Mô tả:
Giáo viên: Lê Trung Thành. Hình học 12A. Tiết 03-05. Trang 01
Chương I. §2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG SỰ BẰNG NHAU CỦA
CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Tiết 03.
Ngày soạn 11/08/2009
Ngày dạy: …………………..
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính
chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình
kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải
thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
5’
- Nêu định nghĩa phép biến
I. Phép đối xứng qua mặt
hình trong không gian
phẳng.
5’
- Cho học sinh đọc định - Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa Định nghĩa1: (SGK)
nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu và nhận xét của phép đối xứng Hình vẽ:
của học sinh.
qua mặt phẳng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
TG
Hoạt động của giáo viên
5’
- Cho học sinh đọc định lý1.
10’ - Kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
5’
- Cho một số VD thực tiễn
trong cuộc sống mô tả hình
ảnh đối xứng qua mặt phẳng
5’
- Củng cố phép đối xứng
qua mặt phẳng
Hoạt động của học sinh
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở
SGK và cho thêm một số VD
khác.
Ghi bảng
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
Giáo viên: Lê Trung Thành. Hình học 12A. Tiết 03-05. Trang 02
Tiết 04.
Ngày soạn 11/08/2009
Ngày dạy: …………………..
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho
biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
TG
Hoạt động của giáo viên
15’ +Xét 2 VD
Hoạt động của học sinh
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua - Suy nghĩ và trả lời.
phép đối xứng mặt phẳng
(P) là hình nào?
Ghi bảng
II. Mặt phẳng đối xứng của
một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O.
một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa
tâm O.
-Vẽ hình số 11
Hỏi :
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD.
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng - Suy nghĩ và trả lời.
-Vẽ hình số 12
(P) sao cho qua phép đối
xứng mặt phẳng (P) Tứ diện
ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1
là mặt phẳng đối xứng của
hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2
là mặt phảng đối xứng của
tứ diện đều ABCD.
-Định nghĩa 2: (SGK)
Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, + Học sinh phân nhóm (4
hình lập phương, hình hộp nhóm) thảo luận và trả lời.
chữ nhật . Mỗi hình có bao
nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
TG
10’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu hình bát diện
đều và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt +4 nhóm thảo luận và trả lời
phẳng đỗi xứng không? Nếu
có thì có bao nhiêu mặt
phẳng đối xứng ?
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
Ghi bảng
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Giáo viên: Lê Trung Thành. Hình học 12A. Tiết 03-05. Trang 03
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’ -Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình +Suy nghĩ và trả lời
cơ bản trong mặt phẳng mà
em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép
dời hình trong không gian
-Hỏi:
Phép dời hình trong không +Suy nghĩ và trả lời
gian biến mặt phẳng thành
________?
- Phát biểu:
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
*Phép đối xứng qua mặt
phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số
phép dời hình trong không
gian thường gặp là : phép
tịnh tiến, phép đối xứng trục,
phép đối xứng tâm
Ghi bảng
IV. Phép dời hình trong không
gian và sự bằng nhau của các
hình.
+Định nghĩa:
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
Tiết 05.
Ngày soạn 11/08/2009
Ngày dạy: …………………..
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt trong không gian
mà em đã học
- Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.
TG
5’
Hoạt động của giáo viên
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam
giác có các cặp cạnh tương
ứng bằng nhau là 2 tam giác
bằng nhau, hay 2 đường tròn
có bán kính bằng nhau là
bằng nhau.
Hỏi :
Lý do nào?
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời: có một phép dời hình
trong mặt phẳng biến hình này
thành hình kia.
5’
Hỏi:
- Suy nghĩ và trả lời.
-Câu trả lời của em có còn
+Định nghĩa ( 2 hình bằng
nhau)
Giáo viên: Lê Trung Thành. Hình học 12A. Tiết 03-05. Trang 04
đúng trong không gian
không? - VD trong không
gian có 2 tứ diện có những
cặp cạnh từng đôi một tương
ứng bằng nhau thì có bằng
nhau không?
-Nếu có thì phép dời hình
nào đã làm được việc này ?
trường hợp này chung ta
nghiên cứu định lý 2 trang
13.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
20’
- Cho học sinh đọc dịnh lý
và hướng dẫn cho học sinh
chứng minh trong từng
trường hợp cụ thể
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta
thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2
trang 14
Củng cố: 5’
Sử dụng bài tập 8 trang 15 (SGK)
- Đọc định lý
- Định lý 2 (SGK)
- Xem chứng minh và phát
biểu từng trường hợp qua gợi
ý của giáo viên.
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
- Xem thêm -