Mô tả:
Chuyên đề di truyền tế bào luyện thi THPT Quốc gia
A. LÝ THUYẾT
I. NHIỄM SĂC THỂ
Các mức độ cuộn xoắn của NST
1. Tổng số phân tử prôtêin histon có chứa trong các nuclêôxôm của một
nhiễm sắc đơn.
Ta có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon
Tổng số phân tử prôtêin histon = 8 x số nuclêôxôm của một nhiễm sắc thể đơn.
169
2. Tổng chiều dài của đoạn ADN quấn quanh tất cả các nuclêôxôm của một
nhiễm sắc thể đơn.
Ta có: Đoạn phân tử ADN quấn quanh một nuclêôxôm có 146 cặp nuclêôtit
Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4
0
A
Tổng chiều dài của đoạn ADN quấn quanh tất cả các nuclêôxôm của một
0
nhiễm sắc thể đơn là: 146 x 3,4 A x số nuclêôxôm của một nhiễm sắc thể đơn.
II. NGUYÊN PHÂN
Chú ý: Cần nắm vững cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa và cách phân li
của nhiễm vào kì sau.
+ Kì giữa: Tất cả các nhiễm sắc thể kép trong tế bào xếp thành 1 hàng.
+ Kì sau: Các crômati tách tại tâm động để tạo thành hai nhiễm sắc thể đơn phân
li về hai cực tế bào.
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
1. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể đơn cho 1 tế
bào(2n) thực hiện nguyên phân k lần
Ta có:
1 TB mẹ
║
2k TB con
║
170
2n(NST)
2k x 2n(NST)
k
Nguyên liệu môi trường cung cấp: 2 x 2n - 2n
2. Số NST có một chuỗi polinuclêôtit ban đầu được hình thành khi cho 1 tế bào(2n)
thực hiện nguyên phân k lần
1 TB mẹ
2k TB con
║
║
2n(NST)
2k x 2n(NST)
║
2n x 2(polinuclêôtit)
Số NST có một chuỗi polinuclêôtit ban đầu: 2n x 2
Ta có:
3. Số NST có hai chuỗi polinuclêôtit được cấu thành bởi nguyên liệu của môi
trường hình thành khi cho 1 tế bào(2n) thực hiện nguyên phân k lần
Ta có:
1 TB mẹ
║
2n(NST)
║
2n x 2(polinuclêôtit)
Số NST có hai chuỗi polinuclêôtit
trường: 2k x 2n - 2n x 2
2k TB con
║
2k x 2n(NST)
được cấu thành bởi nguyên liệu của môi
III. GIẢM PHÂN
Cần nắm vững:
* Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng
ở kì đầu I giảm phân.
* Cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa và cách phân li của nhiễm vào kì sau.
- KÌ GIỮA:
+ Giữa I: NST xếp 2 hàng của cặp.
+ Giữa II: NST xếp 1 hàng của cặp.
- KÌ SAU:
+ Sau I: Phân li không tách tại tâm động.
+ Sau II: Phân li có tách tại tâm động
171
GIẢM PHÂN I
GIẢM PHÂN II
Sự biến đổi hình thái của NST trong giảm phân
Sơ đồ đơn giản của quá trình giảm phân
1. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể đơn cho 1 tế
bào(2n) thực hiện quá trình giảm phân
Ta có:
1 TB mẹ
║
2n(NST)
4 TB con
║
4 x n(NST)
Nguyên liệu môi trường cung cấp: 4 x n - 2n = 2n
2. Số lượng giao tử được hình thành từ quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh
giao tử của động vật
172
Sơ đồ phát sinh giao tử của tế bào sinh dục ở động vật
a. Số lượng tế bào giao tử được hình thành từ quá trình giảm phân tạo giao tử của
1 tế bào sinh tinh
1 TB sinh tính
4 tinh trùng ≡ 4 giao tử
b. Số lượng tế bào giao tử được hình thành từ quá trình giảm phân tạo giao tử của
1 tế bào sinh trứng
1 TB sinh trứng
1 trứng ≡ 1 giao tử
3. Cách xác định số loại giao tử tối đa được hình thành từ các tế bào sinh tinh
Gọi n: số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau không xảy ra hoán vị, m:
số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau có xảy ra trao đổi chéo tại 1
điểm, k: tế bào tham gia giảm phân
a. Trường hợp m = 0
+ nếu:
2n
k Số loại giao tử tối đa: 2 x k
2
2n
k
2
b. Trường hợp m ≠ 0
+ nếu:
+ nếu:
Số loại giao tử tối đa: 2 x
2n
2
2 n 4m
≥ k Số loại giao tử tối đa: 4xk
4
2 n 4m
2 n 4m
≤ k Số loại giao tử tối đa: 4 x
4
4
Lưu ý: Muốn xác định số loại giao tử được tối thiểu được hình thành từ k tế bào
sinh tinh, ta cứ xem k = 1.
Bài tập áp dụng:
Bài tập 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân
tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Có tối đa bao nhiêu loại giao tử được
hình thành từ quá trình trên?
Giải:
- Cách 1: Cách tính nhanh
Ta có: m = 0, n = 2, k = 1
+ nếu:
173
=
=1
=k
Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
2x
= 2x
= 2 (hoặc ta có thể áp dụng phép tính: 2k = 2)
- Cách 2: Cách tính theo bản chất
Giảm phân I:
A
a
B
AAa a
b
Tế bào ban đầu (2n đơn)
B Bb b
Kì trung gian (2n kép)
(Cách sắp xếp I)
(Cách sắp xếp II)
AA a a
Kì giữa
A Aa a
Hoặc
BB b b
b b BB
Kì cuối
Hoặc
AA B B
B
aa
bBb
AA
b Bb
a a
BBB
174
Vậy tùy theo cách sắp xếp của các cặp NST kép tương đồng ở kì giữa giảm
phân I mà kết quả của giảm phân I có thể hình thành hai tế bào con có kí hiệu
NST: A+AB+B và a+ab+b hoặc A+Ab+b và a+aB+B.
Giảm phân II:
+ Trường hợp 1: Hai tế bào con A+AB+B và a+ab+b được tạo ra từ giảm phân I
bước vào quá trình giảm phân II như sau:
A A
A
a a
B B
a
a
b
b
A
B
B
A
A
b
Kì đầu II
Kì giữa
đầu
II
a
a
b
b
b
Kì sau II
B
AB
A
B
A B
Kì cuối
II
a b
a b
175
Vậy với cách sắp xếp I thì thúc quá trình giảm phân tạo hai loại giao tử là AB và
ab
+ Trường hợp 2: Hai tế bào con A + Ab + b và a + aB + B được tạo ra từ giảm
phân I bước vào quá trình giảm phân II như sau:
AA
bb
Kì đầu II
aa
BB
a
a
b
B
B
A
a
a
B
B
A
A
b
A
Kì giữa
đầu IIII
Kì sau II
b
A b
b
Ab
Kì cuối II
aB
a B
176
Vậy với cách sắp xếp II thì thúc quá trình giảm phân tạo hai loại giao tử là Ab
và aB
Kết luận: Kì giữa của giảm phân I NST chỉ sắp xếp theo 1 trong 2 trường hợp
trên nên kết quả giảm phân hình thành hai loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB
Bài tập 2: Hai tế bào sinh tinh AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
Tính theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được hình thành từ quá trình trên là
bao nhiêu?
Giải:
- Cách 1: Cách tính nhanh
Ta có: m = 0, n = 3, k = 2
2n 23
2n
4
k
2
2
2
Số loại tinh trùng tối đa được hình thành là: 2k = 4
- Cách 2: Cách tính theo bản chất
Ba tế bào ban đầu có kiểu gen AaBbDd.
Kết thúc kì trung gian, NST tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2 TB có kiểu gen được kí hiệu: A+Aa+aB+Bb+bD+Dd+d.
Kì giữa I các NST có thể sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo của tế bào theo các
cách sau(lưu ý: số cắp sắp xếp = 2n-1)
Cách 1
A+A a+a
B+B b+b
Cách 2
B+B b+b
Hoặc
D+D d+d
Cách 3
Hoặc
A+A a+a
b+b B+B
D+D d+d
A+A a+a
d+d D+D
Cách 4
Hoặc
A+A a+a
b+b B+B
d+d D+D
Kết thúc giảm phân I, mỗi cách sắp xếp hình thành 2 TB con:
Cách 1 → A+A B+B D+D và a+a b+b d+d
Cách 2 → A+A B+B d+d và a+a b+b D+D
Cách 3 → A+a b+b D+D và a+a B+B d+d
Cách 4 → A+A b+b d+d và a+a B+B D+D
Kết thúc giảm phân II, mỗi cách sắp xếp hình thành 2 loại giao tử:
Cách 1 → ABD và abd
Cách 2 → ABd và abD
Cách 3 → AbD và aBd
Cách 4 → Abd và aBD
Nhận xét: hai tế bào sinh tinh AaBbDd giảm phân tạo ra số loại giao tử tối đa
khi 2 tế bào này có cách sắp xếp NST ở kì giữa I khác nhau
177
Số loại giao tử tối đa được hình thành là: 2 cặp giao tử trong 4 cặp trên
Tối đa 4 loại
Bài tập 3: Hai tế bào sinh
thực hiện quá trình giảm phân tạo
A tinh có
a kiểu gen
tinh trùng. Biết quá trình giảm phân không
xảy
biến và có hoán vị gen
2 tế bào ra
banđột
đầu
giữa B và b. Hãy xác định số loại tinh trùng tối đa được tạo thành.
B
b
Giải:
- Cách 1: Cách tính nhanh
Ta có: m = 1, n = 0, k = 2
2n 4m 20 41
2n 4 m
1
k
4
4
4
Kết thúc kì trung gian
n
m
Số loại tinh trùng tối đa được tạo thành: 4x 2 4 4
4
- Cách 2: Cách tính theo bản chất
Kì đầu I (cặp NST trao đổi đoạn tại một điểm)
Kết thúc kì đầu I
Kì giữa I
Kì cuối I
Kì giữa II
A
A
a
A
B
b
B
b
Kì cuối II
178
Số loại tinh trùng tối đa được tạo thành: 4
4. Cách xác định số loại giao tử tối đa được hình thành từ các tế bào sinh
trứng
Gọi n: số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau không xảy ra hoán vị, m:
số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau có xảy ra trao đổi chéo tại 1
điểm, k: tế bào tham gia giảm phân
+ nếu:
≥k
+ nếu:
≤k
Số loại giao tử tối đa: k
Số loại giao tử tối đa:
Lưu ý: Muốn xác định số loại giao tử được tối thiểu được hình thành từ k tế bào
sinh trứng, ta cứ xem k = 1.
Bài tập áp dụng:
AB
Bài tập 1: Hai tế bào sinh trứng của một loài động vật có kiểu gen
thực hiện
ab
quá trình giảm phân tạo trứng. Biết quá trình giảm phân bình thường và có hoán
vị gen giữa A và a. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại trứng được tạo
thành?
Giải:
Ta có: m = 1, n = 0, k = 2
=
=4
>k
179
Số loại trứng tối đa: k = 2
III. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
1. Lệch bội
a. Dạng
+ Thể không: 2n - 2
- Thể một: 2n - 1
- Thể một kép: 2n - 1- 1
- Thể ba: 2n + 1
- Thể ba kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn: 2n + 2
- Thể bốn kép: 2n + 2 + 2
b. Cơ chế phát sinh
- Nguyên phân:
Cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân
- Giảm phân
180
Cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân
2. Đa bội
a. Dạng
Các dạng đột biến đa bội
- Đa bội cùng nguồn
+ Đa bội chẵn: 4n , 6n, 8n,..
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,..
- Đa bội khác nguồn(dị đa bội)
b. Cơ chế phát sinh
181
b1. Đa bội cùng nguồn
* 4n
- Giảm phân:
giao tử bất thường(2n) + giao tử bất thường(2n)
- Nguyên phân:
+ hợp tử(2n) nguyên phân bất thường
+ tế bào xôma(2n) nguyên phân bất thường
→ cơ thể 4n
→ cơ thể 4n
→ thể khảm 4n
Thể khảm
* 3n
giao tử bất thường(2n) + giao tử bình thường(n)
b2. Đa bội khác nguồn: Lai xa kết hợp đa bội hóa
→ cơ thể 3n
Con lai song nhị bội từ phép lai giữa cải củ và cải bắp
3. Mở rộng: xác định giao tử
3.1. Cách xác định giao tử được tạo ra từ cơ thể 2n
a. Một số kiến thức cần nắm
- Giảm phân bình thường
182
Giảm phân bình thường của 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Giảm phân bất thường
+ Giảm phân I bất thường
Rối loạn phân NST xảy ra ở kì Sau I của quá trình giảm phân
+ Giảm phân II bất thường
183
Trường hợp 1:
Rối loạn phân NST xảy ra ở kì Sau II của quá trình giảm phân
Trường hợp 2:
Rối loạn phân NST xảy ra ở kì Sau II của quá trình giảm phân
b. Một số câu hỏi giúp hình thành công thức
184
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường. Hãy cho biết tỉ lệ các loại giao tử được tạo
thành.
Trả lời:
Sơ đồ giảm phân của cặp NST chứa cặp gen Aa
1
1
- Giảm phân I: A+A a+a → A+A : a+a
2
2
- Giảm phân II:
1
1
+
A+A → A
2
2
1
1
+
a+a → a
2
2
1
1
Do đó: Cơ thể Aa
A(n) : a(n)
2
2
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết tất cả
tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Aa không phân li ở kì sau I; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử tạo thành.
Trả lời:
185
100% tế bào không phân giảm phân I
- Giảm phân I
A + Aa + a →
1
1
A + Aa + a : O
2
2
- Giảm phân II
1
1
+
A+A a+a → Aa
2
2
1
1
+
O→ O
2
2
1
1
Aa(n+1)
:
2
2 O(n-1)
Câu 3: Cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết có
20% tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li ở kì sau I; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử tạo thành.
Trả lời:
Cách 1:
- Giảm phân I
1
1
+ 20% A+A a+a→ 20%( A+A a+a : O) = 10% A+A a+a : 10% O
2
2
1
1
+ 80% A+A a+a→ 80%( A+A : a+a) = 40% A+A : 40% a+a
2
2
- Giảm phân II
+ 10% A+A a+a → 10% Aa(n+1)
+ 10% O → 10% O(n-1)
+ 40% A+A → 40% A(n)
+ 40% a+a → 40% a(n)
Do đó: Cơ thể Aa
Do đó: Cơ thể Aa
186
10% Aa(n+1): 10% O(n-1): 40% A(n): 40% a(n)
Cách 2:
Ta có
1
1
Aa(n+1)
:
2
2 O(n-1)
1
1
20%[ Aa(n+1) : O(n-1)]
2
2
→ 10% Aa(n+1): 10% O(n-1)
1
1
A(n)
:
2
2 a(n)
* 100%Aa
20%Aa
* 100% Aa
80% Aa
80%[ A(n) : a(n)]→40%A(n) : 40%a(n)
Do đó: Cơ thể Aa
10% Aa(n+1): 10% O(n-1): 40% A(n): 40% a(n)
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết tất cả
tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Aa không phân li ở kì sau II; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử tạo thành.
Trả lời:
100% tế bào không phân li kì sau II giảm phân
- Giảm phân I
187
A + A a+a →
1
1
A+A : a+a
2
2
- Giảm phân II
1
1 1
1
1
1
+
A+A → [ AA(n + 1) : O(n-1)] = AA(n + 1) : O(n-1)
2
2 2
2
4
4
1
1 1
1
1
1
+
a+a → [ aa(n+1) : O(n-1)] = aa(n+1) : O(n-1)
2
2 2
2
4
4
1
1
1
Do đó: Cơ thể Aa
AA(n+1) : aa(n+1) : O(n-1)
4
4
2
Câu 5: Cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết có
20% tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li ở kì sau II; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình
thường. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử tạo thành.
Trả lời:
Cách 1:
- Giảm phân I
1
1
+ 20% A+A a+a → 20%( A+A : a+a) = 10% A+A : 10% a+a
2
2
1
1
+ 80% A+A a+a → 80%( A+A : a+a) = 40% A+A : 40% a+a
2
2
- Giảm phân II
1
1
+ 10% A+A → 10%( AA : O) = 5%AA(n+1) : 5%O(n-1)
2
2
1
1
+ 10% a+a → 10%( aa : O) = 5%aa(n+1) : 5%O(n-1)
2
2
+ 40% A+A → 40%A(n)
+ 40% a+a → 40%a(n)
Do đó: Cơ thể Aa
5%AA(n+1) : 5%aa(n+1) : 10%O(n-1) : 40%A(n) : 40%a(n)
Cách 2: Ta có:
* 100% Aa
20% Aa
* 100% Aa
80% Aa
1
1
1
AA(n+1)
:
aa(n+1)
:
4
4
2 O(n-1)
5%AA(n+1) : 5%aa(n+1) : 10%O(n-1)
1
1
A(n)
:
2
2 a(n)
40%A(n) : 40%a(n)
188
- Xem thêm -