam < 23 cã NH4NO3 ®-îc t¹o thµnh
n NH4 NO3 = 0,01 mol
N+5 + n e X
0,2 0,02 (mol)
n = 10 X lµ N2 §¸p ¸n D.
C©u 19: Hoà tan hoà n toà n 19,33 gam hçn hîp X gåm Fe, Cu và Pb trong dung dÞch HNO3
d− thu ®− îc 5,376 lÝt khÝ NO (®ktc) và dung dÞch Y. C« c¹n Y råi nung chÊt r¾n ®Õn khèi
l− îng kh«ng ®æi thu ®− îc m gam chÊt r¾n. Gi¸ trÞ cña m là
A. 63,97.
B. 25,09.
C. 30,85.
D. 40,02.
HD:
Fe(NO 3 )3
Fe 2O3
Fe
to
+HNO3
CuO
Hçn hîp X Cu
Cu(NO3 ) 2
-NO
Pb(NO )
PbO
Pb
3 2
nO =
3
nNO = 0,36 mol m = 19,33 + 0,36.16 = 25,09 gam §¸p ¸n B.
2
20
C©u 20: Hoà tan hoà n toà n 14,0 gam Fe trong 400ml dung dÞch HNO3 2M thu ®− îc dung
dÞch X chøa m gam muèi và khÝ NO (là s¶n phÈm khö duy nhÊt). Gi¸ trÞ cña m là
A. 48,4.
B. 60,5.
C. 51,2.
D. 54,0.
HD:
Do Fe d- t¸c dông víi muèi s¾t (III) Fe tan hÕt
XÐt nöa ph¶n øng
4H+ + NO 3 + 3e NO + 2H2O
0,8 0,2
(mol)
mmuèi = 14 + 0,6.62 = 51,2 (gam) §¸p ¸n C.
C©u 21: Cho 3,84 gam Cu ph¶n øng víi 80ml dung dÞch HNO3 1M tho¸t ra V1 lÝt khÝ NO.
Cho 3,84 gam Cu ph¶n øng víi 80ml dung dÞch HNO3 1M và H2SO4 0,5M tho¸t ra V2 lÝt khÝ
NO. BiÕt NO là s¶n phÈm khö duy nhÊt và c¸c thÓ tÝch khÝ ®o ë cïng ®iÒu kiÖn. Quan hÖ gi÷a
V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2,5V1.
C. V2 = 2V1.
D. V2 = 1,5V1.
HD:
XÐt ph-¬ng tr×nh ion
3Cu + 8H+ + 2NO 3 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,02 (mol)
0,04 (mol)
TN1:
0,06
0,08 0,08
TN2:
0,06
0,16 0,08
V2 = 2V1 §¸p ¸n C.
C©u 22: DÉn tõ tõ V lÝt hçn hîp khÝ X (®ktc) gåm CO và H2 qua èng sø chøa 16,8 gam hçn
hîp CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nãng ®Õn khi X ph¶n øng hÕt, thu ®− îc hçn hîp khÝ và h¬i
nÆng h¬n khèi l− îng cña X là 0,32 gam.
a. Gi¸ trÞ cña V là
A. 0,112.
B. 0,224.
C. 0,448.
D. 0,896.
b. Sè gam chÊt r¾n cßn l¹i trong èng sø là
A.12,12.
B. 16,48.
C. 17,12.
D. 20,48.
HD:
a. ¸p dông sù b¶o toµn sè nguyªn tè O ®-îc nhh = nO = 0,02 V = 0,448 lÝt §¸p ¸n C.
b. mc.r¾n cßn = mhçn hîp oxit – mO = 16,48 (gam) §¸p ¸n B.
C©u 23: Hçn hîp A gåm Fe2O3; Fe3O4; FeO víi sè mol b»ng nhau. LÊy x gam A cho và o mét
èng sø, nung nãng råi cho 1 luång khÝ CO ®i qua, toà n bé khÝ CO2 sinh ra ®− îc hÊp thô hÕt
và o dung dÞch Ba(OH)2 d− thu ®− îc y gam kÕt tña. ChÊt r¾n cßn l¹i trong èng sø cã khèi
l− îng 19,200 gam gåm Fe, FeO và Fe3O4, Fe2O3. Cho hçn hîp nà y t¸c dông hÕt víi dung
dÞch HNO3 thu ®− îc 2,24 lÝt khÝ NO lµ s¶n phÈm khö duy nhÊt (®ktc).
a. Gi¸ trÞ cña x và y t− ¬ng øng là
A. 20,880 và 20,685. B. 20,880 và 1,970. C. 18,826 và 1,970. D. 18,826 và 20,685.
b. Sè mol HNO3 ®· tham gia ph¶n øng là
A. 1,05.
B. 0,91.
C. 0,63.
D. 1,26.
HD:
a. Coi hçn hîp A chØ cã Fe3O4, ta cã ph¶n øng x¶y ra theo s¬ ®å
21
Fe
FeO
+HNO3
+CO
Fe3O 4
Fe(NO3 ) 3
-CO2
-NO
Fe3O 4
Fe 2O3
Ta xÐt s¬ ®å gi¶ t-ëng sau
Fe
FeO
+HNO3
+O2
Fe3O 4
Fe
Fe(NO 3 ) 3
-NO
Fe
O
3
4
Fe 2O3
¸p dông ph-¬ng ph¸p b¶o toµn electron kÕt hîp víi b¶o toµn khèi l-îng ta ®-îc
nFe = 0,27 mol n Fe3O4 = 0,09 x = 20,88 gam
nCO2 = nO = 0,105 y = 20,685 gam §¸p ¸n A.
b. n HNO3 =3n Fe(NO3 )3 +n NO = 0,91 mol §¸p ¸n B.
C©u 24: Hßa tan hoµn toµn 13,0 gam Zn trong dung dÞch HNO3 lo·ng, d- thu ®-îc dung dÞch
X vµ 0,448 lÝt khÝ N2 (®ktc). Khèi l-îng muèi trong dung dÞch X lµ
A. 18,9 gam.
B. 37,8 gam.
C. 28,35 gam.
D. 39,8 gam.
HD:
nZn = 0,2 mol ne cho = 0,4 mol
n N2 = 0,02 mol ne = 0,2 mol < 0,4 ph¶n øng t¹o NH4NO3
0,4-0,2
= 0,025 mol
8
dung dÞch X chøa 2 muèi Zn(NO3)2 vµ NH4NO3 mmuèi = 39,8 gam §¸p ¸n D.
n NH 4 NO3 =
C©u 25: Cho 1,82 gam hçn hîp bét X gåm Cu vµ Ag (tØ lÖ sè mol t-¬ng øng lµ 4:1) vµo 30 ml
dung dÞch gåm H2SO4 0,5M vµ HNO3 2M, sau khi c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, thu ®-îc a
mol khÝ NO (s¶n phÈm khö duy nhÊt cña N+5). Trén a mol NO trªn víi 0,1 mol O2 thu ®-îc
hçn hîp khÝ Y. Cho toµn bé Y t¸c dông víi H2O, thu ®-îc 150 ml dung dÞch cã pH = z. Gi¸ trÞ
cña Z lµ
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
HD:
§Æt nAg = x (mol) nCu = 4x (mol) mhh = 108x + 64.4x = 1,82 x = 0,005 (mol)
n HNO3 = 0,06 mol, n H2SO4 = 0,015 mol n H+ = 0,09 mol, n NO- = 0,06 mol.
3
Do c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn Cu ph¶n øng tr-íc
3Cu + 8H+ + 2NO 3 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,02
0,16
0,04
3
3
3Ag + 4H+
0,005
0,04
3
(mol)
+ NO 3 3Ag+ + NO + 2H2O
0,02
0,005
3
3
22
0,005
3
(mol)
- Xem thêm -