BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRẦN ĐÌNH THẮNG
CHẶN SAI SỐ CHO HỆ ĐA THỨC
TRONG KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
HÀ NỘI, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRẦN ĐÌNH THẮNG
CHẶN SAI SỐ CHO HỆ ĐA THỨC
TRONG KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU
Chuyên ngành: Toán Giải tích
Mã số: 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG NGỌC TUẤN
HÀ NỘI, 2017
i
Lời cảm ơn
Luận văn được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2 dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng Ngọc Tuấn. Qua đây, tác
giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, người hướng dẫn khoa học
của mình, TS. Hoàng Ngọc Tuấn, người đã đưa ra đề tài và tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình nghiên cứu của tác giả. Đồng thời tác giả cũng chân thành
cảm ơn tới toàn thể quý thầy cô trong Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã
tận tình truyền đạt kiến thức cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong trường
THPT Quế Võ số 1 – Bắc Ninh đã động viên giúp đỡ tác giả trong quá trình
học tập và làm luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song kiến thức và kinh nghiệm bản thân
còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn học viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Học viên
Trần Đình Thắng
ii
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên
Trần Đình Thắng
iii
Mục lục
Trang
Lời cảm ơn
i
Lời cam đoan
ii
Mục lục
iii
Mở đầu
iv
Chương 1. Chặn sai số cho hệ đa thức tổng quát
1
1.1. Khái niệm chặn sai số
1
1.2. Chặn sai số cho đa thức tổng quát
2
1.2.1. Chặn sai số cho hệ đa thức
2
1.2.2. Chặn sai số cho hệ bất đẳng thức lồi bậc hai
5
Chương 2. Chặn sai số cho đa thức lồi
13
2.1. Một số tính chất của đa thức lồi
13
2.1.1. Định nghĩa và một số kết quả
13
2.1.2. Một số tính chất của đa thức lồi
17
2.2. Chặn sai số cho đa thức lồi
21
2.2.1. Chặn sai số cho đa thức lồi
21
2.2.2. Chặn sai số cho đa thức lồi trong miền đa diện
31
Kết luận
36
Tài liệu tham khảo
37
iv
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Chặn sai số cho một tập hợp trong không gian Euclid là một bất đẳng
thức giới hạn khoảng cách từ các véctơ trong một tập thử nghiệm đến một tập
cho trước thông qua hàm thặng dư.
Gần đây, lý thuyết về chặn sai số đã có những ứng dụng quan trọng trong
nhiều lĩnh vực khác nhau của quy hoạch toán học, như phân tích độ nhạy, phân
tích sự hội tụ của thuật toán và giải tích tiệm cận.
Với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về lý thuyết chặn sai số, dưới sự hướng
dẫn của TS. Hoàng Ngọc Tuấn tôi đã chọn đề tài “Chặn sai số cho hệ đa thức
trong không gian hữu hạn chiều” để thực hiện luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Luận văn nghiên cứu về chặn sai số cho hệ đa thức tổng quát
- Luận văn nghiên cứu về chặn sai số cho đa thức lồi.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu về chặn sai số cho đa thức tổng quát và đa thức lồi
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chặn sai số cho đa thức.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chặn sai số cho đa thức tổng quát và
đa thức lồi.
5. Những đóng góp mới của đề tài:
- Trình bày một cách có hệ thống về chặn sai số cho hệ đa thức tổng quát
và chặn sai số cho đa thức lồi.
v
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Vận dụng các kiến thức, phương pháp của giải tích hàm, giải tích không
trơn, lý thuyết tối ưu
- Phân tích và tổng hợp, hệ thống các kiến thức, phương pháp liên quan
đến chặn sai số cho đa thức.
1
Chương 1
Chặn sai số cho hệ đa thức tổng quát
Trong chương này chúng ta nêu khái niệm cơ bản về chặn sai số, và trình
bày các tính chất chặn sai số cho đa thức tổng quát và chặn sai số cho hệ bất
đẳng thức lồi bậc hai. Những kiến thức trình bày ở đây lấy chủ yếu từ trong bài
báo [5].
1.1. Khái niệm Chặn sai số
Cho hàm số :
S : x
n
n
, tập mức dưới của được định nghĩa là
: ( x) 0. Chúng ta nói rằng có chặn sai số với bậc nếu có
0 sao cho
d ( x, S ) ( x) x
n
,
trong đó ( x) max ( x),0 và d x, S kí hiệu khoảng cách từ x tới S .
Nếu có chặn sai số bậc 1, ta cũng nói có chặn sai số tuyến tính. Tập
nghiệm tối ưu của được gọi là argmin ( x).
Xét hệ bất đẳng thức:
f1 ( x) 0, f 2 ( x) 0,..., f m ( x) 0, g1( x) 0, g2( x) 0,..., g k ( x) 0,
trong đó x
n
(1.1)
và fi , g j là hàm khả vi của x . Kí hiệu P là tập nghiệm của
(1.1), giả sử P . Cho f :
n
m
là hàm véc tơ, hàm thành phần thứ i của
f kí hiệu là fi . Cho g được xác định tương tự. Trong trường hợp đặc biệt khi
f , g là ánh xạ tuyến tính afin, nghĩa là f ( x) Ax a, g ( x) Bx b với A, B
là ma trận và a, b là véc tơ có số chiều phù hợp. Hoffman [4] chỉ ra một kết quả
cơ bản: tồn tại 0 phụ thuộc vào A và B sao cho
dist ( x, P)
Ax a
Bx b x
n
,
(1.2)
2
ở đó dist .,. là hàm khoảng cách Euclide giữa hai tập, . là chuẩn Euclide
thông thường trong
n
và . là phần dương của một vec tơ. Nói cách khác,
khoảng cách từ véc tơ x bất kỳ thuộc
n
đến P có thể bị chặn trên bởi số vi
phạm của các ràng buộc tại x. Công thức (1.2) đánh giá tính liên tục Lipchitz
của tập nghiệm của hệ tuyến tính khi vế phải bị thay đổi.
Ví dụ 1.1. Cho f :
xác định f ( x) x 2 . Hiển nhiên tập nghiệm
P x | f (x) 0 chứa một điểm cô lập là gốc. Cho x bất kỳ thuộc
với x 0,
ta có dist ( x, P) x . Tuy nhiên, lượng vi phạm của ràng buộc x 2 0 là
f ( x)
x 2 . Vậy, chặn sai số (1.2) không đúng với x gần gốc ( x 0). Thay
vào đó, ta có dist ( x, P)
f ( x)
1
2
.
Ví dụ 1.1 chỉ ra rằng kết quả của Hoffman (1.2) không đúng với ánh xạ
đa thức nói chung. Nghĩa là, tính liên tục Lipschitz của tập nghiệm bị mất khi
ta xét hàm không tuyến tính. Điều này gợi ý ta thay thế (1.2) bởi công thức
tổng quát sau:
dist ( x, P)
với mọi x
n
f ( x)
g ( x)
,
(1.3)
, trong đó , là hằng số dương chỉ phụ thuộc vào hệ số và bậc
của đa thức f1,..., f m , g1,..., gk . Nói cách khác tập nghiệm của hệ đa thức phi
tuyến là Holder liên tục phải. Thật vậy, Hormander là người đầu tiên thiết lập
(1.3) với trường hợp f ( x) là đơn thức, mặc dù thêm một thừa số 1 x
cần thiết trong vế phải ( ' 0 là hằng số).
1.2. Chặn sai số cho đa thức tổng quát
1.2.1. Chặn sai số cho hệ đa thức
'
là
3
Trong phần này, ta chỉ ra rằng chặn sai số (1.3) là đúng, nếu không kể
tới thừa số 1 x
'
( ' 0 là hằng số) đã được giới thiệu. Kết quả sau dựa vào
kết quả chặn sai số của Hormander, với f là đơn thức.
Định lý 1.2.1 Cho f ( x) là một đa thức thực với các biến x1,..., xn . Kí hiệu P
là tập các nghiệm thực của f , nghĩa là,
P x | f ( x) 0, x ( x1,..., xn ,
và giả sử P khác rỗng. Khi đó tồn tại các hằng số dương , và hằng số '
(có thể âm) sao cho
dist ( x, P) 1 x
'
f ( x)
x .
(1.4)
Sau đây ta sẽ mở rộng Định lý 1.2.1 với hệ phương trình của đa thức và
bất đẳng thức. Ý tưởng là ta thêm một biến yếu vào (1.1), chuyển đổi thành hệ
tương đương với một phương trình đơn thức, sau đó áp dụng Định lý 1.2.1 với
hệ số mới này.
Định lý 1.2.2. Cho P là tập các x
thỏa mãn f1 ( x) 0,..., f m ( x) 0, g1 ( x)
n
0,..., gk ( x) 0, ở đó f i và g j là đa thức với hệ số thực. Giả sử P khác rỗng.
Khi đó tồn tại hằng số 0, 0, và ' 0 sao cho
dist ( x, P) 1 x
f ( x)
'
g ( x)
, x
n
.
(1.5)
Ở đây f ( x) ( f1 ( x),..., f m ( x))T và g ( x) ( g1 ( x),..., gk ( x))T .
Chứng minh. Xét đa thức h :
n m
được cho bởi
h( x, z ) f1 ( x) z12 ... f m ( x) zm2 g12 ( x) ... g k2 ( x),
2
trong đó z ( z1,....zm )T . Cho P
2
n m
(1.6)
là tập các ( x, z ) sao cho h( x, z ) 0. Dễ
thấy rằng
x P ( x, z ) P với zi
fi ( x) ,
i 1,..., m.
(1.7)
4
Vì P khác rỗng, cho nên P khác rỗng.
Theo Định lý 1.2.1, tồn tại các hằng số 0, 0, và ' 0 sao cho
dist (( x, z ), P ) 1 ( x, z )
dương). Cho x
với zi
n
, z
m
'
h( x, z )
với mọi ( x, z )
fi ( x) ,
n m
. (Giả sử '
i 1,..., m. Cho ( x* , z* ) P
sao cho ( x, z ) ( x* , z* ) dist ( x, z ), P . Khi đó ta có
x x* ( x, z ) ( x * , z * )
1 ( x, z )
= dist ( x, z ), P
1 x z
'
h ( x, z )
f ( x )
'
2
1
... f m ( x) g ( x) ... g ( x)
1 x
f ( x)
2
1 x
f ( x)
g ( x)
'
'
2
g ( x)
2
2
1
2
k
(1.8)
(1.9)
,
trong đó (1.8) được suy ra từ (1.6) và fi ( x) zi2 fi ( x) fi ( x)
fi ( x) , i 1,..., m, và (1.9) được suy ra từ
zi2 fi ( x) c 1 x
L
, trong đó
i 1,..., m với mọi hằng số c, L dương. Cho , ' đủ lớn, đặt 2 ta suy ra
điều phải chứng minh.
Chặn sai số được cho bởi Định lí 1.2.2 yếu hơn chặn sai số Hoffman
(1.2). Đầu tiên, nó có thêm thừa số 1 x
'
. Ta có thể khử thừa số này bằng
cách hạn chế chặn sai số trên một miền bị chặn.
Hệ quả 1.2.3. Cho f1,..., f m , g1,...gk , và P như trong Định lý 1.2.2. Cho là
số dương sao cho x , x P. Khi đó ta có
5
dist ( x, P) '
f ( x) g ( x)
x với x ,
với mỗi ' 0 và 0.
Chứng minh. Áp dụng Định lý 1.2.2, và cho ' (1 ) ' , ( 0).
Ví dụ sau chỉ ra rằng thừa số 1 x
'
không thể bỏ được trong chặn
sai số (1.5).
Ví dụ 2.1. Xét hệ bậc hai trong
2
:
x1x2 0, x1 0, x2 1.
Rõ ràng, tập nghiệm của hệ là P (0, x2 ) | x2 1. Xét điểm (t ,0) trên trục x1
với t 0. Thế thì phần dư đánh giá tại (t ,0) bằng 1. Tuy nhiên khoảng cách từ
(t ,0) đến P ít nhất bằng t, nghĩa là nó không bị chặn khi t . Vậy chặn sai
số (1.5) không đúng với x
n
nếu thừa số 1 x
'
bị khử.
1.2.2. Chặn sai số cho hệ bất đẳng thức lồi bậc hai
Xét hệ bất đẳng thức lồi bậc hai được cho bởi
f1 ( x) 0,..., f m ( x) 0 ,
(1.10)
trong đó fi ( x) x,Qi ( x) / 2 bi , x ci , i 1,2,..., m, với mỗi Qi là ma trận
i
xác định dương cấp n n, b là n véc tơ, và ci là một số thực. Kí hiệu N là tập
chỉ số i sao cho f i phi tuyến và L là tập chỉ số i sao cho f i tuyến tính. P là tập
nghiệm của (1.10). Ta đưa ra giả thiết sau về hệ bất đẳng thức bậc hai (1.10).
*
Giả thiết 1.10: Tồn tại x P sao cho fi ( x* ) 0 với mọi i N . Nói cách
*
khác, x thỏa mãn điều kiện phi tuyến của (1.10) với bất đẳng thức chặt.
Dưới Giả thiết (1.10) ta sẽ chứng minh rằng chặn sai số của Hoffman
đúng với hệ bất đẳng thức bậc hai lồi (1.10). Đặc biệt, ta có kết quả sau.
6
Định lý 1.2.4. Giả sử rằng Giả thiết 1.10 đúng. Khi đó tồn tại số dương phụ
thuộc vào dữ kiện bài toán sao cho
dist ( x, P)
f ( x)
x
n
(1.11)
,
trong đó f ( x) f1 ( x), f 2 ( x),..., f m ( x) .
T
Như đã lưu ý, chặn sai số (1.11) được xây dựng bởi Mangasarian cho hệ
bất đẳng thức lồi khả vi, dưới giả thiết tương tự Giả thiết 1.10 cộng thêm ràng
buộc tiệm cận.
Định lý 1.2.5 (Mangasarian, [7]). Cho f là hàm lồi khả vi từ
n
m
. Cho
N L là một phân hoạch của 1,...,m sao cho f N phi tuyến và f L tuyến tính,
và cho P x | f ( x) 0. Giả sử tồn tại x* P sao cho f N ( x* ) 0 và hằng số
xác định bởi
n sup , x,I I
x P, I 0, f I ( x) 0,
iI
ifi ( x) 1,
fi ( x) độc lập tuyến tính, I {1,..., m}
(1.12)
là hữu hạn. Thế thì
dist ( x, S ) f ( x)
x
n
.
(1.13)
Hơn nữa, khi một điều kiện ràng buộc tiệm cận thỏa mãn, hằng số định nghĩa
bởi (1.12) là hữu hạn.
Nhưng điều kiện (1.12) và điều kiện ràng buộc tiệm cận không dễ để xác
định (xem [7]). Ta sẽ chỉ ra rằng đối với hệ bất đẳng thức bậc hai lồi (1.10),
hằng số luôn hữu hạn và điều kiện ràng buộc tiện cận Mangasarian có thể
được lược bỏ.
Bổ đề 1.2.6. Với Q là ma trận đối xứng xác định dương cấp n n, tồn tại hai
hằng số u và v sao cho
u Qx x, Qx v Qx ,
2
2
7
với mọi x
n
.
Bổ đề 1.2.7. Giả sử Q1 ,..., Q k là các ma trận đối xứng xác định dương cấp n n.
Cho là hằng số dương. Khi đó, với mọi 1,..., k với i 0, i 1,..., k , ta có
2
2
1Q1x ... k Qk x Q1x ... Q k x
2
x
n
,
ở đó là hằng số dương chỉ phụ thuộc vào và Q1 , Q2 ,..., Qk .
n
Chứng minh. Cố định x
. Lấy y
n
sao cho
y M Q1 y ... Qk y , Q1 y Q1x,..., Q k y Q k x,
(1.14)
ở đó M là hằng số chỉ phụ thuộc vào Q1 ,...., Q k (Sự tồn tại của y và M được
đảm bảo bởi chặn sai số Hoffman (1.2) ). Theo Bổ đề 1.2.6, tồn tại u 0 chỉ
2
phụ thuộc vào Q1 ,...., Q k sao cho Qi y y, Qi y / u, với mọi i. Vậy, ta có
2
Qi y y, Qi y / u
1
y,(1Q1 ... k Q k ) y
u
M
Q1 y ... Q k y
u
( Q ... Q ) y
1
k
1
k
i,
ở đó bước chứng minh thứ hai được suy ra từ i và Qi 0 ( Q i xác định
dương) i 1,...k , và bước chứng minh cuối được suy ra từ bất đẳng thức
Cauchy- Schwarz và (1.14) . Lấy tổng các bất đẳng thức trên với mọi i và sử
dụng bất đẳng thức Cauchy- Schwarz một lần nữa ta được
k
Qy
i
i 1
2
Mk
Q1 y ... Q k y
u
Mk
u
3
2
Qy
1
2
( Q ... Q ) y
1
1
... Q y
k
1
2 2
k
k
(1Q1 ... k Q k ) y .
8
Khử đi hệ số
Qy
1
2
... Q y
k
1
2 2
và sử dụng Qi y Qi x, i ta được điều
phải chứng minh.
Bổ đề dưới đây là cần thiết để chứng minh Định lý 1.2.4.
Bổ đề 1.2.8. Giả sử Giả thiết 1.10 đúng. Khi đó tồn tại hằng số 0 (chỉ phụ
thuộc vào dữ kiện bài toán) sao cho
(Q x b ) b
i
i
i
iN
iL
i
i
i
iN
b
iL
i
i
,
(1.15)
với mọi 0 và với mọi x mà fi ( x) 0, i 1,..., m, trong đó N là tập chỉ số
phi tuyến, L là tập chỉ số tuyến tính.
Chứng minh. Ta có thể giả sử x* 0, trong trường hợp này Giả thiết 1.10
suy ra ci 0 với i N và ci 0 với i L. Ta sẽ chứng minh (1.15) bằng quy
nạp theo N , lực lượng của tập N . Rõ ràng (1.15) đúng khi N 0.
Giả sử khẳng định là đúng với N k ; ta chứng minh khẳng định đúng
với N k 1. Giả sử ngược lại, tồn tại dãy x r và r sao cho
(Q x
iN
r
i
i
r
bi ) ir bi 0,
(1.16)
iL
trong đó
iN
Vì
b
iL
r
i
r i
i
b
iL
r i
i
1, ir 0, fi ( x r ) 0, i 1,..., k 1.
(1.17)
bị chặn, bởi chặn sai số của Hoffman, không mất tính tổng
quát, giả sử ir , i L, bị chặn. Chú ý ir , i N , cũng bị chặn. Do đó bằng
cách bỏ qua một dãy con nếu cần, ta giả sử rằng, với mỗi i N L, dãy ir
hội tụ đến giới hạn i 0. Cho N1 N là tập các chỉ số i sao cho i 0, và
9
N1 là phần bù của N1 trong N. Ta khẳng định rằng N1 N . Giả sử ngược lại,
ir , với mọi r , với mọi i N và 0 . Từ (1.16) - (1.17),
Q x , i N , bị chặn. Vì
bị chặn. Do đó từ Bổ đề 1.2.7 suy ra
i
r
iN
ir Qi x r
fi ( x r ) 0,
suy ra bi x r cũng bị chặn, với mọi i. Vậy bằng cách lược bỏ phần của x r mà
Qi x r 0 và bi x r 0, ta có thể giả sử x r bị chặn. Cho x là điểm tụ của
x . Khi đó
r
fi ( x ) 0 với mọi i
iN
i
(Qi x bi ) ibi 0.
iL
Cho f ( x) iN L i fi ( x). Thế thì f ( x ) 0 và f ( x ) 0. Vì i không âm,
f ( x) lồi. Do đó, f ( x) đạt được cực tiểu toàn cục (trong
n
), là 0, tại x . Tuy
nhiên, vì i 0 với mọi i N , nên Giả thiết 1.10 suy ra f ( x* ) 0, mâu thuẫn.
Vậy, N1 phải là tập con thực sự của N.
Ta khẳng định rằng
ir Qi x r , r r0 , i N1,
(1.18)
với hằng số dương và chỉ số r0 nào đó. Nếu (1.18) không đúng, thì tồn tại
chỉ số j N1 và dãy con R sao cho
Q x
r
j
j
r
rR
hội tụ đến 0. Do đó (1.16) và
0 dẫn tới
r
j
iN ,i j
ir (Q r x r br ) ir bi 0, r R,
iL
và
iN ,i j
ir
b
iL
r i
i
1.
10
Hai mối quan hệ trên cùng với fi ( xr ) 0, ir 0 suy ra (1.15) không đúng với
N \ j mà có lực lượng là k . Mâu thuẫn với giả thiết quy nạp. Vậy (1.18) đúng.
Với mỗi r r0 , xét hệ tuyến tính theo y
Qyi Qi x r ,
bi , y b j , x r , i N , j N1 L.
(1.19)
Rõ ràng, x r là nghiệm của hệ tuyến tính trên. Vậy bởi chặn sai số của Hoffman
(1.2), (1.19) có nghiệm y r với tính chất
y r M Q i y r bi , y r ,
iN1 L
iN
(1.20)
trong đó M là hằng số dương phụ thuộc vào r. Theo Bổ đề 1.2.6, tồn tại u 0
(chỉ phụ thuộc vào Q i ) sao cho
Qi y r , y r u Qi y r
2
r.
Vậy, ta có
2
2
ir Qi y r , y r uir Qi y r uir Qi x r
u Qi x r u Qi y r ,
i N1 , r r0 ,
trong đó các đẳng thức được suy ra từ Qi x r Qi y r và bất đẳng thức thứ hai là
do (1.18) . Vì y r thỏa mãn (1.19), nên fi ( y r ) fi ( x r ) 0, với mọi i N1 L.
Vậy, ta có
bi , y r ci y r , Qi y r / 2, i N1.
bi , y r ci , i L và
Đưa ba quan hệ trên áp dụng vào (1.20) ta được
ir Qi y r , y r
y M iN
iN
1
1
u
Qi y r , y r
r
+ iN L ci iN
1
1
u
y ,Q y
.
2
r
i
r
(1.21)
11
Tương tự, từ fi ( y r ) 0 ta có
Qi y r bi , y r ci y r , Qi y r / 2 0,
i N1 ,
(1.22)
trong đó ci 0, i N1 và Q i xác định dương.
Sử dụng (1.21) - (1.22) và (1.16) ta rút ra mâu thuẫn. Đặc biệt từ (1.16)
và ir 0 với i N1 , ta có
r
i r
i
r i r
r i
i (Q y b ) i Q y i b 0.
iL
iN1
iN1
Chú ý bi , y r bi , x r ci , i L (theo (1.19)). Vì vậy, nhân vô hướng của
biểu thức trên với y r / y r ta có
Qi y r , y r
iN1
r
i
yr
iN1
r
i
Q i y r bi , y r
yr
ci
0.
yr
ir
iL
Vì Q i nửa xác định dương, nên mọi số hạng của tổng đầu tiên không âm, và
theo (1.22) và ci 0, nên số hạng trong hai tổng sau không âm. Vậy ta có
r
i
iN1
Qi y r , y r
y
r
0,
iN1
ci
y
r
0,
iN1
Qi y r , y r
y
r
0,
r
i
iL
ci
yr
0.
(1.23)
Xét hai trường hợp.
Trường hợp 1: N1 . Khi đó N1 N , mối quan hệ đầu tiên của (1.23)
và (1.21) suy ra
y
r
bị chặn. Vì Qi x r Qi y r và ir 0 với i N1 , nên
ir Qi x r 0, mâu thuẫn (1.18).
Trường hợp 2: N1 . Mối liên hệ thứ hai của (1.23) suy ra y r ,
bởi vì ci 0 với i N1. Điều này, cùng mối liên hệ thứ ba của (1.23), suy ra
iN1
Qi y r , y r
yr
0.
(1.24)
12
Ta thấy (1.23) - (1.24) mâu thuẫn với (1.21), suy ra điều phải chứng minh.
Rõ ràng, Bổ đề 1.2.8 suy ra điều kiện (1.12). Vậy chặn sai số (1.13) đúng
với hệ bậc hai lồi thỏa mãn Giả thiết 1.10. Điều này chứng minh định lý 1.2.4.
So sánh với chặn sai số Hoffman (1.2) cho hệ tuyến tính, thì chặn sai số
(1.11) có điểm yếu; cụ thể, nó chỉ áp dụng cho hệ bất đẳng thức bậc hai lồi.
Nhìn chung, chặn sai số không đúng nếu có ràng buộc đẳng thức vì có thể mất
tính lồi. Tuy nhiên, nếu ràng buộc đẳng thức là tuyến tính thì chặn sai số (1.11)
vẫn đúng. Đặc biệt, xét hệ bậc hai lồi
Ax a,
f1 ( x) 0, f 2 ( x) 0,...., f m ( x) 0.
Cho P là tập nghiệm. Sử dụng Định lý 1.2.4, ta có thể chứng minh điều sau.
Hệ quả 1.2.9. Giả sử tồn tại x* P sao cho fi ( y) 0 với mọi i N . Khi đó
tồn tại hằng số 0 (chỉ phụ thuộc vào dữ kiện bài toán) sao cho
dist ( x, P)
f ( x)
trong đó f ( x) f1 ( x),..., f m ( x) .
T
Ax a
x
n
,
(1.25)
13
Chương 2
Chặn sai số cho đa thức lồi
Trong chương này chúng ta sẽ trình bày về một số tính chất của đa thức
lồi, chặn sai số cho đa thức lồi. Nội dung trong chương này chủ yếu được trích
dẫn trong [10].
2.1. Một số tính chất của đa thức lồi
2.1.1. Định nghĩa và một số kết quả
Cho C
n
là tập lồi đóng. Ta dùng bd C để kí hiệu biên của C. Với
x C , nón pháp tuyến của C tại x được xác định bởi
NC x : z
n
: zT ( y x) 0y C.
Ta gọi NC1 ( x) : h NC ( x) : h 1 để kí hiệu tất cả các véctơ đơn vị trong
NC ( x). Nón lùi xa C của C được định nghĩa bởi
C : d
n
: x td C, t 0, x C.
Dễ thấy C là một nón lồi. Với một hàm lồi , bởi [9, Theorem 8.7], tất cả
các tập mức khác rỗng dạng x : ( x) c , c , có cùng nón lùi xa, gọi là
nón lùi xa của . Không mất tính tổng quát, ta dùng kí hiệu S để chỉ nón lùi
xa của . Giả sử E S (S ). Thế thì E là không gian con và được gọi là
không gian hằng [9, p. 69] của .
Bổ đề 2.1.1 ([9, p. 69]). Không gian hằng E là không gian con lớn nhất chứa
trong S mà thỏa mãn
E z
n
: ( x z ) ( x), x
n
,
.
- Xem thêm -