Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuyên đề di truyền phân tử

.DOC
170
961
105

Mô tả:

Chuyên đề di truyền phân tử
A. LÝ THUYẾT A1. CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN: I. CẤU TRÚC ADN: Cấu trúc ADN(Mô hình J.Watson và C.rick công bố năm 1953) 1. Chiều dài (L): 1Ao = 10-1nm = 10-4µm = 10-7mm. N: là tổng số nuclêôtit của phân tử ADN 3,4 Ao : kích thước trung bình của 1 nuclêôtit L: chiều dài của phân tử ADN 3  Chiều dài trung bình của một phân tử ADN mạch kép: N L  x3,4Ao 2 2. Khối lượng (M): Khối lượng trung bình của một nuclêôtit: 300 đ.v.C  Khối lượng trung bình của một phân tử ADN: M = N . 300 đ.v.C 3. Số vòng xoắn (C): N 20 L C 0 34A C 4. Liên kết hóa học: a. Liên kết phôtphođieste có trong ADN kép, thẳng Sự hình thành liên kết phôtphođieste Ta có: + Giữa hai nuclêôtit liền kề trên một mạch được nối với nhau bởi 1 liên kết phôtphođieste N + 2 : Tổng số nuclêôtit trên một mạch  Liên kết phôtphođieste có trong mạch thẳng: N2  1  Liên kết phôtphođieste có trong ADN kép, thẳng: N 2(  1) 2 Chú ý: Học sinh không nên khai triển công thức trên để hiểu rõ bản chất và cách hình thành công thức. b. Liên kết hiđrô(H): 4 Liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit trên hai mạch của phân tử ADN Do A chỉ liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G chỉ liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô, nên tổng số liên kết hiđrô của ADN là: H = 2 x (Số lượng cặp A = T) + 3 x (Số lượng cặp G ≡ X) Mà số lượng cặp A=T bằng số nuclêôtit loại A của phân tử ADN, số lượng cặp G ≡ X bằng số lượng nuclêôtit loại G của phân tử ADN  H = 2A + 3G 5. Số lượng nuclêôtit Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN được liên với nhau theo đúng nguyên tắc bổ sung. Trong đó: + A trên mạch 1 (A1) chỉ liên kết với T trên mạch 2 (T2) và ngược lại. 5 + G trên mạch 1 (G1) chỉ liên kết với X trên mạch 2 (X2) và ngược lại. a. Trên mỗi mạch A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2. N A1 + T1 + G1 + X 1 = A2 + T2 + X2 + G2  2 b. Trên cả hai mạch A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 N A+G=T+X 2 6. Tỉ lệ nuclêôtit a. Trên mỗi mạch %A1=%T2 , %T1=%A2 , %G1=%X2 , %X1=%G2. %A1 +% T1 + %G1 + %X 1 = %A2 + %T2 + %X2 + %G2 b. Trên cả hai mạch %A +% G = %T + %X =50%. %A  %A %T  %T %A  %T  1 2  1 2  .  . 2 2 %G %G %X %X %G %X  1 2  1 2 . . 2 2 II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN: Sơ đồ mô tả quá trình nhân đôi của phân tử ADN 1. Số phân tử ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi k lần của 1 phân tử ADN mẹ * Tính số phân tử ADN con: Ta có:1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần tạo ra 2 = 21 phân tử ADN con 2 lần tạo ra 4 = 22 phân tử ADN con 3 lần tạo ra 8 = 23 phân tử ADN con  ∑số pt ADN con được hình thành sau k lần tự nhân đôi của 1 phân rử ADN mẹ = 2k 6 * Tính số phân tử ADN con có 2 mạch được cấu thành bởi nguyên liệu của môi trường nội bào (phân tử ADN có 2 mạch mới) Ta có: Trong tổng số phân tử ADN con được tạo ra luôn luôn có 2 phân tử ADN còn 1 mạch cũ của mẹ  ∑số pt ADN con có 2 mạch đều mới = 2k - 2 2. Số nuclêôtit môi trường cung cấp: + Tổng số nuclêôtit có chứa trong tất cả các ADN con: Gọi phân tử ADN mẹ ban đầu có N nuclêôtit, mà các phân tử ADN tạo ra có số lượng nuclêôtit bằng nhau và bằng số lượng nuclêôtit có trong phân tử ADN mẹ  Tổng số nuclêôtit có chứa trong tất cả các ADN con: N. 2k + Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho 1 phân tử ADN mẹ thực hiện quá trình nhân đôi k lần. Do quá trình ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu không bị mất đi mà tồn tại trong 2 phân tử ADN con, tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ là N (nuclêôtit). Vì vậy để tính số nuclêôtit môi trường cung cấp chúng ta lấy tổng số nuclêôtit cả các phân tử ADN con (N.2k) trừ đi tổng số nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu (N nuclêôtit): ∑Ncc = N. 2k - N = N + Tương tự ta có số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp Acc = Tcc = A . (2k - 1) Gcc = Xcc = G. (2k - 1) 3. Tương quan giữa số đoạn mồi và số đoạn okazki ở 1 đơn vị nhân đôi: Một đoạn Okazaki sẽ được gắn với một đoạn mồi, ngoài ra trong một đơn vị nhân đôi còn có 2 đoạn mồi không gắn với Okazaki. Do đó số đoạn lượng đoạn mồi nhiều hơn số lượng đoạn Okazaki 2 đơn vị.  Trong một đơn vị nhân đôi(gồm 2 chạc chữ Y): Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 A1. Cấu trúc và cơ chế tổng hợp ARN(chỉ xét trường hợp chiều dài của gen bằng chiều dài của ARN) 7 I. Cấu trúc của ARN: 1. Tổng số ribônuclêôtit của 1 phân tử ARN Tổng số ribônuclêôtit trong một phân tử ARN: rN  rN = N2 2. Chiều dài (L): Kích thước trung bình của một ribônuclêôtit: 3,4 A0 Tổng số ribônuclêôtit trong một phân tử ARN: rN  Chiều dài của một phân tử ARN mạch đơn là: N LARN = rN . 3,4A0 = 2 x3,4 A 3. Khối lượng (M): Khối lượng trung bình của một ribônuclêôtit: 300 đ.v.C  Khối lượng trung bình của một phân tử ARN: o N MARN = rN . 300 = 2 x300 (đ.v.C) 3. Số liên kết phôtphođieste nối giữa các ribônuclêôtit trong một phân tử ARN mạch đơn thẳng: Giữa 2 ribônuclêôtit liền kề được nối với nhau bằng một liên kết phôtphođieste  Số liên kết phôtphođieste nối giữa các ribônuclêôtit trong một phân tử ARN mạch đơn thẳng: rN - 1 II. Cơ chế tổng hợp ARN (chỉ xét trường hợp chiều dài của gen bằng chiều dài của ARN) 1. Số ribonuclêôtit cần dùng qua 1 lần phiên mã : a. Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp Tổng số nuclêôtit của gen : N Tổng số ribônuclêôtit cần cung cấp cho gen phiên mã 1 lần: rN cc  Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho gen phiên mã 1 lần : ∑N c c= rN = N2 b. Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp rAcc = Tkhuôn rGcc = Xkhuôn rUcc = Akhuôn rXcc = Gkhuôn 2. Số ribonuclêôtit cần dùng qua k lần phiên mã : a. Tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp Số phân tử ARN tạo ra : ARNtạo ra = số lần phiên mã = k  Tổng số ribonuclêôtit cung cấp : ∑ rNcc = k . rN b. Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp ∑rAcc = k x Tkhuôn ∑rGcc = k x Xkhuôn ∑rUcc = k x Akhuôn ∑rXcc = k x Gkhuôn 8 A3. Tương quan giữa gen-ARN (chỉ xét trường hợp chiều dài của gen bằng chiều của ARN) A1 T1 G1 X1 3’ (mạch bổ sung) 5’ gen 3’ ARN 5’ T2 rA A2 rU X2 rG 5’ G2 rX (mạch khuôn) 3’ 1. Số lượng: Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 = rA T1 = A2 = rU G1 = X2 = rG X1 = G2 = rX Mà : A = T = A1 + A2 G = X = G1 + G 2 Do đó : A = T = rA + rU G = X = rG + rX 2. Tỉ lệ: %A  %T  %G*  %X *  % rA  % rU 2 %rG  %rX 2 A4. Dịch mã – chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ (chỉ xét trường hợp chiều dài của gen bằng chiều của mARN) 9 Mối quan hệ bản chất giữa gen, mARN và chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ 1. Tương quan giữa số bộ ba - số aa. N mN a. Số bộ ba trên mARN = 2 .3 = 3 b. Số axit amin tự do cần dùng (a) = Số bộ ba có mã hoá axit amin = Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit sơ cấp N mN = 2 .3 - 1 = 3 - 1 d. Số a.amin của chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin(pôlipeptit hoàn chỉnh) N mN = 2 .3 - 2 = 3 - 2 2. Số liên kết peptid. Số liên kết peptit = số aa của chuỗi tương ứng - 1. 3. Số phân tử nước giải phóng: rN 3 - 2 B. BÀI TẬP GEN – MàDI TRUYÊN – QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vâ ât nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron. B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiê âu khởi đô âng và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Giải: Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiê uâ khởi đô nâ g và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.  [Đáp án B] 10 Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen của sinh vật thực? (1) Trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mang thông tin mã hóa axit amin được gọi là đoạn êxôn, trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa axit amin được gọi là intron. (2) Phần lớn, vùng mã hóa trên gen của sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi hai loại đoạn là êxôn và intron nên được gọi là gen không phân mảnh. (3) Gen cấu trúc của sinh vật nhân thực bao gồm hai mạch và được phân chia thành 3 vùng là vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành. (4) Phần lớn, gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn intron là các đoạn êxôn; số đoạn intron nhiều hơn số đoạn êxôn 1 đơn vị. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Giải: (1) Trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mang thông tin mã hóa axit amin được gọi là đoạn êxôn (intron), trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa axit amin được gọi là đoạn intron (êxôn).  (1) không đúng (2) Phần lớn, vùng mã hóa trên gen của sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi hai loại đoạn là êxôn và intron nên được gọi là gen không phân mảnh.  (2) không đúng (3) Gen cấu trúc của sinh vật nhân thực bao gồm hai mạch và được phân chia thành 3 vùng là vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành (vùng mã hóa và vùng kết thúc).  (3) không đúng (4) Phần lớn, gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn intron là các đoạn êxôn; số đoạn intron (êxôn) hiều hơn số đoạn êxôn (intron) 1 đơn vị.  (4) không đúng Vậy tất cả các phát biểu đều không đúng.  [Đáp án A] Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc? (1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt. (2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. (4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axit amin. 11 (5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung của gen. (6) Bộ ba mã mở đầu nằm ở vùng điều hòa của gen. (7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc của gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải: (1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt.  (1) đúng. (2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã (phiên mã).  (2) không đúng (3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.  (3) đúng (4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axit amin.  (4) đúng (5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung (mạch gốc) của gen.  (5) không đúng (6) Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng điều hòa (vùng mã hóa), về phía đầu 3’OH của mạch gốc.  (6) không đúng (7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc (vùng mã hóa), về phía đầu 5’P của mạch gốc.  (7) không đúng Vậy các phát biểu không đúng: (2), (5), (6), (7)  [Đáp án D] Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen phân mảnh và gen không phân mảnh? (1) Gen phân mảnh là gen có vùng điều hòa được cấu tạo bởi hai loại đoạn (êxôn và intron). (2) Gen không phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân sơ và gen phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân thực. (3) Bộ ba mã mở đầu nằm trên đoạn êxôn ở vùng mã hóa của gen phân mảnh. (4) Bộ ba mã kết thúc nằm trên đoạn intron cuối cùng ở vùng mã hóa của gen phân mảnh. 12 (5) Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa được cấu tạo bởi một loại đoạn là intron. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Giải: (1) Gen phân mảnh là gen có vùng điều hòa (vùng mã hóa) được cấu tạo bởi hai loại đoạn(êxôn và intron).  (1) không đúng. (2) Gen không phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân sơ(nhân thực) và gen phân mảnh thường gặp ở sinh vật nhân thực(nhân sơ).  (2) không đúng. (3) Bộ ba mã mở đầu nằm trên đoạn êxôn đầu tiên ở vùng mã hóa của gen phân mảnh.  (3) đúng. (4) Bộ ba mã kết thúc nằm trên đoạn intron (êxôn) cuối cùng ở vùng mã hóa của gen phân mảnh.  (4) không đúng. (5) Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa được cấu tạo bởi một loại đoạn là intron (êxôn).  (5) không đúng. Vậy phát biểu đúng là: (3)  [Đáp án D] Câu 5: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền(có ngoại lệ). (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phân tử mARN. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Giải: 13 (1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền (có ngoại lệ).  (1) đúng. (2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ (5’ đến 3’) trên phân tử mARN.  (2) không đúng. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.  (3) đúng. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba (một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa một loại axit amin).  (4) không đúng. (5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ (3’ đến 5’) trên mạch khuôn của gen.  (5) không đúng. (6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau (nhiều bộ ba khác nhau cùng mang tông tin mã hóa một loại axit amin).  (6) không đúng. Vậy các phát biểu không đúng là: (2), (4), (5), (6)  [Đáp án B] Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc A. bán bảo toàn và nửa gián đoạn. B. bổ sung và bán bảo toàn. C. bổ sung và nửa gián đoạn. D. bổ sung và nửa gián đoạn. Giải: 14 Nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn + Nguyên tắc bổ sung: A trên mạch khuôn liên kết với T của môi trường của môi trường nội bào và ngược lại; G trên mạch kuôn sẽ liên kết với X của môi trường và ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trên mỗi phân tử ADN con được tạo ra có chứa một mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.  [Đáp án B] Câu 7: Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ? (1) Các enzim tháo xoắn. (2) Enzim nối ligaza. (3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. (4) Ribôxôm. (5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X. (6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X. (7) Enzim restrictaza. (9) Enzim ARN pôlimera. (10). Enzim ADN pôlimeraza. A. 7. B. 5. C. 8. D. 10. Giải: Các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ: (1) Các enzim tháo xoắn. (2) Enzim nối ligaza. (3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. (4) Ribôxôm. (5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X. (6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X. (7) Enzim restrictaza. (9) Enzim ARN pôlimera. (10). Enzim ADN pôlimeraza.  Có 8 thành phần tham gia.  [Đáp án C] Câu 8: Đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là (1) Chiều nhân đôi ADN. (2) Hệ enzim tham gia nhân đôi ADN. (3) Nguyên liệu dùng trong việc nhân đôi ADN. (4) Số lượng đơn vị nhân đôi. 15 (5) Nguyên tắc nhân đôi. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 5. Giải: Đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là (1) Chiều mạch mới được tổng hợp. (2) Hệ enzim tham gia nhân đôi ADN. (3) Nguyên liệu dùng trong việc nhân đôi ADN. (4) Số lượng đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi.  [Đáp án C] Câu 9: Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết photphođieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên? (1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đ.v.C. (2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân. (3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117. (4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm. (5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô. A, 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải: Nhận xét: Phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng mạch kép, thẳng. Số liên kết photphođieste giữa các đơn phân: ( - 1)x2 = 2338  N= 2340 (1) Gen có khối lượng bằng 351000 đ.v.C Ta có: M = N x 300 đ.v.C = 702000 đ.v.C  (1) không đúng. (2) Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân. Tổng số đơn phân trên một mạch:  (2) không đúng. = 1170 (3) Số vòng xoắn của gen bằng 117. Ta có: C = = 117 16  (3) đúng. (4) Chiều dài của gen bằng 3978 nm. Ta có: L = x 3,4A° = 3798A° = 379,8nm  (4) không đúng. (5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô. Ta có: %A + %G = 50% Mà %A = 20%  Ta lại có: N = 2340   %G = 30%  A = 0,2N = 468; G = 0,3N = 702. H = 2A + 3G = 3042 (5) đúng. Vậy các kết luận đúng: (3), (5)  [Đáp án B] Câu 10: Bản chất của mã di truyền là A. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. B. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền. C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin. Giải: Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit  [Đáp án A] Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã? (1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza. (2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen. (3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’. (4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: AU, T-A, G-X, X-G. (5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’. 17 (6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’. (7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ. (8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng. A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Giải: (1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.  (1) đúng (2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.  (2) đúng (3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.  (3) đúng (4) Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: AU, T-A, G-X, X-G.  (4) đúng (5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.  (5) đúng (6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.  (6) đúng (7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn (tháo xoắn) cục bộ.  (7) không đúng (8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng.  (8) đúng Vậy các kết luận đúng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8)  [Đáp án C] Câu 12: Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là A. enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể tổng hợp mạch bổ sung theo chiều từ 5’ đến 3’. 18 B. quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. C. hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau. D. trong quá ttrình tự nhân đôi của phân tử ADN mẹ để tạo hai phân tử ADN con đã không xảy ra đột biến. Giải: Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.  [Đáp án B] Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đoạn Okazaki ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Okazaki là từng đoạn ADN ngắn được tổng hợp trên mạch khuôn hở đầu 3’OH của phân tử ADN. (2) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên Okazaki là: A, T, G, X. (3) Okazaki là các đoạn mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn của một chạc nhân đôi. (4) Đoạn Okazaki do enzim ARN pôlimeraza xúc tác tạo ra. (5) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Giải: (1) Okazaki là từng đoạn ADN ngắn được tổng hợp trên mạch khuôn hở đầu 3’OH(5’P)của phân tử ADN.  (1) không đúng. (2) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên Okazaki là: A, T, G, X.  (2) đúng. (3) Okazaki là các đoạn mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn (trên mạch khuôn hở đầu 5’P) của một chạc nhân đôi.  (3) không đúng. (4) Đoạn Okazaki do enzim ARN pôlimeraza (ADN pôlimeraza) xúc tác tạo ra.  (4) không đúng. (5) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’(3’ đến 5’).  (5) không đúng. Vậy phát biểu không đúng khi nói về đoạn Okazaki ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: (1), (3), (4), (5)  [Đáp án C] 19 Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đoạn mồi ARN ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Đoạn ARN mồi có cấu trúc kép, thẳng. (2) Đoạn mồi ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. (3) Đoạn mồi ARN do enzim ADN pôlimerza xúc tác tạo ra. (4) Đoạn mồi ARN giúp enzim ARN pôlimeraza hoạt động để tổng hợp mạch ADN mới. (5) Trong một đơn vị nhân đôi, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki + 1. (6) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên đoạn mồi ARN là: T, U, G, X. A. 1. B. 3. C. 4. D. 5. Giải: (1) Đoạn ARN mồi có cấu trúc kép(đơn), thẳng.  (1) không đúng. (2) Đoạn mồi ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.  (2) đúng. (3) Đoạn mồi ARN do enzim ADN pôlimerza(ARN pôlimeraza) xúc tác tạo ra.  (3) không đúng. (4) Đoạn mồi ARN giúp enzim ARN pôlimeraza (ADN pôlimerza) hoạt động để tổng hợp mạch ADN mới.  (4) không đúng. (5) Trong một đơn vị nhân đôi, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki + 1(số đoạn Okazaki + 2).  (5) không đúng. (6) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên đoạn mồi ARN là: T (A), U, G, X.  (6) không đúng. Vậy phát biểu không đúng khi nói về đoạn mồi ARN ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: (1), (3), (4), (5), (6)  [Đáp án D] Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của các enzim trong quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Enzim ADN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung. (2) Enzim ligaza có vai trò nối mạch mới được tổng hợp với mạch khuôn để tạo một phân tử ADN hoàn chỉnh. (3) Enzim restrictaza có vai trò cắt các đoạn mồi ARN ra khỏi các đoạn Okazaki. (4) Enzim ARN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các ribônuclêôtit tự do với các nuclêôtit khuôn tạo ARN mồi. 20 (5) Enzim ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza đều có chức năng xúc tác tạo ra sản phẩm có chiều từ 5’ đến 3’. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Giải: (1) Enzim ADN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung.  (1) đúng. (2) Enzim ligaza có vai trò nối mạch mới được tổng hợp với mạch khuôn để tạo một phân tử ADN hoàn chỉnh(các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh).  (2) không đúng. (3) Enzim restrictaza (ADN pôlimeraza, cụ thể là ADN pôlimeraza I) có vai trò cắt các đoạn mồi ARN ra khỏi các đoạn Okazaki.  (3) không đúng. (4) Enzim ARN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các ribônuclêôtit tự do với các nuclêôtit khuôn tạo ARN mồi.  (4) đúng. (5) Enzim ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza đều có chức năng xúc tác tạo ra sản phẩm có chiều từ 5’ đến 3’.  (5) đúng. Vậy các phát biểu đúng khi nói về vai trò của các enzim trong quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: (1), (4), (5)  [Đáp án C] Câu 16: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? (1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con. (2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con. (3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác. (4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải: (1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con (Các mạch đơn mới được tổng 21 hợp đến đâu thì xoắn đến đó, trong đó, một mạch đơn mới sẽ liên kết với một mạch khuôn cũ để tạo thành một phân tử ADN con và sự liên kết này diễn ra giữa hai mạch đơn ngược chiều nhau)  (1) không đúng. (2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con (Trong mỗi phân tử ADN con được tạo thành có một mạch đơn mới và một mạch đơn cũ).  (2) không đúng. (3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác (enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ đến 3’).  (3) không đúng. (4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một (nhiều) đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều (một) đơn vị nhân đôi.  (4) không đúng. Vậy tất cả các phát biểu đều không đúng.  [Đáp án D] Câu 17: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi. (6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về: A. (1), (3), (4), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (5). D. (2), (4). Giải: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về: (2), (4).  [Đáp án D] Câu 18: Một gen có 57 vòng xoắn và 1490 liên kết hiđrô. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 250; G = X = 340. B. A = T = 340; G = X = 250. C. A = T = 350; G = X = 220. D. A = T = 220; G = X = 350. 22
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan