BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THÀNH PHI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
NAM LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THÀNH PHI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
NAM LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
8340101
Quyết định giao đề tài:
1364/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2017
Quyết định thành lập hội đồng:
1419/QĐ-ĐHNT ngày 28/11/2018
Ngày bảo vệ:
11/12/2108
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Chủ tịch Hội Đồng
PGS.TS. HỒ HUY TỰU
Phòng Đào tạo Sau đại học
KHÁNH HÒA - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn thiết kế tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và
xây dựng Nam Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng
công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hoà, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thành Phi
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý
phòng ban trường Đại học Nha Trang, Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế, Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Nam Lâm Đồng, đã tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn
Ngọc đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Qua đây tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến
sự giúp đỡ này.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hoà, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thành Phi
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu ............................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................5
1.6. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................8
2.1. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ và chất lượng dịch vụ ....................................................8
2.1.1. Khái niệm dịch vụ .................................................................................................8
2.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ.......................................................................8
2.1.3. Các thành phần chất lượng dịch vụ .......................................................................9
2.1.4. Dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng ........................................................................12
2.1.5. Chất lượng dịch vụ tư vấn ...................................................................................13
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng ...............................................................14
2.2.1. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng...........................................................14
2.2.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng.................................................................15
2.2.3. Sự cần thiết phải nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng..................................16
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ..................................17
v
2.2.5. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...............21
2.3. Một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .......23
2.3.1. Mô hình SERVQUAL .........................................................................................23
2.3.2. Mô hình chất lượng kỹ thuật/ chất lượng chức năng ..........................................25
2.3.3. Mô hình SERVPERF ..........................................................................................27
2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..............................................................................2
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................2
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .........................................................................4
2.5. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................28
2.5.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................28
2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................31
Tóm tắt Chương 2 .........................................................................................................31
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 32
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Nam Lâm Đồng ....32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý........................................................................................33
3.1.3. Các sản phẩm tư vấn dịch vụ của công ty ...........................................................33
3.2. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................38
3.2.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................38
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................39
3.2.3. Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu.........................................................39
3.3. Xây dựng thang đo .................................................................................................40
3.3.1. Thang đo Sự tin cậy.............................................................................................40
3.3.2. Thang đo Sự đáp ứng ..........................................................................................41
3.3.3. Thang đo Phương tiện hữu hình..........................................................................41
3.3.4. Thang đo Năng lực phục vụ ................................................................................41
3.3.5. Thang đo Sự đồng cảm........................................................................................42
3.3.6. Thang đo Giá cả dịch vụ .....................................................................................42
vi
3.3.7. Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn thiết kế của Công ty...... 43
3.4. Các phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................44
3.4.1. Thống kê mô tả ....................................................................................................44
3.4.2. Phương pháp đánh giá độ tin cậy ........................................................................44
3.4.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ..........................................................44
3.4.4. Phương pháp tương quan Pearson .......................................................................45
3.4.5. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến ..............................................................45
3.4.6. Phương pháp phân tích T-test và ANOVA một nhân tố .....................................46
Tóm tắt Chương 3..........................................................................................................47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................48
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................48
4.1.1. Giới tính...............................................................................................................49
4.1.2. Nhóm tuổi ............................................................................................................49
4.1.3. Tình độ học vấn ...................................................................................................50
4.1.4. Nghề nghiệp của khách hàng...............................................................................50
4.1.5. Mục đích tư vấn của khách hàng .........................................................................51
4.1.6. Mức thu nhập hàng tháng ....................................................................................51
4.2. Thống kê mô tả các biến quan sát ..........................................................................52
4.3. Kiểm định độ tin cậy và độ giá trị thang đo ...........................................................52
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha .............................52
4.3.2. Đánh giá độ giá trị thang đo ................................................................................56
4.4. Phân tích tương quan và hồi qui .............................................................................60
4.4.1. Phân tích tương quan ...........................................................................................60
4.5. Kiểm định khác biệt sự hài lòng của khách hàng theo các biến số nhân khẩu học.....66
4.5.1. Sự khác biệt theo giới tính...................................................................................66
4.5.2. Sự khác biệt theo độ tuổi .....................................................................................65
4.5.3. Sự khác biệt theo nghề nghiệp.............................................................................67
4.5.4. Sự khác biệt theo trình độ học vấn ......................................................................68
vii
4.5.5. Sự khác biệt theo mục đích tư vấn của khách hàng ............................................69
4.5.6. Sự khác biệt theo thu nhập ..................................................................................70
Tóm tắt chương 4 ..........................................................................................................71
CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ...................73
5.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................................73
5.2. Khuyến nghị một số các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty Nam Lâm Đồng ...............................................75
5.2.1. Giải pháp liên quan đến Giá cả dịch vụ ..............................................................75
5.2.2. Giải pháp liên quan đến Năng lực phục vụ .........................................................77
5.2.3. Giải pháp liên quan đến Sự tin cậy của khách hàng............................................78
5.2.4. Giải pháp liên quan đến Phương tiện hữu hình...................................................79
5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................80
Tóm tắt chương 5 ..........................................................................................................81
KẾT LUẬN ...................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................83
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACSI
: American Custommer Sastisfaction Index (Chỉ số hài lòng của khách hàng)
Công ty Nam Lâm Đồng: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Nam Lâm Đồng
CLDV
: Chất lượng dịch vụ
DC
: Sự đồng cảm
DU
: Sự đáp ứng
ĐVT
: Đơn vị tính
EFA
: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
KMO
: Kaiser – Meyer – Olkin of Sampling Adeqacy
PH
: Phương tiện hữu hình
PV
: Năng lực phục vụ
SPSS
: Satistic Packages of Social Science (Phần mềm thống kê dành cho
khoa học xã hội)
TC
: Sự tin cậy
HL
: Sự hài lòng
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL..................................................11
Bảng 3.1: Các khách hàng tiêu biểu của Công ty Nam Lâm Đồng sử dụng dịch vụ tư
vấn thiết kế sơ bộ...........................................................................................................34
Bảng 3.2: Các khách hàng tiêu biểu của Công ty Nam Lâm Đồng sử dụng dịch vụ tư
vấn thiết kế cơ sở, tư vấn thiết kế kỹ thuật....................................................................35
Bảng 3.3: Các khách hàng tiêu biểu của Công ty Nam Lâm Đồng sử dụng dịch vụ tư
vấn thiết kế bản vẽ thi công...........................................................................................35
Bảng 3.4: Doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế của Công ty Nam Lâm Đồng .................37
Bảng 3.5: Thang đo “Sự tin cậy” ..................................................................................40
Bảng 3.6: Thang đo “Sự đáp ứng” ................................................................................41
Bảng 3.7: Thang đo “Phương tiện hữu hình”................................................................41
Bảng 3.8: Thang đo “Năng lực phục vụ” ......................................................................42
Bảng 3.9: Thang đo “Sự đồng cảm” .............................................................................42
Bảng 3.10: Thang đo “Giá cả dịch vụ” .........................................................................43
Bảng 3.11: Thang đo Sự hài lòng..................................................................................43
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát .......................................................................48
Bảng 4.2: Thống kê mô tả của các biến quan sát ..........................................................52
Bảng 4.3: Độ tin cậy của thang đo “Sự tin cậy” ...........................................................53
Bảng 4.4: Độ tin cậy của thang đo “Sự đáp ứng” .........................................................54
Bảng 4.5: Độ tin cậy của thang đo “Phương tiện hữu hình”.........................................54
Bảng 4.6: Độ tin cậy của thang đo “Năng lực phục vụ” ...............................................54
Bảng 4.7: Độ tin cậy của thang đo “Năng lực phục vụ” sau khi loại biến PV1 ................55
Bảng 4.8: Độ tin cậy của thang đo “Sự đồng cảm”.......................................................55
Bảng 4.9: Độ tin cậy của thang đo “Giá cả dịch vụ” ....................................................56
Bảng 4.10: Độ tin cậy của thang đo “Sự hài lòng” .......................................................56
Bảng 4.11: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett ..........................................................57
Bảng 4.12: Tổng phương sai trích.................................................................................58
x
Bảng 4.13: Kết quả xoay nhân tố ..................................................................................58
Bảng 4.14: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett...........................................................59
Bảng 4.15: Phương sai được giải thích cho các biến phụ thuộc....................................59
Bảng 4.16: Kết quả xoay nhân tố các biến độc lập .......................................................59
Bảng 4.17: Ma trận tương quan.....................................................................................61
Bảng 4.18: Kết quả hồi qui của mô hình .......................................................................62
Bảng 4.19: Phân tích ANOVA ......................................................................................62
Bảng 4.20: Hệ số hồi qui tuyến tính bội........................................................................62
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................65
Bảng 4.22: Kiểm định Levene về giới tính ...................................................................66
Bảng 4.23: Kiểm định ANOVA về giới tính.................................................................66
Bảng 4.24: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm giới tính ..........................66
Bảng 4.25: Kiểm định Levene về độ tuổi......................................................................66
Bảng 4.26: Kiểm định Welch về độ tuổi .......................................................................67
Bảng 4.27: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm tuổi .................................67
Bảng 4.28: Kiểm định Levene về nghề nghiệp .............................................................67
Bảng 4.29: Kiểm định ANOVA về nghề nghiệp...........................................................67
Bảng 4.30: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm theo nghề nghiệp ............68
Bảng 4.31: Kiểm định Levene về trình độ học vấn.......................................................68
Bảng 4.32: Kiểm định ANOVA về trình độ học vấn ....................................................68
Bảng 4.33: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm nghề................................69
Bảng 4.34: Kiểm định Levene về mục đích tư vấn .......................................................69
Bảng 4.35: Kiểm định ANOVA về mục đích tư vấn ....................................................69
Bảng 4.36: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm dịch vụ............................70
Bảng 4.37: Kiểm định Levene về thu nhập ...................................................................70
Bảng 4.38: Kiểm định ANOVA về thu nhập ................................................................70
Bảng 4.39: Khác biệt về điểm số trung bình giữa các nhóm thu nhập..........................71
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ................................................18
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..........23
Hình 2.3: Mô hình chất lượng dịch vụ năm khoảng cách .............................................24
Hình 2.4: Mô hình Chất lượng kỹ thuật/Chất lượng chức năng ...................................26
Hình 2.5: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF .....................................................28
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................31
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty Nam Lâm Đồng..........................................33
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................38
Hình 4.1: Biểu đồ phân bố mẫu theo giới tính ..............................................................49
Hình 4.2: Biểu đồ phân bố mẫu theo nhóm tuổi ...........................................................49
Hình 4.3: Biểu đồ phân bố mẫu theo trình độ học vấn .................................................50
Hình 4.4: Biểu đồ phân bố mẫu theo nghề nghiệp của khách hàng ..............................50
Hình 4.5: Biểu đồ phân bố mẫu theo mục đích tư vấn của khách hàng........................51
Hình 4.6: Biểu đồ phân bố mẫu theo mức thu nhập hàng tháng ...................................51
Hình 4.7: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ....................................................................60
Hình 4.8: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa...............................................................63
Hình 4.9: Đồ thị tần suất phân phối phần dư chuẩn hóa ...............................................64
Hình 4.10: Đồ thị P-P phân phối phần dư .....................................................................64
xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Đặt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với Thế giới
và gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng như hiện nay thì ngành dịch vụ tư vấn có rất
nhiều cơ hội và thách thức để tạo ra sự hài lòng cho khách hàng của mình. Sự hài lòng
của khách hàng có thể giúp cho Doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh đáng kể. Vì
vậy, việc đo lường sự hài lòng của khách hàng là một trong những chiến lược quan
trọng hiện nay của tất cả các Doanh nghiệp Việt Nam. Vấn đề tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng để từ đó có được những giải pháp chính sách về
quản trị khách hàng một cách hợp lý là điều mà các doanh nghiệp đang quan tâm nhất
hiện nay. Xuất phát từ mục tiêu trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư và Xây dựng Nam Lâm Đồng” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh của mình. Nghiên cứu này góp phần nhỏ cho Ban lãnh đạo Công ty có cơ sở để đưa
ra các quyết định về chiến lược khách hàng một cách hợp lý.
Đề tài đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cho phép khám phá, điều
chỉnh và xây dựng thang đo phù hợp với đặc điểm khảo sát sự hài lòng của khách hàng.
Bên cạnh đó tác giả cũng đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm đánh
giá các thang đo lường, kiểm định mô hình lý thuyết, mối quan hệ giữa các thang đo
và sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Nam Lâm Đồng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhân tố có sự tác động mạnh nhất đến sự hài lòng
của khách hàng là nhân tố Giá cả dịch vụ (β = 0,255), nhân tố Năng lực phục vụ (β =
0,254) có tác động mạnh nhất, nhân tố Sự tin cậy có tác động mạnh thức hai với (β =
0,187) và cuối cùng là nhân tố Phương tiện hữu hình có tác động yếu hơn đến sự hài
lòng của khách hàng (β = 0,146).
Đề tài đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty Nam Lâm Đồng.
Giải pháp về Giá cả dịch vụ: Công ty nên có những chính sách về giá cả dịch
vụ tư vấn thiết kế riêng cho từng nhóm khách hàng của mình. Đối với khách hàng
trung thành và khách hàng sử dụng trọn gói các sản phẩm dịch vụ của Công ty thì
Công ty nên có mức phí dịch vụ hợp lý cho họ để giảm bớt gánh nặng về tài chính cho
xiii
khách hàng. Đồng thời, Công ty nên thực hiện chính sách giá cả dịch vụ linh hoạt
trong việc thu hút thêm nguồn khách hàng mới cho Công ty hiện nay.
Giải pháp về Năng lực phục vụ: Nhân viên Công ty phải làm việc với trình độ
chuyên môn nghiệp thật tốt trong vấn đề tư vấn thiết kế cho khách hàng. Đồng thời
thái độ và cung cách phục vụ khách hàng của nhân viên phải thật niềm nở và lịch sự để
khách hàng cảm thấy rất hài lòng khi đến làm việc với Công ty.
Giải pháp về Sự tin cậy: Công ty không được lơ là cũng như làm việc thiếu cẩn
trọng trong các bản vẽ thiết kế xây dựng cho khách hàng. Bởi vì nếu nhân viên Công
ty tính toán sai sót hoặc thiết kế không chu đáo thì sẽ dẫn đến những hậu quả khó
lường khi triển khai xây dựng trên thực tế. Từ đó làm mất đi lòng tin của khách hàng
và làm cho khách hàng hụt hẫng trong việc đã tin cậy vào chất lượng tư vấn thiết kế tại
Công ty Nam Lâm Đồng. Và khi khách hàng đã tin cậy, họ sẽ nhanh chóng trở thành
khách hàng lâu dài, lôi kéo các khách hàng tiềm năng, thậm chí trở thành những cầu
nối cho hoạt động của Công ty.
Giải pháp về Phương tiện hữu hình: Công ty thường xuyên kiểm tra, nâng
cấp và bảo trì nâng cao chất lượng trụ sở đẹp, bắt mắt cho khách hàng, trang bị
những thiết bị máy móc hiện đại, cập nhật các phần mềm chuyên dùng cho công
tác thiết kế mà các nước phát triển đang sử dụng, tăng cường khía cạnh thiết kế
mô hình, phối cảnh để cho khách hàng dễ nhìn, dễ hình dung mà sản phẩm họ
yêu cầu. Củng cố, tăng cường hình ảnh mà Công ty đã xây dựng được tại địa
phương, chú trọng hình thức cho nhân viên mặc đồng phục, đeo logo… để phát
huy những thế mạnh hiện có.
Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, Công ty Nam Lâm Đồng, Tư vấn thiết kế, Sự hài lòng.
xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với kinh tế
thế giới, các ngành nghề kinh doanh trong nước chịu nhiều ảnh hưởng cả tích cực lẫn
tiêu cực, đứng trước những cơ hội phát triển và thách thức cạnh tranh.
Dịch vụ tư vấn quản lý doanh nghiệp là ngành nghề tương đối mới mẻ có nhiều
cơ hội và thách thức. Cơ hội là các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn, khai thác
hiệu quả các nguồn lực, tiết giảm chi phí, hướng đến sự chuyên nghiệp, thích nghi tốt
hơn với môi trường năng động và không ngừng thay đổi.
Thách thức là môi trường kinh doanh hiện nay có rất nhiều rào cản và áp lực
cạnh tranh ngày càng lớn. Hiện nay, số lượng các doanh nghiệp gia nhập ngành ngày
càng nhiều. Do đó, vấn đề các doanh nghiệp lo lắng lớn nhất là thiếu khách hàng, nhất
là mất đi những khách hàng lâu nay trung thành với doanh nghiệp.
Chính vì vậy, trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ các doanh nghiệp luôn chú trọng
đến chất lượng phục vụ và sự hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng có
thể giúp cho doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh đáng kể. Doanh nghiệp hiểu
được khách hàng có cảm giác như thế nào sau khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ
của mình là rất quang trọng. Cụ thể là liệu các sản phẩm hay dịch vụ đó có đáp ứng
được sự mong đợi của khách hàng hay không (Kotler, 2003). Do vậy, việc đo lường sự
hài lòng của khách hàng là một trong những chiến lược quan trọng hiện nay của tất cả
các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, vốn trước kia chỉ chú trọng đến các báo cáo doanh
thu và bảng cân đối kế toán. Ngày nay, sự cạnh tranh gay gắt, thị trường đông đúc tấp
nập các doanh nghiệp mới thành lập. Và tình hình kinh doanh ngày càng khó khăn hơn
đã làm cho các doanh nghiệp hiểu rằng họ phải thay đổi cách nhìn và nhận ra rằng đo
lường sự hài lòng của khách hàng là điều then chốt nhất. Chỉ bằng cách đó thì doanh
nghiệp mới giữ được khách hàng cũ và biết cách làm thế nào để thu hút thêm khách
hàng mới. Đa số doanh nghiệp thành công hiện nay đều nhận ra rằng sự hài lòng của
khách hàng là một vũ khí chiến lược quan trọng quyết định doanh nghiệp có gia tăng thị
phần và gia tăng lợi nhuận hay không (Kotler, 2003).
Khách hàng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Quyền lực của khách hàng thậm chí có thể tác động tới sự tồn vong của
cả một ngành hàng. Chính vì vậy, duy trì và giữ chân khách hàng luôn là bài toán
1
thường trực đối với mỗi CEO trong quá trình điều hành kinh doanh. Đối với những đơn
vị cung cấp dịch vụ tư vấn thì sự hài lòng của khách hàng chính là một tài sản lớn và là
lợi thế cạnh tranh của họ. Bởi lẽ, sản phẩm của họ vô hình nhưng lại có sự ảnh hưởng
lớn đến tình hình hoạt động, kinh doanh của khách hàng, một khi khách hàng đã lựa
chọn đúng nhà cung cấp dịch vụ thì những bước đi của họ sẽ vững chắc hơn, dài hơi
hơn và khi khách hàng đã hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp thì
khả năng rất lớn là họ sẽ là khách hàng trung thành, sử dụng nhiều dịch vụ của doanh
nghiệp và là một kênh truyền thông hữu hiệu nhất hiện nay. Chính họ sẽ giới thiệu và
mang khách hàng mới về cho Doanh nghiệp của mình (Kotler, 2003).
Tại Việt Nam, quy mô hoạt động của các doanh nghiệp tư vấn phân theo địa bàn
còn có sự khác biệt khá lớn. Cụ thể: tại TP.Hồ Chí Minh có số lượng các doanh nghiệp
tư vấn cao nhất (59,0%), Hà Nội (32,1%), Đà Nẵng (4,2%) , Cần Thơ (2,3%), còn lại
các tỉnh thành khác chiếm 2,4%. Tuổi đời doanh nghiệp tư vấn còn khá trẻ từ 2-3 năm
chiếm 41,2%, nhỏ hơn 2 năm 27,4 %, những doanh nghiệp hoạt động trên 10 năm chỉ
8,2%. Trong đó, tư vấn xây dựng chiếm tỷ trọng cao nhất (xấp xỉ 30%), tư vấn nhân sự,
tư vấn luật, tư vấn quản lý, tư vấn kế toán tài chính mỗi lĩnh vực chỉ chiếm 10-15%
(theo Viện quản lý và phát triển năng lực tổ chức).
Số lượng các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn tại Nam Lâm Đồng –
trung tâm hành chính, văn hóa của Nam Lâm Đồng hiện còn ít về số lượng, nhỏ về quy
mô. Tuy nhiên, thị trường Lâm Đồng khá nhỏ nên sự cạnh tranh khá khốc liệt. Lãnh
đạo công ty Nam Lâm Đồng luôn ý thức được rằng tương lai của doanh nghiệp phụ
thuộc sự hài lòng của khách hàng, luôn quan tâm đặc biệt đến chất lượng dịch vụ của
Công ty, đặc biệt là mảng tư vấn thiết kế xây dựng. Thực tế thời gian qua cho thấy vẫn
còn tồn tại nhiều vấn đề trong cung ứng dịch vụ dẫn đến sự phàn nàn của khách hàng,
ảnh hưởng đến uy tín, doanh thu, lợi nhuận của công ty. Xuất phát từ những lý do đó là
cơ sở để tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Nam
Lâm Đồng” làm luận văn của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh (2010) với đề tài: “Nghiên cứu sự hài
lòng của khách hàng trong ngành dịch vụ ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh” với
2
mục đích đo lường yếu tố hài lòng của khách hàng trong mối quan hệ tác động của các
yếu tố: quyết định lựa chọn, và thói quen tại thị trường ngân hàng thành phố Hồ Chí
Minh. Đề tài cho thấy, Quyết định lựa chọn của khách hàng là yếu tố có tác động đến
sự hài lòng của khách hàng, còn yếu tố Thói quen lựa chọn ngân hàng giao dịch không
được khẳng định là có tác động đến sự hài lòng của khách hàng trong ngành ngân hàng
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của Đỗ Hữu Nghiêm (2010) khảo sát mức độ hài lòng của người
nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công tại Chi cục Thuế tỉnh Bình Dương đã xác định
5 yếu tố chính ảnh hưởng lên chất lượng dịch vụ công đó là (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3)
năng lực phục vụ, (4) đồng cảm, (5) phương tiện hữu hình. Kết quả kiểm định cho thấy
cả 5 nhân tố này đều có mối quan hệ đồng biến với mức độ hài lòng của người nộp
thuế. Điều này có nghĩa là khi 5 nhân tố này được cải thiện theo chiều hướng tốt lên thì
mức độ hài lòng của người nộp thuế sẽ được nâng lên và ngược lại.
Nghiên cứu của Văn Thúy Hằng (2011) với đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ công - nghiên cứu tình huống kê khai thuế qua mạng tại chi
cục thuế quận Phú Nhuận”.
Trên cơ sở phát triển thang đo SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988),
tác giả Văn Thúy Hằng (2011) đã xây dựng mô hình nghiên cứu về sự hài lòng
của người nộp thuế đối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế quận Phú
Nhuận. Mô hình này gồm 5 nhân tố là: (1) Phương tiện hữu hình, (2) Độ tin cậy, (3) Sự
đồng cảm, (4) Sự đảm bảo và (5) Sự đáp ứng. Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, tác
giả cũng có sự hiệu chỉnh các biến để cho phù hợp với lĩnh vực dịch vụ kê khai thuế
qua mạng. Mẫu khảo sát được thực hiện trên 280 người nộp thuế thông qua bảng câu
hỏi khảo sát. Sau khi thực hiện các bước kiểm định thang đo, phân tích nhân tố (EFA),
phân tích tương quan và hồi quy thông qua phần mềm SPSS thì tác giả đưa ra kết quả
chỉ có 4 nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế đó là: (1)
Phương tiện hữu hình, (2) Độ tin cậy, (4) Sự đảm bảo, (5) Sự đáp ứng. Trong đó biến
Sự đảm bảo có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của người nộp thuế.
Nghiên cứu của tác giả Trần Khánh Bình (2016) với đề tài: “Đánh giá mức độ
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn KBC”. Nghiên
cứu tiếp cận theo hướng định lượng nhằm kiểm định mô hình đề xuất gồm 6 nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn
3
KBC: Mức độ tin cậy; Mức độ đáp ứng; Năng lực phục vụ; Sự đồng cảm; Cơ sở vật
chất kỹ thuật; và Giá cả. Kết quả kiểm định chỉ ra rằng 2 nhân tố Năng lực, Giá cả có
ảnh hưởng tích cực đến sự Hài lòng của khách hàng.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008)
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây dựng một mô hình đo lường sự hài
lòng của khách hàng tại thị trường ngân hàng Iran.
Các yếu tố được khẳng định nghiên cứu này có ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng là: Chất lượng dịch vụ cảm nhận (Tangible and Intangible Perceived
Quality), Sự thỏa mãn (Satisfaction), Rào cản chuyển đổi (Switching Cost), Sự lựa chọn
(Choosing), và Thói quen (Habits). Mỗi khái niệm nghiên cứu đều có thang đo tương ứng.
Nghiên cứu của Qian và Quanfu (2014)
Nghiên cứu kết hợp các mối tương quan phức tạp của tất cả các cấu trúc vào
khung phân tích và kiểm tra chúng trong môi trường tư vấn Trung Quốc. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng hai yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng: ý định
mua lại và thái độ liên quan tích cực đến giá trị khách hàng. Nghiên cứu này cho thấy
thái độ tích cực của người bán hàng →giá trị khách hàng → sự thỏa mãn khách hàng là
một quá trình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ tư vấn thiết kế tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Nam Lâm Đồng, nhằm
đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, qua đó làm gia tăng sự hài lòng của
khách hàng.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Nam Lâm Đồng.
- Đề xuất một số các hàm ý ứng dụng để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia
tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn thiết kế tại Công ty.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
4
- Xem thêm -